So sánh hơn của hard

Mục lục bài viết

Có thể bạn quan tâm

  • Sức kéo của F350 2023
  • Có gì vào ngày 14 tháng 1 năm 2023 của Brisbane?
  • Bảng mã ASCII American Standard Code for Information Interchange có thể mã hóa được bao nhiêu kí tự vì sao câu trả lời của bạn?
  • Chiều cao trung bình của con gái là bao nhiêu?
  • Kết quả vòng loại NIT môn khúc côn cầu trên cỏ của Hoa Kỳ năm 2023

So sánh của tính từ và trạng từ (Comparison of Adjectives and adverbs)

Trongtiếng Anh giao tiếpcũng như trong các kìthi Toeic,Toefl,Ielts, chúng ta rất hay gặphiện tượng so sánh. Cùng tôi tìm hiểu về phân loại, cách sử dụng so sánh trong bài viết dưới đây.

1.Sosánh bằng
– Cấu trúc:as + adj/ adv + as

  • My book isasinteresting asyours.(adjective)

  • Their house isasbigasthat one. (adjective)

  • They areasluckyaswe. (adjective)

– Nếu là phủ định,asthứ nhất có thể thay bằngso:

  • He isnot as tallashis father.

  • He isnotsotallashis father.

– Thỉnh thoảng,asthứ nhất có thể được bỏ đi:

  • I am coldasice.

– So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúcthe same + (noun) + as:

  • My house isas high ashis.

  • My house isthe sameheightashis.

Adjectives

Nouns

Heavy, light

Weight

Wide, narrow

Width

Deep, shallow

Depth

Long, short

Length

Big, small

Size

– Lưu ý:The same…as >< different from…(trong AmE,different thancũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh)

  • His appearance isdifferent fromwhat I have expected.

  • His appearance isdifferent thanwhat I have expected.(AmE)

– So sánh ngang bằng của tính từmany/much/little/few:
as + many/much/little/few + noun + as

  • He earnsas much money ashis father.

  • They haveas few classes aswe.

2.So sánh hơn
– Dùng khi so sánh 2 người,hoặc2 vật,hoặc2 nhóm người,hoặc2 nhóm vật.
– Công thức:

  • Tính từ và trạng từ ngắn:adj_er/adv_er than

  • Tính từ và trạng từ dài:more adj/adv than

– Ví dụ:

  • Johns grades arehigherthanher sisters.

– So sánh hơn của tính từmany/much:more + N than

  • I havemore books thanshe.

– Trong câu có thành ngữof the two + Noun,thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, thì trướcadj vàadvso sánh phải cóthe.

  • Harvey isthe smarterof the two boys.

  • Of the two shirts, this one isthe prettier.

  • Of the two books, this one isthemore interesting.

3.So sánh kém
– Công thức: less + adj/advthan
– So sánh kém của tính từ tính từlittle/few:less/fewer + Noun than
– Ví dụ:

  • February hasfewer days thanMarch.

  • Their jobs allow themless freedom thanours do.

4.So sánh nhất của tính từ và trạng từ
– Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên; hoặc so sánh một đối tượng của nhóm với toàn bộ nhóm.
So sánh nhiều nhất

  • Tính từ ngắn và trạng từ ngắn:the + adj/adv_est

  • Tính từ dài và trạng từ dài:the + most + adj/adv

So sánh ít nhất:the least + adj/adv

  • This hotel isthe least comfortableof the three.

– Có thể dùng thêm giới từ như sau:

  • Dùng giới từinvới danh từ đếm được số ít chỉnơi chốn; một tổ chức; nhóm người:

Ø John isthe tallestboy in the family.

  • Dùng giới từofvới danh từ số nhiều, hoặc khoảngthời gian:

Ø Deana isthe shortestof the three sisters.
Ø August isthe wettestof the year.
– Đôi khi chúng ta dùngmost + adjvới vai trò là trạng từ và không cóthevới nghĩa làvery:

  • The book you lent me wasmostinteresting.

5.So sánh kép
– Cấu trúc: The + comparative + S + V, + the + comparative + S + V.(Càng… càng…)
– Ví dụ:

  • The sooneryou take your medicine,the betteryou will feel.

  • The betteryou are at English,the morechance you have to get a job with international organizations.

– Nếu cả hai vế đều có thành ngữit isthì có thể bỏ đi:

  • The shorter(it is), the better(it is).

  • The sooner, the better.

6.So sánh đa bội

– Công thức: số lần + asadj/adv+as

  • Petrol istwice as expensive asit was a few years ago.

  • Their house is aboutthree times asbig asours.

– Trong AmE cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

7.Hình thức nhấn mạnh của so sánh
– Để nhấn mạnhso sánh hơn và kém, có thể thêmmuch = a lot = far = even: nhiềuhoặcalittle = a bit: một chúttrước so sánh.

  • Harrys watch isfar more expensivethanmine.

  • His car isfar betterthanyours.

– Để nhấn mạnhcho so sánh nhất,có thể thêm:By far, quite

  • An is by far the smartest.(An thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)

– Ngoài ra, có thể dùnger ander hoặcmore and moređể nhấn mạnh sự tăng dần vàless and lessđể diễn tả sự giảm dần. Nghĩa:càng ngày càng

  • The weather was gettinghotter and hotter.

