So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

So sánh Innova E và G có thể giúp bạn quyết định chọn được phiên bản hợp nhất với mình. Đây chính là 2 dòng xe được ưa chuộng và sử dụng nhiều bởi tính tiện ích và động cơ mãnh liệt cũng giống như thiết kế thời trang của nó. Cùng khám phá những điểm giống và khác biệt của 2 phiên bản đáng chú ý này nhé.

1. So sánh Innova E và G: xe gia đình

tiêu chuẩn

Thuộc dòng SUV gia đình tiêu chuẩn, Toyota Innova chứng minh được vị thế bài bản của mình trên thị trường xe với phân khúc SUV. Là một trong những thương hiệu đi đầu trong các dòng xe thiết kế đẳng cấp SUV vào thời điểm hiện tại. Innova 2021 rất nhanh xâm nhập thị trường Việt từ những ngày đầu.

Xe Innova 2020 G và Innova E 2020- giá xe Innova 2020 ưu đãi 65TRXe Innova 2020 G và Innova E 2020- giá xe Innova 2020 ưu đãi 65TR

Hiệu ứng của dòng xe này cung cấp rất tích cực. Các mẫu thiết kế sau mỗi thời kỳ đều được đầu tư nhiều loại các phiên bản. Việc này hấp dẫn không ít dân nghiền chơi xe chờ đợi.

Toyota Innova E và G được đề cập đến là 2 trong số 4 phiên bản nổi bật nhất của dòng xe này. So sánh Innova E và G sẽ mang đến giá trị đáng chú ý cho người mua những thông tin rõ ràng nhất để chọn thiết kế xe phù hợp nhất với mình. Phía dưới là những tiêu chí căn bản để so sánh 2 phiên bản đáng chú ý này.

2. Thiết kế ngoại thất dòng MPV Toyota

Ngoại thất là tiêu chí trước tiên mang đến cảm nhận xe cho người sử dụng. Mang những đặc điểm chung về ngoại thất, 1 phiên bản E và G có thiết kế ngoại thất tương đối giống nhau.

Kích thước nhỏ, gọn, tinh tế tuy nhiên vẫn toát được vẻ sang trọng. So sánh Innova E và G chi tiết về thiết kế ngoại thất dưới đây.

Nên mua Toyota Innova E số sàn hay Innova G kinh doanh dịch vụ, Grab?Nên mua Toyota Innova E số sàn hay Innova G kinh doanh dịch vụ, Grab?

Kích thước và gầm xe

Thiết kế kích thước chuẩn mực của dòng xe đạt 4735, 1830, 1795mm . Tỷ lệ tương đương các thông số là dài x rộng x cao.

Với kích thước này, cảm quan về xe sẽ đảm bảo sẽ hút mắt cho cả nam và nữ. Kiểu dáng rộng năng động những có kích thước khung thuôn nhỏ. Chính điểm ấn tượng này đã lôi cuốn nhiều tín đồ của Toyota chọn lựa Innova là người bạn đồng hành.

Khoảng sáng gầm xe đạt 177mm. đây là chỉ số hoàn hảo nhất cho các dòng SUV hiện nay. Kiểu thiết kế không quá cao hay thấp. Khoảng sáng này bảo đảm được vận hành đi qua các đoạn địa hình trắc trở vẫn bảo vệ xe tốt nhất, không chạm hầm.

Đầu xe

Phần đầu xe thiết kế dễ dàng. So sánh Innova E và G có thể thấy, cả 2 phiên bản này đều được đầu tư hình ảnh tương đối giống nhau. Lưới tản nhiệt hình lục giác. đây chính là chi tiết lấy ý tưởng từ các dáng xe thể thao đẳng cấp.

Khoảng cách giữa các lưới tản nhiệt cũng tương đối rộng. Chính việc này giúp tăng hiệu quả hoạt động của bộ lưới. Nhiệt độ do động cơ đốt trong gây ra được giải tỏa tối đa.

Mắt đèn trước khối vuông. Cách thiết kế này có sự khác biệt ở một số dòng SUV khác là kiểu mắt hổ hất lên. Đèn led với cơ chiếu sáng thông minh. Tích hợp đèn sương mù hỗ trợ hoạt động xe buổi tối.

Đuôi xe sang trọng

Đuôi xe thẳng vuông với đuôi chắn gió được thiết kế tinh tế. Chính điều này giúp cân bằng chuyển động xe trong điều kiện thời tiết xấu nhất.

cũng như mặt trước, đèn sau được thiết kế khối dạng vuông. Cách thiết kế này cho hình ảnh hút mắt và đẳng cấp hơn. Phiên bản E và G được phân biệt bởi ký hiệu ở bên hông sau phía phải của xe.

Bộ mâm đĩa 16 inch và 5 chấu khỏe khoắn, hút mắt từ cái nhìn đầu tiên. Có một sự khác biệt nhỏ giữa phiên bản E và G. Cả 2 đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn rẽ. E được tinh chỉnh bằng điện còn G tích hợp gập điện. Đây chính là điểm nổi bật hơn của phiên bản số tự động.

3. Nội thất sang trọng, tiện nghi

So sánh Innova E và G có thể thấy, nội thất của 2 phiên bản này không có quá là nhiều khác biệt.

