So sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập chi tiết – UNI Academy

Chúng ta thường sử dụng cấu trúc so sánh nhất khi muốn so sánh nhiều người hay nhiều vật nhằm chỉ ra người/ vật nào đó mang một đặc điểm nổi trội hơn những người/ vật khác. Bài viết này sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng cấu trúc này. Hãy cùng theo dõi nhé!

1. So sánh nhất là gì?

So sánh nhất (Superlative) là một dạng thức so sánh nhấn mạnh vào những đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của một đối tượng, sự vật, sự việc hay hiện tượng với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng).

So sánh nhất là gìSo sánh nhất là gìSo sánh nhất là gì

Ví dụ:

  • I am the tallest in my family. (Tôi là người cao nhất trong nhà.)
  • This is the oldest castle in the world. (Đây là tòa lâu đài cổ nhất thế giới.)
  • That flight ticket is the most expensive of all. (Cái vé máy bay kia là đắt nhất.)

Trong cấu trúc so sánh nhất, tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh nhất được sử dụng để mô tả đặc tính của một đối tượng nằm ở giới hạn cao trên hoặc giới hạn dưới.

Ví dụ: Tallest – cao nhất, smallest – nhỏ nhất, fastest – nhanh nhất, hardest – chăm chỉ nhất.

NHẬP MÃ UNIA5TR – GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

×

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. So sánh nhất với tính từ ngắn

2.1. Cấu trúc

S + to be + the + superlative adjective (+ N)

Ví dụ: He is the tallest student in my class. (Anh ấy là học sinh cao nhất lớp tôi.)

He is the tallest student in my classHe is the tallest student in my classHe is the tallest student in my class

My house is the biggest in this village. (Nhà tôi to nhất trong làng này.)

2.2. Cách hình thành tính từ so sánh nhất đối với tính từ ngắn

Thế nào là tính từ ngắn?

Tính từ ngắn là tính từ:

  • Có một âm tiết. Ví dụ: Big (to), small (nhỏ), short (thấp)
  • Có hai âm tiết kết thúc bằng “-y”. Ví dụ: Happy (vui vẻ), ugly (xấu xí), pretty (đẹp)

Quy tắc hình thành dạng so sánh nhất của tính từ ngắn

Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ thêm đuôi “-est” vào phía sau tính từ ngắn.

Ví dụ: Short – Shortest (nhỏ nhất); Old – Oldest (già nhất)

Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là “-e”, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta chỉ thêm; đuôi “-st” vào phía sau.

Ví dụ: Large – Largest (lớn nhất); Nice – Nicest (đẹp nhất)

Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-est” vào phía sau.

Ví dụ: Hot – Hottest (nóng nhất); Big – Biggest (to nhất)

Với các tính từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng “-y”, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ bỏ “-y” và thêm “-iest” vào phía sau.

Ví dụ: Happy – Happiest (hạnh phúc nhất); Pretty – Prettiest (xinh nhất)

3. So sánh nhất với tính từ dài

3.1. Cấu trúc

 S + to be + the + most + adjective (+ N)

Ví dụ:

  • This car is the most expensive in the showroom. (Trong phòng trưng bày, chiếc xe này là đắt nhất.)
  • He will become the most successful businessman in our town. (Anh ấy sẽ trở thành doanh nhân thành công nhất thị trấn của chúng tôi.)

He will become the most successful businessman in our townHe will become the most successful businessman in our townHe will become the most successful businessman in our town

3.2. Cách hình thành tính từ so sánh nhất đối với tính từ dài

Thế nào là tính từ dài?

Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết và không kết thúc bằng đuôi “–y”.

Ví dụ: Helpful (hay giúp đỡ), careful (cẩn thận), honest (thật thà)

Tất cả các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên đều là tính từ dài.

Ví dụ: Important (quan trọng), beautiful (đẹp), expensive (đắt đỏ)

Cách hình thành dạng so sánh nhất của tính từ dài

Để chuyển một tính từ dài sang dạng so sánh nhất, ta chỉ cần thêm cụm từ “the most” vào trước tính từ dài đó.

Ví dụ: Careful – the most careful (cẩn thận nhất); hard-working – the most hard-working (chăm chỉ nhất)

Trong tiếng Anh có một số tính từ dài mà khi chuyển sang dạng so sánh nhất ta có hai cách.

  • Cách thứ nhất là ta thêm đuôi “–est” vào sau tính từ đó giống như quy tắc đối với tính từ ngắn.
  • Cách thứ hai ta thêm cụm “the most” vào trước tính từ đó giống như quy tắc đối với tính từ dài ta vừa học ở trên.

