So sánh sự khác nhau giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander
So sánh sự khác nhau giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander
Phiên bản số sàn của Mitsubishi Xpander có giá bán 550 triệu đồng trong khi bản số tự động có giá bán 620 triệu đồng.
Trong tháng 2/2020, trước sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng vẫn có hơn 1 nghìn chiếc Xpander mới được lăn bánh tại Việt Nam
Ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander đã và đang đứng đầu về doanh số trong phân khúc MPV 7 chỗ ngồi. Trong tháng 2/2020, trước sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng vẫn có hơn 1 nghìn chiếc Xpander mới được lăn bánh tại Việt Nam.
Giá bán của phiên bản MT, AT và AT đặc biệt lần lượt là 550, 620 và 650 triệu đồng
Mtisubishi Xpander được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, hiện đang có 1 phiên bản số sàn, 2 phiên bản số tự động được bán ra thị trường Việt Nam. Giá bán của phiên bản MT, AT và AT đặc biệt lần lượt là 550, 620 và 650 triệu đồng.
Vô lăng trên bản AT được bọc da, đi kèm nhiều phím chức năng
Phiên bản AT đặc biệt chỉ khác phiên bản AT thường bởi bộ body kit (ngoại thất thể thao), còn lại các thông số đều giống nhau. Phiên bản AT có giá bán cao hơn phiên bản MT 70 triệu đồng.
Về trang bị an toàn
Phiên bản AT và AT đặc biệt được trang bị thêm Cruise Control, camera lùi, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Trang bị
MT
AT
AT đặc biệt
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Đèn báo phanh khẩn cấp
Số lượng túi khí
2
Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm
không
có
Camera lùi
Điều khiển hành trình (Cruise Control)
Nội thất của Mitsubishi Xpander đủ cho 7 người lớn
Về nội thất và trang bị tiện nghi
Phiên bản AT và AT đặc biệt có một số trang bị tiện nghi cao cấp hơn
Phiên bản AT và AT đặc biệt có một số trang bị tiện nghi cao cấp hơn: vô lăng và cần số bọc da, vô lăng tích hợp một số nút bấm chức năng, màn hỉnh giải trí cảm ứng 6.75 inch,…
Trang bị
MT
AT
AT đặc biệt
Vô lăng chỉnh tay
4 hướng
Vô lăng và cần số bọc da
không
có
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng
Nút đàm thoại rảnh tay trên vô lăng
Chất liệu ghế
nỉ
nỉ cao cấp
Ghế lái chỉnh tay
4 hướng
6 hướng
Tay nắm cửa trong mạ crom
không
Màn hình giải trí
không
6.75 inch kết nối bluetooth
Số lượng loa
4
6
Điều hoà chỉnh tay
2 vùng độc lập
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau
có
Sấy kính trước/sau
Gương chiếu chậu trong
chống chói, chỉnh tay
Phiên bản AT được trang bị đèn sương mù phía trước và lưới tản nhiệt mạ crom sáng bóng
Về ngoại thất
Phiên bản AT và AT đặc biệt được trang bị đèn sương mù phía trước và gương chiếu hậu gập điện.
Trang bị
MT
AT
AT đặc biệt
Đèn chiếu sáng phía trước
Halogen
Dải đèn chạy ban ngày
LED
Đèn báo phanh trên cao
Đèn sương mù phía trước
không
có
Gương chiếu hậu
chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, bản AT và AT đặc biệt có tính năng gập điện
Lưới tản nhiệt
đen bóng
mạ crom
Gạt mưa và sưởi kính sau
có
Mâm xe
hợp kim 16 inch
Các phiên bản của Mitsubishi Xpander đều có kích thước ngoại thất bằng nhau.
Thông số
Kích thước
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm)
4.475 x 1.750 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
Khoảng sáng gầm xe (mm)
205
Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ xăng 1.5L MIVEC, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 104 mã lực
Về động cơ và vận hành
Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ xăng 1.5L MIVEC, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 104 mã lực, đi kèm hộp số sàn 5 cấp (bản MT) hoặc tự động 4 cấp (bản AT), xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước.
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của phiên bản MT và AT lần lượt là 6,1 và 6,2 lít/100km, không có sự chênh lệch nhiều.
Kết luận
Với mức giá cao hơn phiên bản MT 70 triệu đồng thì những trang bị tiện nghi mà Mitsubishi Xpander AT mang lại sẽ phù hợp với những gia đình muốn sở hữu một mẫu xe 7 chỗ ngồi đủ dùng khi di chuyển trong phố.
So sánh sự khác nhau giữ các phiên bản Toyota Corolla Altis
Phiên bản 2.0V Sport của Toyota Corolla Altis có giá bán 867 triệu đồng, cao hơn cả một mẫu sedan…
Hoàng Anh