So sánh ngang bằng (Equal Comparison) trong tiếng Anh

Trong đó so sánh ngang bằng là một cấu trúc không thể không nhắc đến khi đề cập đến so sánh. Vậy so sánh ngang bằng có gì khác so với so sánh hơn và so sánh nhất?

So sánh ngang bằng được dùng để so sánh các sự vật, sự việc, con người ở trạng thái ngang bằng nhau. Bài viết sau Unia sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng so sánh ngang bằng trong tiếng Anh. 

Cách dùng của so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

So sánh ngang bằng được dùng để so sánh hai hay nhiều đồ uống, thức ăn, quần áo hay vật dụng,… có tính năng, mùi vị hay vẻ ngoài gần giống nhau. Ngoài ra nó có thể dùng để so sánh hai hay nhiều người có cùng đặc điểm, tính chất gần giống nhau.

Cách dùng của so sánh ngang bằng trong tiếng AnhCách dùng của so sánh ngang bằng trong tiếng AnhCách dùng của so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • Her perfume is the same fragrance as candy. (Nước hoa của cô ấy thơm như kẹo.)
  • She is as beautiful as her sister. Cô ấy xinh giống chị của cô ấy.)

1. So sánh ngang bằng với tính từ

  • Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + to be + not + as + adj + as + N/ pronoun.

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA5TR – GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

×

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • This room is as big as that room. (Căn phòng này rộng bằng căn phòng kia.)
  • He isn’t as tall as his brother. (Anh ấy không cao bằng anh trai anh ấy.)

He isn't as tall as his brotherHe isn't as tall as his brotherHe isn’t as tall as his brother

Lưu ý:

  • Nếu là dạng phủ định, “as” ở trước tính từ có thể thay bằng “so”.

Ví dụ: This dress is not so expensive as that one. (Chiếc váy này không đắt tiền bằng chiếc kia.)

  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.
  • Danh từ dùng để so sánh phải có các tính từ tương đương.

2. So sánh ngang bằng với trạng từ

  • Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.

Ví dụ:

  • I hope I can run as fast as you. (Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.)
  • He doesn’t play piano as well as he did. (Bây giờ anh ta chơi đàn piano không còn hay như ngày xưa.)

He doesn't play piano as well as he didHe doesn't play piano as well as he didHe doesn’t play piano as well as he did

3. So sánh ngang bằng với danh từ

  • Khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/ pronoun.

Ví dụ:

  • All students just pronounce the same as their teacher. (Tất cả học sinh đều phát âm giống giáo viên của họ.)
  • You have got the same car as mine. (Bạn có chiếc xe giống mình.)
  • This watch isn’t the same as my old one. (Chiếc đồng hồ này không giống với chiếc cũ của tôi.)
  • They don’t do the same test as mine. (Họ không làm bài kiểm tra giống của bài của tôi.)

Lưu ý: So sánh không giống nhau có thể dùng cấu trúc:

So sánh ngang bằng với danh từSo sánh ngang bằng với danh từSo sánh ngang bằng với danh từ

S + to be + different from + noun/ pronoun.

Ví dụ:

  • American English is slightly different from British English. (Anh – Mỹ thì hơi khác với Anh – Anh.)
  • Her fashion style is different from mine. (Phong cách thời trang của cô ấy khác với tôi.)

4. Bài Tập

  1. The blue car is………..the red car. (fast)
  2. Peter is ………………Fred. (not/tall)
  3. The violin is…………  the cello. (not/low)
  4. This copy is ……………..the other one. (bad)
  5. Oliver is …………….Peter. (optimistic)
  6. Today is   …………..yesterday. (not/windy)
  7. The tomato soup was…………..  the mushroom soup. (delicious)
  8. Grapefruit juice is……………  lemonade. (not/sweet)
  9. Tom has………..  (almost/money) John.
  10. Peter…………. (not/have/children) John.
  11. Tom …………(not/drive/dangerously) John.
  12. Mrs Jones……………..Mrs. Smith. (talk/loudly)
  13. Steve……………Melisa. (not/do/well)
  14. The impala runs ……………..the cheetah. (not/run/fast)
  15. Tom ……………..John. (funny)

Đáp án

  1. The blue car is as fast as the red car.
  2. Peter is not as tall as Fred.
  3. The violin is not as low as the cello.
  4. This copy is as bad as the other one.
  5. Oliver is as optimistic as Peter.
  6. Today is not as windy as yesterday.
  7. The tomato soup was as delicious as the mushroom soup.
  8. Grapefruit juice is not sweet as lemonade.
  9. Tom has almost as much money as John.
  10. Peter does not have as many children as John.
  11. Tom does not drive as dangerously as John.
  12. Mrs Jones talks as loudly as Mrs. Smith.
  13. Steve did not do well as Melisa.
  14. The impala doesn’t run as fast as the cheetah.
  15. Tom  is as funny as John.

Bài viết đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến so sánh ngang bằng trong tiếng Anh. Chúc các bạn học thật tốt!!!