So sánh danh từ: Tổng hợp các cấu trúc đầy đủ nhất

Xét về bản chất, so sánh của danh từ luôn cần các trạng từ để hỗ trợ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ/trạng từ là mấy. Tuy vậy, trong so sánh danh từ cũng chỉ dùng một số trạng từ nhất định như: less, few, more, … .Để dể hiểu hơn về cách dùng này, thầy sẽ dành một phần riêng biệt để phân tích kĩ về dạng so sánh này.

So sánh danh từ là gì?

Danh từ cũng có thể xuất hiện trong câu để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém để mô tả, so sánh về lượng/ số lượng hơn, kém, bằng giữa các sự vật với nhau.

Khái niệm: So sánh danh từ là gì?

Lưu ý trong cấu trúc so sánh bằng, cần thiết phải xác định danh từ đó là đếm được hay không đếm được.

Để hiểu rõ hơn về danh từ, các bạn có thể tham khảo tại đây: https://tienganhthayquy.com/danh-tu-la-gi/ 

Ex:

  • There are

    more people

    in Mr. A’s cafe than Mr. B.

    (Có nhiều người trong quán cà phê của ông A hơn ông B).

  • She has

    less red pens

    than all the others.

    (Cô ta có ít bút đỏ hơn tất cả các loại bút còn lại).

  • That tree has the

    most leaves

    of all the trees here. (

    Cái cây đó có nhiều lá nhất trong tất cả các cây ở đây).

Sau khi đã hiểu về so sánh của danh từ là gì chúng ta cùng đi tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp này để biết câu.

Công thức so sánh danh từ

Sau đây thầy phân loại, làm rõ công thức và cách sử dụng của từng loại cũng như ví dụ làm rõ dể dàng cho các bạn nắm bắt và học tập:

Công thức so sánh danh từ

So sánh hơn

So sánh hơn dùng để so sánh từ 2 người/ sự vật/ hiện tượng trở lên với nhau.

Công thức: S + V + more/ fewer / less + N(s) + than + O

Ex:

  • My brother has

    more shoes than

    me because he loves to collect shoes.

    (Anh tôi có nhiều giày hơn tôi bởi vì anh ấy thích sưu tầm giày).

  • My family has

    fewer children than

    my uncle’s house.

    (Gia đình tôi có ít con hơn gia đình của bác tôi).

  • I have

    less lucky money

    than my sister because I’m working.

    (Tôi có ít tiền lì xì hơn em gái của tôi vì tôi đi làm rồi).

Lưu ý: More, fewer và less: Dùng với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh hơn.

Lưu ý: More, fewer và less: Dùng với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh hơn.

Ex:

  • You should eat

    less meat

    to avoid obesity.

    (Bạn nên ăn ít thịt hơn để tránh béo phì).

  • There are

    fewer fish

    in this lake.

    (Có ít cá hơn trong hồ này).

  • I have

    more time

    than him to do this.

    (Tôi có nhiều thời gian hơn anh ấy để làm việc này).

Sử dụng less với danh từ không đếm được và fewer với danh từ đếm được số nhiều.

Ex:

  • LESS + danh từ không đếm được số ít:

    The amount of rice

    sold yesterday was

    less

    than today.

    (Lượng gạo hôm qua bán ít hơn hôm nay).

  • FEWER + danh từ đếm được số nhiều:  There were

    fewer houses

    here five years ago.

    (Năm năm trước có ít nhà hơn ở đây).

Dùng more + cụm danh từ, không dùng much + cụm danh từ để thực hiện phép so sánh.

Ex: My little sister is so grateful that she has more dresses than me (Em gái tôi rất điệu đà nên có nhiều váy đầm hơn tôi).

Không dùng: … much dresses than me.

More and more, less and less, fewer and fewer

Sử dụng more and more, less and less, fewer and fewer trong cụm danh từ: biểu thị thứ gì đó tăng/giảm theo thời gian.

Ex:

  • There are

    more and more

    educational programs on television. (

    Ngày càng có nhiều chương trình giáo dục trên truyền hình).

  • That lake has

    less and less

    industrial waste.

    (Hồ nước đó ngày càng ít rác thải công nghiệp).

  • A City’s population is getting

    fewer and fewer

    .

    (Dân số của Thành phố A ngày càng ít đi).

So sánh danh từ dạng so sánh nhất

So sánh nhất dùng để so sánh một người/ sự vật/ hiện tượng với tổng thể.

"<yoastmark

Công thức: S + V + the most/ the fewest/ the least + N(s)

Ex:

  • Vietnam is the country with

    the most gold medals

    at SEA Games 31.

    (Việt Nam là quốc gia có nhiều huy chương vàng nhất SEA Games 31).

  • This class has the

    fewest students. (Lớp này có ít học sinh nhất).

  • His coffee has

    the least

    amount of sugar.

    (Cốc cà phê của anh ta có ít đường nhất).

Lưu ý: Most, least và fewest: Dùng most, least, fewest với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh nhất. (Mạo từ ‘the’ thường đứng trước most, least và fewest; nhưng cũng có thể bỏ đi).

