So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Mục
Lục

Xe phân khúc A, B, C, D,… là tập hợp những dòng xe có đặc tính riêng biệt về ngoại hình, kích thước hay chức năng để tập trung vào các khách hạng có cùng mục tiêu hoặc mong muốn sở hữu. Nhờ vào đánh giá yếu tố này, các nhà sản xuất ô tô đã phân chia xe hơi thành các phân khúc khác nhau. Nội dung dưới đây sẽ so sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D,… để giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé.

Phân thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D tại Việt Nam

Dựa vào những tính năng, ngoại hình hay dung tích xi-lanh của các dòng xe ô tô mà các nhà kinh doanh phân chia thị trường ô tô thành nhiều phân khúc. Tính chung ở thị trường ô tô thế giới thì các phân khúc xe hơi đều được xác định rõ ràng dựa trên kích cỡ tổng thể, đặc biệt là không đánh giá về giá bán hay là thương hiệu.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Tuy nhiên, nếu xét riêng thị trường ô tô tại Việt Nam thì nhiều người tiêu dùng vẫn chưa hiểu rõ về những hạng xe phân khúc A, B, C, D này là như thế nào. Hầu như những người mua xe ô tô thường dựa trên giá bán và thương hiệu của nhà sản xuất để lựa chọn những mẫu xe phù hợp với nhu cầu của mình như: Giá rẻ, gia đình, vận chuyển hàng hóa,…

Nếu rõ được các dòng xe phân khúc A, B, C, D tại Việt Nam thì người tiêu dùng có thể biết được giá thành, tính năng hay là những thông tin cơ bản về mẫu ô tô đó.

Phân loại thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D như thế nào?

Mỗi quốc gia sẽ có một cách phân loại hạng xe hơi riêng nên với những tên gọi khác nhau để xác định mục đích phục vụ của xe, cụ thể như:

1. Dựa vào công dụng

  • Xe du lịch (xe con): Gồm xe 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ hay 16 chỗ.

  • Xe khách: Gồm xe 25 chỗ, 50 chỗ, giường nằm.

  • Xe bán tải: Là xe gồm 2-4 chỗ, có thể tải thêm hàng hóa.

  • Xe tải: Gồm xe tải nhỏ, xe tải lớn.

  • Xe chuyên dụng: Gồm xe cẩu, chở rác, trộn bê tông,…

2. Dựa vào kích thước

Thường được áp dụng ở Mỹ như:

  • Mini (xe cỡ nhỏ).

  • Compact (xe cỡ nhỏ gọn).

  • Midsize (xe cỡ trung).

  • Large (xe cỡ lớn).

3. Dựa vào nhiên liệu

Các hạng xe phân khúc A, B, C, D được đánh giá dựa vào nhiên liệu sử dụng như sau:

  • Sử dụng động cơ xăng.

  • Sử dụng động cơ diesel.

  • Sử dụng động cơ điện.

  • Sử dụng động cơ xăng và điện (Hybrid).

4. Dựa vào kết cấu ô tô

Các mẫu thuộc xe phân khúc A, B, C, D được chia thành:

  • Hatchback.

  • Thể thao đa dụng – SUV.

  • Lai đa dụng – Crossover.

  • Đa dụng – MPV.

  • Thể thao – Coupe.

  • Mui trần – Convertible.

  • Bán tải – Pickup.

  • Hạng sang – Limousine.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D hiện nay

Tại Việt Nam, các phân khúc hạng xe ô tô được xác định như sau:

Phân khúc xe ô tô hạng A – Xe mini cỡ nhỏ

Là những mẫu xe có dung tích động cơ từ 1L đến dưới 1,2L với tính năng sử dụng thuận tiện trong khu vực đô thị nhờ vào kích thước nhỏ.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Khách hàng thường lựa chọn phân khúc A này tại Việt Nam là người mới mua xe lần đầu, đặc biệt là phụ nữ với những mẫu xe tiêu biểu như Chevrolet Spark, Fiat 500, Tata Nano, Toyota iQ, Kia Morning/Picanto,… với mức giá dao động trong khoảng 300-500 triệu VND.

Phân khúc xe ô tô hạng B – Xe dành cho gia đình cỡ nhỏ

Quen thuộc với thị trường xe hơi trong phân khúc này là mẫu xe Ford Fiesta, Hyundai i20 hoặc là Toyota Yaris với 3-5 cửa và được thiết kế 4 ghế. Những mẫu xe hatchback này có chiều dài tối đa là 3,9m, còn mẫu sedan là 4,2m đi tốt trên đường phố và xa lộ.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Chỉ với mức giá từ 550-700 triệu VND thì bạn có thể sở hữu một chiếc Mazda 2, Toyota Vios, Honda City, Ford Fiesta,… với dung tích động cơ là 1,6L đến dưới 2L.

