So sánh Mazda 2 và Mazda 3: Nội chiến của hai anh em | Auto5
Mazda 2 lần đầu cập bến thị trường Việt Nam vào năm 2015, khi đó mẫu sedan này đã gặp rất nhiều khó khăn khi phải đối đầu với rất nhiều đối thủ “sừng sỏ” nhất trong phân khúc B.
Trong khí đó, Mazda 3 chính thức được phân phối lại tại thị trường Việt Nam vào cuối năm 2014 và hiện đang nằm trong thế hệ thứ 4 của mình.
Cũng giống với những mẫu xe mang thương hiệu Mazda khác, Mazda 2 và Mazda 3 thuyết phục người sử dụng bằng thiết kế xe trẻ trung, năng động cùng nhiều công nghệ nổi bật trong tầm giá.
Mục lục bài viết
So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về giá bán và kích thước
BẢNG GIÁ NIÊM YẾT MAZDA 2 VÀ MAZDA 3 MỚI NHẤT 2022
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết Mazda 2 1.5 Base 479 1.5 Luxury 509 1.5 Deluxe 559 1.5 Premium 599 Mazda 3
1.5 Deluxe 669 1.5 Luxury 729 1.5 Premium 799 2.0 Luxury 799 2.0 Premium 849
>> Dự tính giá lăn bánh Mazda 3
>> Dự tính giá lăn bánh Mazda 2
Với mức giá chênh lệch thấp nhất là 70 triệu đồng, khách hàng có thể cân nhắc để có thể sở hữu một Mazda 3 1.5 Deluxe với kích thước lớn hơn tuy nhiên sẽ phải hy sinh một số trang bị trên Mazda 2 1.5 Premium.
Ngoài ra, những phiên bản tương ứng sẽ có mức chênh lệch rơi vào khoảng gần 200 triệu.
Thông số kích thước Mazda 2 Mazda 3 Kích thước DxRxC (mm) 4.320 x 1.695 x 1.470 4.660 x 1.795 x 1.440 Chiều dài cơ sở (mm) 2.570 2.725 Khoảng sáng gần (mm) 143 145 Bán kính tối thiểu (m) 4,7 5,3 Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) 1.060/1.538 1.330/1.780 Dung tích bình nhiên liệu (lít) 44 51 Dung tích khoang hành lý (lít) 440 450 Kích thước lốp (inch) 16 16-18
Chắn chắn “đàn anh” Mazda 3 sẽ là mẫu xe sở hữu kích thước vượt trội hơn Mazda 2. Không gian bên trong là điểm mạnh nhất của Mazda 3 khi có phần trục cơ sở dài hơn tới 155 mm, tuy nhiên Mazda 2 sẽ có những tình huống di chuyển linh hoạt hơn với bán kính vòng quay chỉ có 4,7 m.
So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Mazda 2 Mazda 3
Nguồn gốc
Nhập khẩu Lắp ráp Động cơ
Động cơ SkyActiv-G 1.5L 4 xy-lanh, DOHC
Động cơ SkyActiv-G 1.5L 4 xy-lanh, DOHC
Động cơ SkyActiv-G 2.0L 4 xy-lanh, DOHC
Công suất (mã lực)
109 110 – 153
Mô-men xoắn (Nm)
141 144 – 200
Hộp số
6AT 6AT
Hệ dẫn động
FWD FWD
Mức độ tiêu thụ xăng
(lít/100km)
5,5 6,2
Cả Mazda 2 và Mazda 3 đều được trang bị động cơ SkyActive-G 1.5L giống nhau với công suất và sức kéo khá tương tự.
Riêng xe Mazda 3 được cung cấp thêm các phiên bản sử dụng động cơ SkyAcitv-G 2.0L cho sức mạnh vượt trội hơn. Tuy nhiên mức độ tiêu thụ nhiên liệu của Mazda 2 thấp hơn nhiều do trọng lượng của xe nhỏ.
>>> Phần thắng: Ngang bằng
So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về ngoại thất
Thiết kế đầu xe
Mazda 2
Mazda 2 thế hệ mới sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO, mang lại một tổng thế bắt mắt hơn so với triết lý Zoom Zoom trước đây trên bản cũ. Nổi bật nhất chính là phần đầu xe, trông cá tính hơn hẳn với hốc đèn sương mù vuốt nhọn.
Mazda 3
Bước sang thế hệ mới, Mazda 3 2021 không sử dụng thiết kế phần đầu xe như trước đây mà được tạo hình khác biệt nhưng vẫn giữ các đường nét đặc trưng với viền lưới tản nhiệt mạ chrome. Phần cản trước được trang bị thêm dải đèn LED cùng màu với thân xe.
Xe được thiết kế dựa trên quan điểm mỹ thuật hiện đại “Ít mà nhiều – Less is more”, thiết kế thân xe của sản phẩm thế hệ mới được tinh giản còn một đường nét duy nhất nhưng vẫn tạo cảm giác phấn khích và sống động của mức độ bóng sáng thay đổi theo thời điểm và góc nhìn vào xe, mang đến hiệu ứng thị giác: xe chuyển động liên tục ngay cả khi đang đứng yên.
>>> Lợi thế: Mazda 3
Kiểu dáng thân xe
Mazda 2
Phần thân xe của Mazda 2 tiếp tục duy trì cảm hứng về sự mạnh mẽ và cá tính nhờ sự xuất hiện của những đường gân dập nổi, đi kèm là bộ gương chiếu hậu với tính năng chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và bộ mâm hợp kim 5 cánh thể thao kích thước 16-inch đi cùng lốp 185/60.
Mazda 3
Thân xe được trang bị gương chiếu hậu bên ngoài được sơn cùng màu thân xe, đi kèm với tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Các phiên bản động cơ 1.5L sử dụng mâm kích thước 16 inch đi kèm bộ lốp 205/60R16. Trong khi phiên bản động cơ 2.0L được trang bị mâm 18 inch đi kèm bộ lốp 215/45R18.
>>> Lợi thế: Mazda 3
Thiết kế đuôi xe
Mazda 2
Ở phía sau, đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu LED bắt mắt và ống xả mạ chrome, cốp sau có dung tích đạt 440 lít, khá lý tưởng cho một mẫu xe hạng B.
Mazda 3
Cụm đèn hậu có thiết kế với hai vòng LED đẹp mắt, có thiết kế dài hơn và sắc nét kéo dài và vuốt ngược lên phía thân xe. Cụm đèn pha LED với gương cầu được kết hợp cùng phần đèn LED chạy ban ngày mang thiết kế như “mí mắt”, tạo nên cụm đèn rất có hồn.