Ex:

  • In the summer, you should drink at

    least

    2 liters of water every day

    (Vào mùa hè, mỗi ngày bạn ít nhất phải uống 2 lít nước).

  • Who has

    the fewest

    votes?

    (Ai là người có số phiếu ít nhất?)

Dùng most diễn tả sự nhiều nhất, đi cùng với danh từ đếm được và không đếm được.

  • In the competition, she won because she ate

    the most hamburgers. (Trong cuộc thi cô ấy đã thắng vì ăn nhiều bánh mì kẹp thịt nhất).

  • After the race, he won

    the most money.

    (Sau cuộc đưa, anh ấy thắng được tiền thưởng nhiều nhất)

Dùng least diễn tả sự ít nhất, đi cùng với danh từ không đếm được số ít

Ex:

  • Which

    type of milk

    has

    the least

    fat? 

    (Loại sữa nào ít béo nhất ?)

  • In the summer, you should drink at

    least 2 liters of water

    every day

    (Vào mùa hè, mỗi ngày bạn ít nhất phải uống 2 lít nước).

  • Her cooking class has the

    fewest men

    in attendance.

    (Lớp học nấu ăn của cô ấy có ít đàn ông tham gia nhất)

  • Who has

    the fewest

    votes?

    (Ai là người có số phiếu ít nhất?)

So sánh ngang bằng

So sánh bằng dùng để so sánh những thứ có công dụng, vẻ ngoài, đặc điểm và tính chất gần như giống nhau.

so sánh ngang bằng

Công thức: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O

Ex:

  • My store has

    as many customers as

    the one across the street. (C

    ửa hàng của tôi có ít táo như cửa hàng đối diện).

  • I don’t have

    as much money as

    my sister.

    (Tôi không có nhiều tiền như chị gái tôi).

  • At the end of the day, I have

    as little energy as

    him.

    (Vào cuối ngày tôi có ít năng lượng như anh ấy).

  • Today my brother has

    as few classes as

    me.

    (Hôm nay em trai tôi có ít tiết học như tôi).

Trên đây thầy đã giới thiệu về ba trường hợp so sánh của danh từ, các bạn hãy đọc lại thật kỹ và cho ví dụ. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng của danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong câu so sánh.

Lưu ý: So sánh ngang bằng với cấu trúc: the same + N + as

The same as có nghĩa là giống như. Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau. Với cấu trúc the same + N + as, theo sau the same là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc (đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được). Còn giới từ ‘as’ thường theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Vì vậy, không có động từ ở cuối câu.

"<yoastmark

Ex:

  • Your bag has the same color as mine

    (Túi của bạn có màu sắc giống như của tôi).

  • My sister’s food tastes the same as my mother’s.

    (Món ăn của em tôi nấu có hương vị giống mẹ tôi).

Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Để rõ hơn về cách sử dụng danh từ trong câu so sánh, các em theo dõi các ví dụ của từng trường hợp cụ thể dưới đây để thấy được sự khác biệt rõ ràng.

 

Danh từ không đếm được

Danh từ đếm được 

 

I eat much fruit.

(Tôi ăn nhiều trái cây).

I have many flowers.

(Tôi có nhiều hoa).

So sánh không bằng

She doesn’t eats so much fruit as I.

(Cô ấy không ăn nhiều trái cây như tôi).

She doesn’t has so many flowers as I.

(Cô ấy không có nhiều hoa như tôi).

So sánh bằng

She eats so much fruit as I.

(Cô ấy ăn nhiều trái cây như tôi).

She has so many flowers as I.

(Cô ấy có nhiều hoa như tôi).

So sánh kém hơn

She eats less fruit than I.

(Cô ấy ăn ít trái cây hơn tôi).

She has fewer flowers than I.

(Cô ấy có ít hoa hơn tôi).

So sánh hơn

She eats more fruit.

(Cô ấy ăn nhiều trái cây).

She has more flowers.

(Cô ấy có nhiều hoa).

So sánh kém nhất

She eats the least fruit.

(Cô ấy ít trái cây nhất).

She has fewest flowers.

(Cô ấy có ít hoa nhất).

So sánh nhất

She eats the most fruit.

(Cô ấy ăn nhiều·trái cây nhất).

She has the most flowers.

(Cô ấy có nhiều hoa nhất).

 

Hi vọng những kiến thức thầy chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn phân biệt và hiểu được cách sử dụng cấu trúc so sánh danh từ. Đừng quên luyện tập mỗi ngày và áp dụng vào trong văn nói cũng như là văn viết để nâng cao điểm của mình trong kỳ thi TOEIC.

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC online cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online Giải đề ETS 2022 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEICSẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé.

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREE
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2023. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2023 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 

  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 04.03.2023 đến 13.04.2023.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 08.03.2023 đến 10.04.2023.

  • Miễn phí 100%

    cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2022

  • Giáo trình: ETS Format 2022 – 2023 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2023, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC

  • Xem phản hồi bên cạnh.

    Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.

Previous

Next

Xem thêm Feedback các nhóm trước

VÀO NHÓM ZALO

 

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC Online
Nhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015
✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi
✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi
✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10
✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi
✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100%
Album Feedback học viên 

Hoặc Bấm vào đây để chat với thầy