Phân khúc xe ô tô hạng C – Xe bình dân cỡ trung

Với kích thước chiều dài tối đa là hơn 4,2m cho mẫu hatchback và 4,5m cho mẫu sedan cùng loại dung tích động cơ thường thấy từ 1,4L đến 2,5L rất được nhiều người lựa chọn để đi trên đường phố, đường cao tốc hoặc là nông thôn.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Trong những xe phân khúc A, B, C, D thì chiếc được bán chạy nhất là Toyota Corolla thuộc phân khúc C. Ngoài ra còn có Ford Focus, Honda Civic, Kia K3, Chevrolet Cruze.

Đáng chú ý hơn là sự xuất hiện của Tập đoàn BMW với mẫu Mini Cooper và Mini Countryman với mức giá 1.2 đến 1.6 tỷ VND.

Phân khúc xe ô tô hạng D – Xe bình dân cỡ lớn

Sức chứa thoải mái cho 5 người lớn cùng một khoang để đồ rộng rãi, động cơ mạnh mẽ có thể lên đến 6 xi-lanh. Chiều dài tiêu chuẩn của khu vực châu Âu thường là 4,7m, còn các khu vực như Bắc Mỹ, Trung Đông, Úc là 4,8m.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Những mẫu xe thuộc phân khúc này có thể kể đến như Toyota Camry, Hyundai Sonata, Kia Optima, Ford Mondeo, Honda Accord,… được trang bị đầy đủ tiện nghi với mức giá dao động từ 900 triệu đến 1.2 tỷ VND.

Phân khúc xe ô tô hạng E – Xe hạng sang

Ngoài các hạng xe phân khúc A, B, C, D thì các bạn có thể tìm hiểu thêm về những phân khúc cao cấp hơn.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Phân khúc hạng E là dành cho những dòng xe hơi hạng sang trọng như BMW serie 3, Audi A4, Mercedes C-Class, Lexus IS,… Tại thị trường xe hạng sang ít có sự so sánh về kích thước mà chỉ so sánh về các dòng xe sang.

Phân khúc xe ô tô hạng F – Xe hạng sang cỡ lớn

Phổ biến nhất là Mercedes E-Class, BMW serie 5, Audi A6, Jaguar XF với dung tích động cơ trên 2.000 phân khối cùng nhiều thiết bị hiện đại.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Cao cấp hơn nữa là A8, S-Class, LS, serie 7 với động cơ  6, 8 hoặc 12 xi-lanh cùng nội thất sang trọng, thiết bị tiên tiến nhất. Thậm chí cao cấp hơn nữa là những mẫu xe “siêu sang” từ Rolls-Royce, Maybach hoặc Bentley dành cho những nhà triệu phú, tỷ phú USD.

Phân khúc xe ô tô hạng S – Xe coupe thể thao

Sau những hạng xe phân khúc A, B, C, D đều là những dòng xe cực đắt đỏ, điển hình như dòng thể thao, Grand tourer, Roadster, xe mui trần có thể nhắc đến là: Lamborghini Gallardo, Ferrari 458, BMW serie 6, Mercedes CLK, Jaguar XK, Audi TT, Bugatti Veyron,…

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Phân khúc xe ô tô hạng M – Xe Minivan và MPV

Tiêu biểu như Toyota Sienna hay Honda Odyssey với sức chứa đến 8 người.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Phân khúc xe ô tô hạng J – Dòng xe SUV

Là mẫu xe truyền động 2 cầu được thiết kế khung gầm cao, hình dáng vuông vức đi tốt trên mọi loại địa hình và được chia thành nhiều hạng từ nhỏ đến sang trọng.

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Một số mẫu SUV được ưa chuộng là Ford Explorer, Toyota RAV4, BMW X5, Cadillac Escalade EXT,…

Phân khúc xe bán tải

Ngoài xe phân khúc A, B, C, D, E, F,… thì còn có cả phân khúc xe bán tải dành cho gia đình như Toyota Tundra, Mitsubishi Triton, Ford Ranger,…

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D

Trên đây là những so sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D cùng các phân hạng xe ô tô khác tại Việt Nam mà các bạn có thể tham khảo. Với những chia sẻ về xe phân khúc A, B, C, D hi vọng sẽ giúp các bạn lựa chọn được mẫu xe ưng ý nhất cho mình.

Thông tin

Bằng B2


Bằng C

Ngày khai giảng

Thứ Năm 09/03/2023

Thứ Năm 09/03/2023

Lịch học (dự kiến)

24/06/2023 (Sau 3,5 tháng tốt nghiệp)

06/09/2023 (Sau 6 tháng tốt nghiệp)

Hỗ trợ

🔸Trả góp 0%, hỗ trợ Hỗ trợ học đậu 100%không thi trên cabin mô phỏng

Cam kết

🔸Có hợp đồng cam kết trọn gói không phát sinh thêm chi phí

Xem Thêm : Đánh giá xe K3 sử dụng tối đa sau 2 năm