  • It becameless and lessinteresting to go out.

8.Qui tắc chính tả khi dùng so sánh
8.1.Tính từ
-Tính từ có 1 âm tiết:

Positive

Comparative

Superlative

Fast

Faster

Fastest

Long

Longer

Longest

-Tính từ có từ 3 âm tiết trở lên:

Positive

Comparative

Superlative

Beautiful

More Beautiful

Most Beautiful

Interesting

More Interesting

Most Interesting

  • Lưu ý:unhappier; unhappiest

-Tính từ có 2 âm tiết:

  • Tính từ 2 âm tiết tận cùng lày,-ly,-ow,-le, -er, -ure,-etvà một số tính từ thông dụng nhưquiet, politethì dạng so sánh hơn và nhất ta thêm er và est (có một số ngoại lệ như:guilty, eagerthì được hình thành vớimore và most…).

Ø Happy -> happier -> happiest
Ø Funny -> funnier -> funniest
Ø Narrow -> Narrower -> Narrowest
Ø Simple -> Simpler -> Simplest

  • Tính từ 2 vần trong những trường hợp còn lại thì áp dụng thêmmore và most.

– Trong hình thức so sánh, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài:

  • My car isfaster and more comfortablethan hers.

– Không phải tất cả các tính từ đều so sánh được như một số từ chỉphương hướng,sở hữu(his, my)hay chỉ định(a,an, this, that),các tính từ hoặc phó từmang tính tuyệt đối (prime)hoặcso sánh (similar)
– Nhữngtính từ ghépthì thực hiện so sánh cho tính từ +trạng từ đứng trước chứ không phải theo cả hai từ đó; hoặc theo dạng tính từ dài:

  • Well- known ->better– known ;morewell-known

  • Hard working ->harder working;morehard-working

8.2.Trạng từ:
– Trạng từ 1 vần vàearly: thêmervàest
– Trạng từ khác: áp dụng thêmmore và most
8.3.Tính từ và trạng từ bất qui tắc:

Adjective / adverb

Comparative

Superlative

Far(adj,adv)

Little(adj,adv)
Much(adj,adv)
Many(adj)
Good(adj)
Well(adv)
Bad(adj)
Badly(adv)
Old(adj)

Farther
further
less
more

better

worse

older, elder

farthest
furthest
least
most

best

worst

oldest, eldest

Eldestelderchỉ dùng cho các thành viên trong gia đình, cònolder và oldestdùng cho tất cả mọi trường hợp.

  • My elder brother is a pilot.

Farther/farthestfurther/furthestđều dùng cho khoảng cách. NhưngFurthercòn có nghĩathêm nữa, hơn nữa:

  • The distance from your house to school isfarther/furtherthanthat of mine.

  • If you wantfurtherinformation, please call to the agent.

Tra cứu từ điển dạng so sánh hơn, nhất, kém của từng tính từ và từng trạng từ để biết được CHÍNH XÁC.

9.Danh từ, Đại từ sau so sánh
-Chủ ngữ và động từ/trợ động từ:My sister spends more hours in the office than John does.
-Danh từ, đại từ:My sister spends more hours in the office than John.
-Chủ ngữ và trợ động từ hoán đổi vị trí(Đảo ngữ):My sister spends more hours in the office than does John.

10.Song song trong so sánh
– Khi so sánh nên cân xứng những đối tượng so sánh với nhau:người-người, vật-vật, doing-doing; S-S, O-O:

  • I like her more thanhim.

  • I like her more thanhe.

  • Peter is as tall asI.(chủ ngữ) (Peter is as tall as me. Medành cho informal)

– Sở hữu cách:

  • Johns car runsbetter thanMarys.( Marys = Marys car)

– Thaythat ofcho danh từ số ít vàthose ofcho các danh từ số nhiều:

  • The salary of a professor is higher thanthat ofa secretary. (that of = the salary of)

  • Thelanguageskillsof the student in the evening classes are the same asthose ofthe student in the day classes.

  • Ghi chú: Các cách sosánhcủa tính từ đều áp dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính từ.

    Khi đưa vào sosánhtính từ có ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh (comparative degree) và mức độ cực cấp (superlative degree). Các hình thức sosánhhơn, bằng, kém, đều dựa trên các mức độ này.

    Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, sosánhkém và sosánhnhất. Cách gọi này có khi không thích hợp vì không thể so sánh một người hay vật ở tình trạng nhất được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.

    Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y.Tínhtừ dài (long adjectives) là những tính từ hai vần còn lại và các tính từ từ ba vần trở lên.

    I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST

    1.Tính từ tậncùngbằng phụ âm + Y: Chuyển YthànhI trước khi thêm ER/EST.

    Ví dụ:

    happy happier/happiest;

    dirty dirtier/dirtiest

    nhưng

    grey greyer/greyest;

    gay gayer/gayest

    2.Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER/EST. Ví dụ:

    thin thinner/thinnest;

    big bigger/biggest

    nhưng

    green greener/greenest

    3.Tính từtậncùng bằng E: Bỏ E trước khithêmER/EST:

    ripe riper/ripest ;

    white whiter/whitest.