Một số tính từ có dạng này là:

  • Clever – The cleverest/ The most clever (thông minh nhất)
  • Narrow – The narrowest/ The most narrow (hẹp nhất)
  • Simple – The simplest/ The most simple (đơn giản nhất)
  • Pleasant – The pleasantest/ The most pleasant (dễ chịu nhất)
  • Common – The commonest/ The most common (thông dụng nhất)

3.3. Các tính từ so sánh nhất đặc biệt

  • Good – Best (Tốt nhất)
  • Bad – Worst (Tồi tệ nhất)
  • Much/ Many – Most (Nhiều nhất)
  • Little – Least (Ít nhất)
  • Far – Farthest/ Furthest (Xa nhất)

4. Cấu trúc câu so sánh nhất của trạng từ

Noun (subject) + verb + the + superlative adjverb

Ví dụ:

  • My son finished the work the most quickly. (Con trai tôi hoàn thành công việc nhanh nhất.)
  • John talks the loudest of all the boys. (John nói nhiều nhất trong đám con trai.)

4.1. So sánh nhất với trạng từ ngắn

Cấu trúc câu của so sánh nhất với trạng từ ngắn.

So sánhSo sánhSo sánh

Noun (subject) + verb + the + adv + est + noun (object)

Để chuyển các trạng từ ngắn thành trạng từ so sánh hơn, so sánh nhất ta hãy áp dụng quy tắt thêm -est vào phía sau trạng từ.

TRẠNG TỪSO SÁNH HƠNSO SÁNH HƠN NHẤTFastFasterFastestHardHarderHardestHighHigherHighestLateLaterLatestLongLongerLongestLowLowerLowestWideWiderWidest

Nếu trạng từ bắt đầu bằng -y, đổi y thành i rồi mới thêm est.

Ví dụ: Early -> earliest (một cách sớm nhất).

4.2. So sánh nhất với trạng từ dài

Noun (subject) + verb + the + most/least + adv

Để tạo nên trạng từ so sánh hơn nhất, với những trạng từ kết thúc bằng -ly, ta sử dụng most/ least để thể hiện được sự so sánh ở cấp độ cao nhất/ thấp nhất.

TÍNH TỪTRẠNG TỪSO SÁNH HƠNSO SÁNH HƠN NHẤTCarefulCarefullyMore/ less carefullyMost/ least carefullyEfficientEfficientlyMore/ less efficientlyMost/ least efficientlyHappyHappilyMore/ less happilyMost/ least happilyHorribleHorriblyMore/ less horriblyMost/ least horriblyRecentRecentlyMore/ less recentlyMost/ least recentlySadSadlyMore/ less sadlyMost/ least sadlyStrangeStrangelyMore/ less strangelyMost/ least strangely

Lưu ý: Farthest và furthest thường được dùng để thay thế cho nhau. Tuy nhiên có một chút sự khác biệt giữa cách dùng hai từ loại này:

  • Trong tiếng Anh – Mỹ, farthest được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; furthest để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng.
  • Trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.

5. Bài tập về so sánh nhất

 Bài tập về so sánh nhất  Bài tập về so sánh nhất Bài tập về so sánh nhất

Exercise 1: Điền vào chỗ trống

  1. Where are the ………… (nice) beaches in Da Nang?
  2. What’s the………. (dangerous) animal in the world?
  3. July is the…….. (hot) month of the year in Vietnam
  4. Who is the …….. (tall) girl in your class?
  5. Who is the ………… (famous) singer you know?
  6. Ethan is the ……… (happy) baby that I know.
  7. My father is the ……… (good) cook in the world
  8. My mother bought the ………. (big) cake in the market

Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất

  1. She is by far the most rich/ richest woman in Vietnam
  2. That was the funniest/ most funny thing to do in this weather
  3. Thank you for the deliciousest/ most delicious I have ever eaten
  4. Susie is the most prettiest/prettiest girl in our team
  5. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world
  6. I have had the most happy/ happiest days in my life
  7. What is the most popular/ popularest makeup look of young girls?
  8. This is a really good place. It’s one of the best/ most better destination in this city

Đáp án

Exercise 1

  1. Nicest
  2. Most dangerous
  3. Hottest
  4. Tallest
  5. Most famous
  6. Happiest
  7. Best
  8. Biggest

Exercise 2

  1. Richest
  2. Funniest
  3. Most delicious
  4. Prettiest
  5. Most boring
  6. Happiest
  7. Most popular
  8. Best

Trên đây là những nội dung cần thiết để chúng ta có thể hiểu và nắm rõ về cấu trúc So sánh nhất (Superlative). Unia.vn chúc các bạn học tốt.