So sánh Toyota Vios G và Vios E số tự động
1/17/2022 11:17:00 AM
Mục lục bài viết
So sánh Toyota Vios G và Vios E số tự động
Nếu băn khoăn chưa biết nên chọn mua Toyota Vios G hay Toyota Vios E CVT, quý khách hàng có thể tham khảo những tiêu chí được đưa ra sau đây để có được cái nhìn tổng quan nhất.
1. So sánh toyota vios G và vios E CVT về giá bán
2 phiên bản trong cùng dòng sản phẩm Toyota Vios 2021 nhưng có giá chênh lệch tới 30 triệu đồng. Cụ thể, Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G có giá bán lẻ tại thị trường Việt Nam mới nhất năm 2021 như sau:
So sánh toyota vios G và vios E CVT về ngoại thất
Nếu nhìn tổng thể, hai phiên bản Vios E và Vios G gần như giống nhau hoàn toàn, phần đầu xe trông cực kỳ thu hút trong bộ lưới tản nhiệt hình miệng cười mở rộng ra hai bên. Kích thước tổng thể DxRxC của Vios đạt 4425 x 1730 x 1475 mm.
Hai bên đầu xe, cụm đèn pha sắc sảo nhọn hoắc vuốt cong lên cao và ôm sát thành nắp capo cho cái nhìn đồng điệu hơn. Bên dưới cản trước hơi nhô ra ngoài kết hợp hốc hút gió hình giọt nước nhỏ nhắn cùng bóng sương mù hình tròn.
Thân xe uyển chuyển với những đường gân nổi từ việc áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen-Lock cho ngoại hình sắc sảo trong từng chi tiết. Bộ vành 15 inch hợp kim vừa vặn cũng là điểm nhấn đáng quan tâm ở cả 2 phiên bản Vios này.
Danh mụcToyota Vios E CVTToyota Vios G CVTĐèn chiếu sáng ban ngàyKhôngCóHệ thống điều khiển đèn tự độngKhôngCóChế độ đèn chờ dẫn đườngKhôngCóTay nắm cửa ngoàiCùng màu thân xeMạ CromĐèn hậuBóng thườngLED
So sánh toyota vios G và vios E CVT về nội thất
Không gian nội thất của 2 dòng xe này đều được đánh giá là khá rộng rãi và thoải mái cho một gia đình từ 4 – 5 người. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều sử dụng da công nghiệp ngồi tương đối êm ái. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh 4 hướng. Hàng ghế sau thiết kế ngả 65 độ về sau, có thể gập 60:40.
Toyota Vios G 2020 chỉ có sự khác biệt nhỏ khi có tay lái tích hợp nút âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin trong khi bản Vios E CVT chỉ có nút điều khiển âm thanh. Ngoài ra, Vios G có cụm đồng hồ Optitron bổ sung thêm màn hình hiển thị đa thông tin TFT cho giao diện tổng thể bắt mắt hơn, ở bản Vios E chỉ có cụm đồng hồ Optitron.
So sánh toyota vios G và vios E CVT về tiện nghi trên xe
Hiện tại, Vios E và Vios G cùng được trang bị các tính năng như: Đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, Kết nối điện thoại thông minh, Khóa cửa điện, Khóa cửa từ xa.
Điểm khác biệt trên hai bản Vios E và G về option, công nghệ
Danh mụcToyota Vios E CVTToyota Vios G CVTHệ thống điều hòaChỉnh tayTự độngSố loa phát nhạc46Màn hình hiển thị đa thông tinCóMàn hình TFTChìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấmKhôngCóHệ thống mã hóa khóa động cơKhông Có
So sánh toyota vios G và vios E CVT về động cơ vận hành
Khả năng vận hành của Toyota Vios hai phiên bản E và G hoàn toàn giống nhau khi cùng sử dụng khối động cơ xăng 1.5L với tên mã 2NR-FE cho công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm.
Kết hợp với đó là hộp số tự động vô cấp CVT với 7 cấp số giả lập giúp quá trình vào số diễn ra trơn tru và mượt mà hơn. Hệ dẫn động cầu trước giúp Vios có khả năng điều hướng tốt và vào cua cực kỳ ổn định.
So với các mẫu xe trong cùng phân khúc, Vios E và G có khả năng cách âm khá tốt nhờ tăng cường các lớp hút âm, cản âm ở sàn xe. Gầm xe ở mức 133 mm đủ để leo trèo thoải mái khi lên vỉa hè hoặc ổ gà.
Dù trên cao tốc Vios còn khá bồng bềnh và chiếc xe hơi rung lắc nhưng bộ treo trước/sau kiểu độc lập Macpherson/dằm xoắn đã khắc phục phần nào nhược điểm đó. Tay lái trợ lực điện dù giúp bạn đánh lái khá nhẹ và thư thái nhưng mất đi cảm nhận từ mặt đường đến vô lăng.
So sánh Vios G và E CVT về tính năng An toàn
Về tính năng an toàn, phiên bản Toyota Vios E CVT chỉ bị cắt bớt cảm biến đỗ xe góc trước và góc sau. Các tính năng khác đều y như bản cao cấp nhất, cả 2 cùng sở hữu các trang bị gồm:
– Hệ thống chống bó cứng phanh
– Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
– Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
– Hệ thống ổn định thân xe
– Kiểm soát lực kéo
– Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
– Camera lùi
– Cảm biến đỗ xe phía sau
– 7 túi khí
– Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
– Cột lái tự đổ
– Bàn đạp phanh tự đổ
Sự khác nhau giữa Vios G và Vios E CVT về thông số kỹ thuật
Thông số
Vios E CVT
(03/07 Túi khí)
Vios G CVT
Kích thước tổng thể D x R x C (mm)
4.425 x 1.730 x 1.475
4.425 x 1.730 x 1.475
Kích thước tổng thể bên trong xe D x R x C (mm)
1.895 x 1.420 x 1.205
1.895 x 1.420 x 1.205
Chiều dài cơ sở (mm)
2.550
2.550
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)
1.475 / 1.460
1.475 / 1.460
Khoảng sáng gầm xe (mm)
133
133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.1
5.1
Trọng lượng không tải (kg)
1.105
1.110
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.550
1.550
Dung tích bình nhiên liệu (L)
42
42
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập/Dầm xoắn
Độc lập/Dầm xoắn
Hệ thống lái
Trợ lực tay lái điện
Trợ lực tay lái điện
Vành xe
Mâm đúc
Mâm đúc
Kích thước lốp
185/60R15
185/60R15
Lốp dự phòng
Mâm đúc
Mâm đúc
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Có thể thấy rằng 2 phiên bản nhà Toyota là Vios E CTV và Vios G không có quá nhiều điểm khác biệt lớn. Sự khác nhau chủ yếu nằm ở một số tiện nghi cơ bản như: chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống đèn cốt, đèn LED ban ngày hay cảm biến góc trước sau…
Do vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng cũng như sự cân nhắc về vấn đề tài chính, khách hàng có thể tham khảo những chia sẻ trên đây để có được cho mình lựa chọn phù hợp, hài lòng nhất.
Để được tư vấn và nhận thông tin chương trình ưu đãi hấp dẫn, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Toyota Bắc Giang theo thông tin dưới đây: