So sánh thông số kỹ thuật xe đô thị: VinFast Fadil, Toyota Wigo, Hyundai Grand i10 và KIA Morning | Vatgia Hỏi & Đáp

Phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ vừa có thêm tân binh rất đáng chú ý là VinFast Fadil. Xe có 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Cao cấp với danh sách tiện nghi, an toàn và động cơ khá nổi bật so với các đối thủ. Trong bài viết này, sẽ so sánh nhanh thông số, trang bị giữa Fadil bản Cao cấp với phiên bản cao nhất của Toyota Wigo, Hyundai Grand i10 và KIA Morning. Hy vọng ít nhiều sẽ giúp mọi người cân đo đong đếm trước khi xuống tiền chọn một chiếc xe phù hợp trong phân khúc này

Trước hết, giá xe VinFast Fadil dự kiến là 465,3 triệu đồng (không ưu đãi và có VAT). Còn ở đợt đặt hàng đầu tiên, VinFast sẽ áp dụng mức giá ưu đãi (có VAT) cho Fadil là 369,6 triệu đồng. Trong khi đó, Toyota Wigo G 1.2 AT, Hyundai Grand i10 1.2 AT và KIA Morning S 1.25 AT đang lần lượt có giá đề xuất là 405, 405 và 393 triệu. Ngoài ra, riêng Wigo được nhập khẩu từ Thái Lan, còn 3 mẫu xe còn lại được lắp ráp trong nước.

Cả 4 mẫu xe đều có đèn chiếu sáng trước dùng công nghệ Halogen, đèn định vị LED. Tuy nhiên, Fadil và i10 không có đèn cốt kiểu bóng chiếu Projector như Wigo và Morning. Đồng thời, KIA còn trang bị cho Morning S cảm biến bật tắt đèn tự động. VinFast Fadil hiện là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có sưởi nhiệt gương chiếu hậu. Tính năng này sẽ khắc phục tình trạng gương 2 bên bị đọng hơi, đảm bảo người lái vẫn có thể quan sát tốt khi trời mưa hoặc thời tiết ẩm ướt.

Ở yếu tố tiện nghi, Fadil nhỉnh hơn 3 đối thủ nhờ hệ thống thông tin giải trí hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và dàn âm thanh 6 loa. Trong khi đó, các phiên bản cao nhất của Wigo, Grand i10 và Morning trang bị màn hình cảm ứng 7″ nhưng chỉ có 4 loa. Ngoài ra, Fadil bản Cao cấp và Morning S 1.25 AT có ghế bọc da và điều hòa tự động 1 vùng. Trong khi đó, Grand i10 1.2 AT có ghế da và điều hòa chỉnh cơ. Còn Wigo chỉ dùng ghế nỉ và điều hòa chỉnh cơ.

Cả 4 mẫu xe đều dùng cấu hình dẫn động cầu trước và trang bị động cơ xăng có công nghệ van biến thiên (Variable Valve Timing). Trong đó, nổi bật nhất là động cơ 1,2L mã 3NR-VE của Toyota Wigo với hệ thống van biến thiên kép Dual VVT-i cho cả van nạp và van xả. Ngoài ra, chỉ Fadil sử dụng hộp số vô cấp CVT, còn phiên bản cao của Wigo, Grand i10 và Morning trang bị hộp số tự động 4 cấp.

VinFast Fadil sở hữu động cơ khỏe nhất trong số 4 mẫu xe so sánh. Cụ thể, động cơ 1,4L 4 xy-lanh thẳng hàng cung cấp công suất 98 mã lực và mô-men xoắn 128 Nm. Ngoài ra, tỷ số công suất/trọng lượng của Fadil bản Cao cấp đạt 97,5 mã lực/tấn, tốt hơn so với Wigo G 1.2 AT (96,6 mã lực/tấn) và Morning S 1.25 AT (89,6 mã lực/tấn).

VinFast tỏ ra khá hào phóng khi trang bị cho Fadil nhiều tính năng an toàn thường chỉ thấy ở các xe phân khúc cao hơn. Phiên bản Fadil Cao cấp có 6 túi khí, hệ thống phanh ABS/EBD, Cân bằng điện tử ESC, Kiểm soát lực kéo TCS, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, Hỗ trợ chống lật ROM, cảm biến đỗ xe và camera lùi. Trong khi đó 3 mẫu xe còn lại có 2 túi khí và Grand i10 có thêm hệ thống cân bằng điện tử. Chỉ duy nhất Toyota Wigo không trang bị camera lùi mà chỉ có cảm biến lùi.

Bài viết này là sự so sánh dựa vào thông tin từ thông số có sẵn của các xe do vậy là mang một chút yếu tố khách quan. Tuy nhiên chất lượng thực sự của mỗi xe nên thực sự là dựa vào trải nghiệm lái của mỗi người sử dụng