So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng Anh – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh
Ngoài các dạng so sánh kém, bằng, hơn, nhất bằng cách biến đổi tính từ, tiếng Anh còn có một số cấu trúc giúp bạn thể hiện sự so sánh mang nghĩa gấp bội/gấp nhiều lần.
Mục lục bài viết
1. So sánh gấp bội – Cấu trúc Twice as…as
Twice = two times: hai lần
Chúng ta dùng twice với cấu trúc as…as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.
Ví dụ:
-
Petrol
is
twice
as
expensive
as
it was a few years ago
.
(X
ă
ng
đắ
t g
ấ
p
đô
i c
á
ch
đâ
y v
à
i n
ă
m)
- Mary types twice as fast as I do.
2. So sánh gấp nhiều lần – Cấu trúc three/four… times as…as
Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, bạn sử dụng three times (ba lần) hoặc four times (bốn lần), … cùng với cấu trúc as…as
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Ví dụ:
-
Their
house
is
about three times
as
big
as
ours
is
.
(
Nh
à
h
ọ
to g
ấ
p ba nh
à
ch
ú
ng t
ô
i)
- The bicycle costs three times as much as the other one.
Ảnh: SlidePlayer
3. Lưu ý
Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.
Ví dụ:
- At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. (Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney)
- There is ten times as much traffic in Boston as in New Bedford.
twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).