So sánh bội số (gấp đôi, gấp ba, gấp 4,…), so sánh kép trong tiếng Anh – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam

Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

So sánh trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại, trong đó có bội số gấp nhiều lần. Vậy so sánh bội số là gì và cách sử dụng như thế nào thì hãy cùng xem bài viết này nhé !

So sánh gấp bội

So sánh trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại, trong đó có bội số gấp nhiều lần. Vậy so sánh bội số là gì và cách sử dụng như thế nào thì hãy cùng xem bài viết này nhé !

Cấu trúc: Twice as… as

Trong đó :

  • Twice = two times (hai lần)
  • Dùng twice với cấu trúc as… as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Ví dụ: He runs twice as fast as me. (Anh ấy chạy nhanh gấp đôi tôi.)

So sánh gấp nhiều lần

Cấu trúc: S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Trong đó : Multiple numbers là số lượng diễn đạt lớn hơn 2 lần tương tự như như “ three times ( ba lần ), four times ( bốn lần ), …
Ví dụ : He eats three times more than me. ( Anh ấy ăn nhiều hơn tôi gấp ba lần. )
* Lưu ý :

  • Khi dùng so sánh bội số thì bạn phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
  • “Twice thay many/twice” that much được dùng trong văn nói những không được dùng trong văn viết.

So sánh kép

Cấu trúc 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ : The sooner you get home, the more time you have to study. ( Về nhà càng sớm, bạn càng có nhiều thời hạn cho việc học. )
=> Làm điều gì đó sớm hơn thì nhận được một điều gì đó tương tự .

Cấu trúc 2: The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you eat, the fatter you become. (Bạn càng ăn nhiều, bạn càng trở nên béo hơn.)

Xem thêm: Nơi nào củi gạo không vương khói bếp

=> Làm điều gì đó nhiều hơn thì nhận được hiệu quả tương tự .

Cấu trúc 3: S + V + adj + …er + and + adj + …er hoặc S + V + more and more + adj

Ví dụ :

  • The weather is getting hotter and hotter. (Thời tiết ngày càng nắng nóng.)
  • It’s snowing more and more every day. (Tuyết rơi ngày càng nhiều hơn mỗi ngày.)

So sánh hơn kém

So sánh hơn kém với “than”.

Ví dụ : He’s 20 inches taller than me. ( Anh ấy cao hơn tôi 20 phân. )

So sánh hơn kém không dùng “than”.

Ví dụ : Of the two books, this one is much better. ( Of the two books, this one is much better. )

So sánh bằng

Cấu trúc: S + V + as + (adj/adv) + as

Ví dụ: I run as fast as an athlete. (Tôi chạy nhanh như một vận động viên.)

So sánh hơn nhất

Cấu trúc: S + V + the + adj/adv + -est

Ví dụ : He is the tallest. ( Anh ấy là người cao nhất. )
Trên đây mình đã trình làng chi bạn những loại câu so sánh trong tiếng Anh. Nếu bạn có những vướng mắc hoặc góp phần quan điểm thì hãy comment xuống phía dưới để mọi người và bọn mình được biết nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh .