So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross

So sánh khác biệt trang bị tính năng giữa các phiên bản xe Mitsubishi Xpander 2020 – Mitsubishi Xpander Cross 2020 tại Việt Nam, bản Xpander MT – Xpander AT và xe SUV 7 chỗ Xpander Cross mới.

So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 1

[So sánh phiên bản] Xe MPV 7 chỗ Mitsubishi Xpander và xe SUV 7 chỗ Mitsubishi Xpander Cross được Mitsubishi Motor Việt Nam phân phối chính hãng với giá bán từ 555-670 triệu đồng, hướng đến nhóm khách hàng mua xe đô thị chạy dịch vụ, mua xe 7 chỗ gia đình giá rẻ.

Hai phiên bản MT và AT của xe MPV 7 chỗ Mitsubishi Xpander có nhiều điểm khác biệt ở trang bị ngoại thất và tiện nghi. Dòng xe SUV 7 chỗ Mitsubishi Xpander Cross có kiểu dáng xe năng động hơn, kích thước xe lớn hơn và bổ sung thêm một số tính năng mới

Giá bán xe Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Xpander Cross

  • Xpander MT – 555 triệu đồng
  • Xpander AT – 630 triệu đồng
  • Xpander Cross – 670 triệu đồng

So sánh trang bị các phiên bản Mitsubishi Xpander và SUV Xpander Cross

So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 2

Khác biệt thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander và xe SUV 7 chỗ Mitsubishi Xpander Cross

Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Xpander Cross cùng trang bị cấu hình động cơ xăng 1.5L (công suất 103 mã lực, mô-men xoắn 141Nm), đi kèm Hộp số tự động 4 cấp (Xpander Cross/ Xpander AT), Số sàn 5 cấp (Xpander MT), Dẫn động cầu trước.

Cả hai dòng xe đều có cùng chiều dài cở sở 2.775 mm và bán kính quay đầu xe 5,2 m. Khác biệt thông số kỹ thuật đến từ kích thước xe tổng thể và khoảng sáng gầm xe lớn hơn ở mẫu SUV Xpander Cross.

So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 3 So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 4
Mitsubishi Xpander MT 2020

Khác biệt ngoại thất Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Xpander Cross

Ở trang bị ngoại thất, hai phiên bản Xpander AT và Xpander Cross được trang bị cụm đèn trước LED và đèn sương mù trước, các chi tiết mạ crom sáng. Phiên bản Xpander MT chỉ trang bị đèn Halogen, không có tính năng đèn sương mù.

Xpander Cross có kiểu dáng thiết kế hầm hố hơn, được trang bị thêm tính năng gập điện gương chiếu hậu, mâm xe 17 inch cứng cáp, thanh giá hành lý trên nóc xe.

So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 5

Khác biệt nội thất Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Xpander Cross

Ở trang bị tiện nghi nội thất, Hai bản cao cấp Xpander AT và Xpander Cross trang bị tương đồng nhau với vô-lăng bọc da tích hợp các nút bấm chức năng, ghế bọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, giải trí màn hình 7 inch kết nối Apple Carplay và Andoid Auto, âm thanh 6 loa.

Phiên bản Xpander MT hướng đến nhóm khách hàng mua xe dịch vụ nên trang bị tính năng tiện nghi trên xe ở mức cơ bản với vô-lăng trơn, ghế nỉ, giải trí Audio/AUX/USB/Bluetooth.

So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 6 So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 7
Mitsubishi Xpander AT 2020

Khác biệt trang bị an toàn Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Xpander Cross

Các phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT-AT và Mitsubishi Xpander Cross được trang bị các tính năng an toàn khá tốt với hệ thống phanh ABS/EBD/BA,cân bằng điện tử ASC, kiểm soát lực kéo TCS, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, cảm biến hỗ trợ lùi xe, 2 túi khí trước.

Khác biệt trang bị an toàn ở tính năng camera lùi và điều khiển hành trình có trên hai bản Xpander AT và Xpander Cross.

So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 8 So sánh phiên bản xe Mitsubishi Xpander MT, AT và Xpander Cross - Ảnh 9
Mitsubishi Xpander Cross

Xe MPV Mitsubishi Xpander 2020 được lắp ráp tại Việt Nam và bán với 4 lựa chọn màu sắc Trắng – Nâu – Bạc – Đen, xe SUV Mitsubishi Xpander Cross 2020 nhập khẩu từ Indonesia, bán ra với lựa chọn 4 màu sơn Cam – Trắng – Đen – Bạc.