So sánh lãi suất 4 ‘ông lớn’ ngân hàng tháng 2/2023: Cao nhất là 7,4%/năm
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Big 4 ngân hàng Việt Nam gồm VietinBank, Vietcombank, BIDV và Agribank luôn luôn nhận được quan tâm của rất nhiều khách hàng trên cả nước.
Khảo sát ngày 6/2, lãi suất huy động tiền gửi tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng vẫn tiếp tục được duy trì ổn định, không ghi nhận có điều chỉnh mới so với cùng kỳ tháng trước.
Nhìn chung, so sánh lãi suất tại 4 ngân hàng này hiện đang khá tương đồng nhau, cùng dao động trong khoảng 4,9%/năm đến 7,4%/năm.
Nguồn: Freepik.
Các khoản tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang cùng được triển khai ở mức thấp nhất là 4,9%/năm. Còn tại kỳ hạn 3 tháng, khách hàng sẽ được nhận lãi suất là 5,4%/năm khi gửi tiền tại cả 4 ngân hàng này.
Khách hàng đăng ký gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại Agribank sẽ được nhận lãi suất là 6,1%/năm. Trong khi đó nếu gửi tại ba ngân hàng còn lại thì lãi suất tiền gửi được nhận ở mức thấp hơn là 6%/năm.
Khoản tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng tại VietinBank và Vietcombank cùng được áp dụng lãi suất là 6%/năm. Nếu đêm gửi tại Agribank và BIDV khách hàng sẽ được nhận lãi cao hơn là 6,1%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được tại nhóm Big 4 là 7,4%/năm. Trong đó Agribank đang áp dụng lãi suất này với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng; VietinBank triển khai cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng trở lên; Vietcombank áp dụng cho các kỳ hạn từ 12 tháng đến 60 tháng; BIDV dành lãi suất 7,4%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm ở kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, khách hàng có internet banking/mobile banking tại các ngân hàng Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank có thể đăng ký gửi online với lãi suất tiết kiệm bằng hoặc có thể cao hơn so với lãi suất niêm yết tại quầy.
Mục lục bài viết
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng tháng 2/2023
Kỳ hạn gửi
Agribank
VietinBank
Vietcombank
BIDV
1 tháng
4,9%
4,9%
4,9%
4,9%
2 tháng
4,9%
4,9%
4,9%
4,9%
3 tháng
5,4%
5,4%
5,4%
5,4%
4 tháng
5,4%
5,4%
5 tháng
5,4%
5,4%
5,4%
6 tháng
6,1%
6,0%
6,0%
6,0%
7 tháng
6,1%
6,0%
8 tháng
6,1%
6,0%
9 tháng
6,1%
6,0%
6,0%
6,1%
12 tháng
7,4%
7,4%
7,4%
7,4%
13 tháng
7,4%
7,4%
7,4%
15 tháng
7,4%
7,4%
7,4%
18 tháng
7,4%
7,4%
7,4%
24 tháng
7,4%
7,4%
7,4%
7,4%
36 tháng
7,4%
7,4%
7,4%
LS cao nhất
7,4%
7,4%
7,4%
7,4%
Điều kiện
12 đến 24 tháng
12 tháng trở lên
12 – 60 tháng
12 đến 36 tháng
Nguồn: Tổng hợp.