So sánh xe Toyota Innova E và G 2020 (Innova số sàn và tự động)So sánh xe Toyota Innova E và G 2020 (Innova số sàn và tự động)

Tiện nghi thiết bị

Trước hết với phiên bản G, trang bị tiện nghi đáng chú ý vượt trội và đầy đủ. Sự xuất hiện của đầu DVD trong các tiện nghi và màn hình cảm ứng 7 icnh giúp nâng cấp các trải nghiệm giải trí trong xe. Hơn nữa là đầu tư hệ thống ổ cắm USB, AUX, Bluetooth và 6 loa kết nối.

Phiên bản E chỉ được trang bị đầu CD và các cổng kết nối. Tuy nhiên, đây lại là phiên bản hoàn hảo cho những người không có thói quen xem hình ảnh trong xe.

Khoang lái

Khoang lái bản G được trang bị kiểu optitron. Đây chính là kiểu thiết kế đặc biệt nhất các phiên bản khác. Bản E chỉ được đầu tư dạng xoay chỉnh Anolog. Do đó, tính tiện dụng và khả năng phục vụ của bản G chắc chắn nổi bật hơn bản E.

So sánh Innova E và G dễ thấy khi vực khoang lái của bản G cũng được trang bị sang trọng hơn. Bản E có phần đơn giản và nhẹ nhàng hơn.

Cả 2 thiết kế đều được đầu tư 8 vị trí ghế. nếu bản G sử dụng chất liệu nỉ cao cấp, thì bản E được đầu tư nhẹ tay hơn. Ghế lái có khả năng điều chỉnh 6 hướng linh động. Hệ thống ghế gập sau theo tầng. Ghế hàng 2 gập 60-40. Ghế hàng 3 gập 50-50.

Đây là những thông tin căn bản nhất khi so sánh các yếu tố thiết kế nội, ngoại thất của 2 phiên bản Innova G ve E. hơn nữa, động cơ và vận hành vẫn là yếu tố quan trọng hàng đầu để đánh giá chất lượng của 1 thiết kế xe chuẩn chính hàng.

4. So sánh Innova E và G: động cơ và vận hành

Đây chính là 2 phiên bản trái ngược hoàn toàn trong ý tưởng thiết kế xe SUV cho gia đình của Toyota. Trước hết phải nói đến điểm giống nhau,cả 2 đều dùng khối động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xi lanh, 16 van biến thiên. Công suất tối đa đạt 136 mã lực. Mô men xoắn đạt 183mm.

Vận hành

Hệ thống phanh ở cả 2 phiên bản G và E 

đảm bảo

an toàn tuyệt đối. Phanh dạng đĩa, phanh sau tang trống. N

goài ra

 các 

bí quyết

 thiết kế hệ thống phanh khác 

bảo đảm

 

đa dạng

 cho vận hành an toàn.

Cụ thể

 là: chống bó cứng ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp hiệu BA. Phân phối lực phanh điện tử EBD. 

kiểm soát

lực kéo TRC. T

oàn bộ

 hệ thống 

góp một phần

 tối ưu an toàn cho hệ thống phanh này. 7 Túi khí 

bảo đảm

 an toàn tuyệt đối cho 

người dùng

.

Động cơ

So sánh Innova E và G 

cho thấy

phiên bản E được trang bị số sàn 5 cấp. Bản G được thiết kế số tự động 6 cấp. T

ùy thuộc theo

 

năng lực

 và tay lái hay cảm nhận của người lái mà nên chọn thiết kế 

phù hợp nhất

.

Tuy vậy

vào thời điểm hiện tại

 

đa số

 sẽ 

lựa chọn

 hộp sàn bởi tính cơ động và dễ 

kiểm soát

của nó. K

hả năng

 vượt địa hình và đi đường dài của cả 2 đều được 

đảm bảo

 

tiêu chí về chất lượng

 tuyệt đối. 

tuy nhiên

, thiết kế bản E có phần bán chạy hơn bởi 

năng lực

 

thích nghi

 và 

phù hợp

 với nhiều đối tượng lái hơn.

5. Mức giá ra mắt thị trường Innova E và G

So sánh Innova E và G về mức giá ra mắt thị trường 

vào thời điểm hiện tại

 khá tương đương nhau. Giá xe Toyota Innova 

cụ thể

 như sau:

  • Bản Innova E được bán với giá 743 triệu
  • Bản Innova G được bán với giá 817 triệu

Chênh lệch không quá lớn. 

tuy nhiên

, với độ chênh lệch này, người mua có thể tùy chọn vào nhu cầu 

dùng

 và thói quen lái của mình để có quyết định 

hợp nhất

.

một số

 

tổng kết

 gợi ý cho khách hàng: Phiên bản Innova G có phần sẽ 

phù hợp

hơn với tay lái nam. N

ăng lực

 chạy xe số tự động yêu cầu sự chắc chắn và 

làm chủ

 tốt nhất. Bản Innova E có thể sẽ 

thích hợp

 hơn với các khách hàng nữ.

6. Kết luận

Trên 

đây chính là

tư vấn và so sánh Innova E và G 

rõ ràng nhất

. M

ong rằng

, với những thông tin này, 

bạn có thể

 chọn được bản thiết kế 

phù hợp nhất

 với mình.

Hảo Hảo – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: blogoto, giaxefordvn,thanhnien)

Xổ số miền Bắc