    II. Thể so sánh hơn (Comparison of Superiority)

    Tính từ ngắn:adj. + ER (than)

    Tính từ dài:more adj. (than)

    long longer ; beautiful more beautiful

    Harry is older than William.

    Alice is more careful than her brother.

    III. Thể so sánh bằng (Comparison of Equality)

    Bằng: as adjective as

    Không bằng: not so (as) adjective as

    This garden is as large as ours.

    (Khu vườn này lớnbằngkhu vuờn của chúng tôi.)

    She is as careful as her sister.

    (Cô ấy cẩn thận hơn chị cô ấy)

    It is not so (as) hot as it was yesterday.

    (Trờikhôngnóng bằng ngày hôm qua)

    David is not so (as) careful as Kathy.

    (David không cẩn thận bằng Kathy.)

    IV. Thể so sánh kém (Comparison ofInferiority)

    less adjective (than)

    It is less cold today than it was yesterday.

    Ngày hôm nay ít lạnh hơn ngày hôm qua.

    Tuy nhiên, trong tiếng Anh người tathườngít sử dụng cấu trúc so sánh kém này.

    Thay vào đó,ngườita dùng cấu trúc so sánh bằng. Ví dụ:

    Thay vì nói:This table is less long than that one.

    Người ta nói:This table is not so (as) long as that one.

    V. Thể sosánhcực cấp (Superlative)

    Tính từ ngắn:the adj.+ EST

    Tính từ dài:the most adjective

    clear the clearest;

    sweet the sweetest

    interesting the most interesting;

    splendid the most splendid

    VI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệt

    PositiveComparativeSuperlative

    good/wellbetterbest

    bad/illworseworst

    littleless (lesser)least

    nearnearernearest (next)

    many/muchmoremost

    farfarther (further)farthest (furthest)

    latelater (latter)latest (last)

    oldolder (elder)oldest (eldest)

    (out)outer (utter)outmost(utmost) –

    outermost (uttermost)

    (up)upperuppermost

    (in)innerinmost, innermost

    (fore)formerforemost, first

    VII. Thể so sánh kép (DoubleComparative)

    Khi cần diễn tả những ý nghĩ như càng. càngngườita dùng thể sosánhkép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

    Nếu chỉ có một ý ta dùng:

    Đối với tính từ ngắn: (adjective) and (adjective)

    It is getting hotter and hotter.

    (Trời càng ngày càng nóng)

    His voice became weaker and weaker.

    (Giọng nói củaanhta càng ngày càng yếu)

    Đối với tính từ dài:moreand more adjective

    The storm became more and more violent.

    (Cơn bão càng ngày càng dũ dội)

    The lessons are getting more and more difficult.

    (Bài học càng ngày càng khó)

    Nếu có hai ý ta dùng The (adjective), the (adjective). cho cả tính từ ngắn lẫn tính từ dài. (Lưu ý rằngtrongcác cấu trúc trên (adjective) cónghĩalà tính từ ở thể so sánh hơn).

    The sooner this is done, the better it is.

    (Chuyện này làm càng sớm càng tốt)

    The older the boy is, the wiser he is.

    (Thằngbé càng lớn càngthôngthái)

    VIII. Ghi chú về các thể so sánh của tính từ

    1.Well là một trạng từ (adverb). Tuy vậy nó lại là một tính từ vị ngữ (predicativeadjective) trong các thành ngữ như: I am very well, He looks/feels well.

    2.In, up, out là những trạng từ (adverbs). Tuy thế dạng so sánh hơn và so sánh cực cấp của các từ này lại là các tính từ. Vì thế trong ngữ pháp hiện đại các dạng này được xem như có liên quan rất ít đến từ gốc của nó.

    3.Lesser là dạng so sánh hơn đã cổ, chỉ thấy trong thi ca.

    4.Nearest đề cập đến khoảng cách trong khi next nói đến thứ tự trước sau.

    5.Farther/farthest đề cập đến khoảng cách không gian trong khi further/furthest dù có thể dùng thay cho farther/farthest cũng có nghĩa là hơn nữa, thêm vào.

    6.Older/oldest có thể dùng cả cho người lẫn cho vật. Elder và eldest chỉ dùng cho các thành viên trong một gia đình và chỉ dùng như một tính từ thuộc tính (attributive adjectives).

    My elder brother is three years older than me.

    7.Latter có nghĩa là cái / vật / người thứ hai trong hai người/vật. Nó phản nghĩa với former.

    He studied French and German. The former language he speaks very well, but the

    latter one only imperfectly.

    Last có nghĩa là sau chót, sau cùng.

    Hes the last student that came this morning.

    Latest có nghĩa là gần đây nhất, cái sau cùng tính đến hiện tại.

    The latest news.

    8.Khi có hai người hay hai vật được đưa ra so sánh, ta dùng thể so sánh hơn. Dù vậy, trong một số trường hợp văn nói người ta cũng dùng thể so sánh nhất cho hai người hay vật.

Xổ số miền Bắc