So sánh hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và ý
Ngày đăng: 04/04/2022, 17:31
So sánh hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Biện pháp thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư I So sánh hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư kinh tế thị trường tư chủ nghĩa: Giống nhau: – Nhằm mục đích tăng tỷ suất khối lượng giá trị thặng dư – Tăng thời gian lao động thặng dư công nhân, khơng đủ ni sống mà cịn tạo phần thặng dư – Nhà tư sử dụng để bóc lột cơng nhân nhằm tạo giá trị thặng dư – Dựa sở thời gian lao động thặng dư kéo dài – Đòi hỏi độ dài ngày lao động định, cường độ lao động suất lao động định Khác nhau: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối tương đối Được áp dụng phổ biến lao động tiến Được áp dụng phổ biến cơng nghiệp cịn thấp, kỹ thuật chậm chạp khí, kỹ thuật tiến Ngày lao động phải dài thời gian lao Thời gian lao động tất yếu giảm, suất động tất yếu Năng suất, giá trị, thời gian lao động tăng lao động tất yếu khơng đổi Bóc lột cách kéo dài tuyệt đối ngày Bóc lột cách hạ thấp giá trị sức lao lao động, tăng cường độ lao động động, thông qua giảm giá trị tư liệu sinh hoạt dịch vụ cần thiết cho người công nhân II Rút ý nghĩa lý luận thực tiễn nước ta 1.Ý nghĩa lý luận nước ta nay: -Nước ta có kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, khu vực kinh tế nhà nước tập thể, cần vận dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư mà nhà tư sử dụng để phát triển sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế kết hợp với thực phân phối theo lao động hiệu kinh tế nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động – Gạt bỏ tính chất, mục đích tư chủ nghĩa Vận dụng phương pháp vào doanh nghiệp nhằm kích thích sản xuất, tăng suất lao động xã hội; thúc đẩy phát triển kỹ thuật mới, tiết kiệm chi phí sản xuất – Giúp ích q trình phát triển đất nước: Thúc đẩy tăng cải phát triển kinh tế; tăng suất lao động xã hội; đẩy mạnh công nghiệp hóa, đại hóa Ý thức nước ta có xuất phát điểm thấp nên sức thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vận dụng nguồn lực tạo đà phát triển mạnh – Góp phần xây dựng sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội 2.Ý nghĩa thực tiễn nước ta nay: – Học tập để quản lý thành phần kinh tế tư chủ nghĩa kinh tế nước ta cho vừa khuyến khích phát triển, vừa hướng thành phần kinh tế vào quỹ đạo chủ nghĩa xã hội (Thông qua việc khai thác luận điểm Mác nói q trình sản xuất, thực hiện, phân phối giá trị thặng dư chủ nghĩa tư biện pháp, thủ đoạn nhằm thu nhiều giá trị thặng dư) – Thông qua sai lầm, bóc lột chủ nghĩa tư để đạt giá trị thặng dư, nước ta sửa chữa sai lầm xây dựng kinh tế – Làm rõ chất bóc lột chủ nghĩa tư thành phần kinh tế tư nhân nước ta (nhờ biết rõ giàu có nhà tư kết bóc lột giá trị thặng dư) – Hiểu rõ chất chủ nghĩa tư bản, nước ta có sách đắn để phát triển kinh tế tư tư nhân – Giúp doanh nghiệp vận dụng quy luật hợp lí để đảm bảo định hướng chủ nghĩa xã hội III Bằng lý luận dẫn chứng cụ thể làm rõ tác dụng cơng nghiệp hóa, đại hóa lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất nước ta: Nhìn lại trình dựng xây đất nước, ta nhận thấy cơng nghiệp hóa đại hóa đóng vai trị to lớn tồn diện lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất Miền Bắc Việt Nam giải phóng năm 1954 bước vào thời kỳ độ lên CNXH Với chủ trương xác định cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa nhiệm vụ trung tâm, điều kiện phải tiến hành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, lực lượng sản xuất miền Bắc tăng gấp nhiều lần sở vật chất-kỹ thuật Trong suốt năm xây dựng chế độ Chủ nghĩa xã hội, dù phải đối mặt với chiến tranh tổn thất hay bị cấm vận