So sánh Toyota Wigo 1.2 MT 2022 với Hyundai i10 1.2 AT 2022
Grand i10 vừa được công bố doanh số 6 tháng đầu năm 2018. Và không có gì bất ngờ khi dòng xe này đang dẫn đầu phân khúc xe hạng A ở nước ta với 12.781 xe. Đây là con số cực kỳ ấn tượng. Tuy nhiên, trong 6 tháng cuối năm 2018, con số này sẽ bị giảm sút đôi phần. Bởi khoảng thời gian cuối năm, Grand i10 có thêm 1 đối thủ cứng cựa, đó chính là Toyota Wigo.
Sự xuất hiện của Wigo sẽ khiến khách hàng Việt “phân tâm” và không còn xem i10 là lựa chọn số 1, là duy nhất nữa. Vậy nếu đối với nhau, Wigo 1.2 MT liệu có thắng được Grand i10 1.2 AT?
Giá xe Wigo 1.2 MT giá bán 345 triệu
Giá xe i10 1.2 AT : 395 triệu
Tham khảo Giá xe Wigo 2022 lăn bánh hoặc liên hệ Hotline : 0933.709.333 (Cao Minh), Nhân viên kinh doanh tại Toyota Tân Cảng để biết thêm thông tin chi tiết.
Mục lục bài viết
Ngoại thất
Wigo MT và i10 AT có nét tương đồng nhau về kích thước. Wigo MT có chiều dài cơ sở 2455mm, các chiều dài, rộng, cao 3660x1600x1520mm cùng khoảng sáng gầm 160mm. Còn i10 AT có chiều dài cơ sở 2425mm, các chiều dài, rộng, cao là 3765x1660x1505mm cùng với đó là khoảng sáng gầm 152mm. Kích thước của 2 phiên bản này đều rất phù hợp với kiểu đường đô thị nước ta. Tuy nhiên, Wigo vẫn nhỉnh hơn về khả năng đi đường ngập nước.
Thiết kế mặt ca lăng của i10 AT và và Wigo MT cũng khá giống nhau. Cả 2 đều có lưới tản nhiệt 1 thanh mạ crom vuốt ngang sáng bóng. Chỉ khác là thanh mạ crom của Wigo to bản và vuốt cong. Bên cạnh đó, hốc hút gió của 2 phiên bản này đều có kiểu hình lục giác khá to bản, góc cạnh. Nhưng thiết kế trên i10 là dải lưới tổ ong còn với Wigo là thanh ngang sơn đen.
Cụm đèn trước của i10 có độ sang hơn khi được trang bị 1 dải LED chạy ban ngày. Còn bóng chiếu chính cho đèn chiếu xa và gần trên 2 xe vẫn là bóng halogen.
Cả Wigo và i10 đều có 2 đèn sương mù, nhưng 1 lần nữa i10 AT tỏ ra sắc hơn khi có lồng dải LED trong thiết kế chữ L. Còn với Wigo thì chỉ là kiểu bóng tròn đặt trong hốc không quá sâu nên cũng không tạo được ấn tượng mạnh.
Wigo MT và i10 AT đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Riêng Wigo có chức năng chỉnh điện, còn i10 thì có chức năng gập điện. Cùng với đó, 2 phiên bản này đều có chung cỡ mâm 14inch. Tuy nhiên thiết kế chấu vặn xoắn của Wigo tỏ ra góc cạnh và cuốn hút hơn so với kiểu 4 chấu đôi của i10.
Cụm đèn hậu của i10 AT và Wigo MT đều là kiểu vuốt ngang, tăng độ bề thế, vững chãi cho đuôi xe. Tuy nhiên, thiết kế cánh hướng gió của Wigo MT có nét thể thao hơn khi được bẻ cong chính giữa.
Nội thất
Wigo MT và i10 AT đều có 5 vị trí ghế. Tuy nhiên, chất liệu ghế trên Wigo chỉ là bọc nỉ, còn với i10 là bọc da. Tuy nhiên, ghế lái của i10 chỉ là điều chỉnh độ cao, trong khi đó Wigo có ghế lái và ghế khách trước đều chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau của 2 xe gập 60:40.
Tay lái của 2 phiên bản này đều được thiết kế kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh. Cùng với đó, tay lái của 2 xe đều được trợ lực điện và có khả năng điều chỉnh.
Cụm đồng hồ hiển thị đa thông tin của Toyota Wigo 2022 được thiết kế theo kiểu 3 vòng tròn. Còn thiết kế trên i10 có đến 4 vòng đồng hồ, trong đó, có 2 vòng bán nguyệt ở bên phải. Dù có khác nhau về thiết kế nhưng cụm thiết bị này cũng cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho người lái.
Hệ thống tiện nghi của i10 có màn hình cảm ứng, cổng kết nối USB. Trong khi đó Wigo có đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, wifi, bluetooth. Cả 2 đều có 4 loa. Hệ thống điều hòa của Wigo MT và i10 AT đều là kiểu chỉnh tay.
Vận hành
Wigo MT được trang bị động cơ 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Động cơ này đạt công suất tối đa 86 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108Nm tại 4200 vòng/phút.
Grand i10 AT sử dụng động cơ KAPPA 1.2 MPI có công suất 87 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 119Nm tại 4000 vòng/phút.
Wigo có hộp số sàn 5 cấp, còn i10 dùng hộp số tự động 4 cấp.
Dù có công suất tương đương nhau như Wigo tỏ ra tiết kiệm nhiên liệu hơn chỉ với 5.2L/100km đường hỗn hợp. Con con số của i10 là 6.3L cho cùng quãng đường. Đây chính là thông số ảnh hưởng khá nhiều đến khách hàng khi quyết định mua xe hạng A.
Wigo MT và i10 AT đều được trang bị 2 phanh, phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hệ thống hỗ trợ phanh của i10 nhỉnh hơn Wigo khi có được bộ 3: ABS, EBD, BA. Trong khi đó, Wigo chỉ có mỗi ABS. Ngoài ra, Wigo và i10 còn có 2 túi khí để đảm bảo an toàn khi có va chạm xảy ra.
Grand i10 có thể nhỉnh hơn Wigo về độ bắt mắt, hiện đại. Nhưng bù lại Wigo có ưu điểm về khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Với đối tượng khách hàng chủ yếu là mua xe chạy dịch vụ thì việc chọn 1 chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu là điều hợp lý hơn. Do đó, nếu chính thức đổ bộ về Việt Nam, chắc chắn Wigo sẽ phá bỏ được thế độc tôn của mẫu xe Hàn ở phân khúc này.