lực lượng sản xuất phát triển vượt bậc; nước ta hồn thành hàng nghìn cơng trình vừa nhỏ, hàng trăm cơng trình lớn, có số cơng trình quan trọng từ dệt, xi măng, dầu khí, điện, khí đến đường, thủy lợi giao thơng Ví dụ cơng trình thủy điện Trị An, Hịa Bình, nhiệt điện Phả Lại, cơng trình thủy lợi Kẻ Gỗ, Dầu Tiếng, nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, cầu lớn Chương Dương, Thăng Long, kênh Hồng Ngự Qua năm tháng, với thành tựu khoa học, công nghệ tư liệu sản xuất nước ta có phát triển đáng kể, thay đổi công cụ lao động lĩnh vực nông nghiệp công nghiệp Cải biến từ cơng cụ lao động đơn giản mang tính chất tiểu thủ công nghiệp sang dây chuyền máy móc thiết bị đại, tối tân Sức lao động người giải phóng, lao động chân tay dần thay lao động trí óc, lao động giản đơn dần thay chuyên mơn hóa ngày cao Theo Báo cáo số đổi toàn cầu năm 2014 Tổ chức Sở hữu trí tuệ giới (WIPO), số đổi công nghệ Việt Nam đứng thứ số nước thuộc khối ASEAN Theo số liệu thống kê năm 2015, có 9,99 triệu người lao động qua đào tạo, chiếm 18,6% tổng số lao động nước, khu vực thành thị 33,7%, gấp lần tỷ lệ vùng nông thôn 11,2% Trong năm gần đây, tỉ lệ lao động có trình độ đại học lực lượng lao động trực tiếp tăng lên không ngừng Năm 2012, trung bình nước có 4,7%, năm 2013 5,8%, năm 2014 6,2% IV.Để thúc đẩy cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư: Tiếp tục thực chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng đại hiệu – Về công nghiệp: Chú trọng phát triển sản phẩm cơng nghiệp có lợi cạnh tranh, tập trung sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đồng thời áp dụng – công nghệ Phân bố không gian công nghiệp phù hợp với vùng miền Về nông nghiệp: đổi đào tạo nhân lực, đưa tri thức sản xuất, kinh doanh, tri thức khoa học công nghệ đến với người nông dân Sử dụng công nghệ sinh học làm gia – tăng giá trị mặt hàng nông-lâm-thủy sản Về dịch vụ: Mở rộng đại hóa dịch vụ tiềm ngân hàng, bảo hiểm, tài chính, logistic, dịch vụ phần mềm công nghệ thông tin dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác Xây dựng thương hiệu dịch vụ hàng hóa Việt Nam Phát triển khoa học công nghệ giáo dục – đào tạo, nâng cao khả sáng tạo trình độ nguồn nhân lực: Đưa đầu tư tồn xã hội phần lớn vào khoa học công nghệ, đổi phương thức quản lí khoa học cơng nghệ, thực quyền tự chủ đầy đủ cho tổ chức nghiên cứu ứng dụng công nghệ, gắn kết chặt chẽ khoa học công nghệ với sống thực tiễn Định hướng nghiên cứu, ứng dụng tiến khoa học công nghệ vào ngành mũi nhọn cách mạng cơng nghiệp 4.0 điện tử, tin học, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ lượng tái tạo,… Đẩy mạnh hoạt động liên kết vùng kinh tế Tiếp tục hoàn thiện đổi thể chế kinh tế thị trường theo hướng xã hội chủ nghĩa Cải cách máy cách thức quản lý nhà nước, xây dựng phủ điện tử, quản trị thơng minh Khơng ngừng huy động vốn sử dụng vốn có hiệu Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kinh tế trị Mác – Lê Nin Tạp chí Mặt trận “Phát triển lực lượng sản xuất Việt Nam” … quỹ đạo chủ nghĩa xã hội (Thông qua việc khai thác luận điểm Mác nói q trình sản xuất, thực hiện, phân phối giá trị thặng dư chủ nghĩa tư biện pháp, thủ đoạn nhằm thu nhiều giá trị thặng dư) -… chủ nghĩa tư để đạt giá trị thặng dư, nước ta sửa chữa sai lầm xây dựng kinh tế – Làm rõ chất bóc lột chủ nghĩa tư thành phần kinh tế tư nhân nước ta (nhờ biết rõ giàu có nhà tư kết bóc lột giá. .. chất cho chủ nghĩa xã hội 2 .Ý nghĩa thực tiễn nước ta nay: – Học tập để quản lý thành phần kinh tế tư chủ nghĩa kinh tế nước ta cho vừa khuyến khích phát triển, vừa hướng thành phần kinh tế vào quỹ
– Xem thêm –
Xem thêm: So sánh hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và ý nghĩa rút ra,