So sánh xe Mazda 3 và Honda City: Đi cá nhân nên mua xe nào hợp lý
(Muaxegiabeo.Com) So sánh Mazda 3 và Honda City mặc dù cùng đến từ đất nước Nhật Bản. Nhưng 2 dòng xe này lại mang tới 2 trải nghiệm hoàn toàn khác biệt cho người dùng. Hãy cùng đánh giá chi tiết ưu nhược điểm cụ thể trên từng mẫu xe trong bài viết dưới đây.
Nhận định chung về Mazda 3 và Honda City
Tại thị trường xe ô tô con tại Việt Nam hiện nay, nhóm khách hàng tiềm năng có nhu cầu tìm mua một chiếc xe tầm giá 600 – 700 triệu đồng khá đông đảo.
Với tầm tiền này, khách hàng có nhiều sự lựa chọn. Chủ yếu bao gồm các phiên bản cao cấp trong phân khúc xe hạng B và các phiên bản tiêu chuẩn trong phân khúc xe hạng C.
Cần lưu ý, dù bạn có được chiếc nhiều trang bị hàng đầu phân khúc B. Tuy nhiên các thông số về kích thước, khung gầm, thân vỏ vẫn còn thực sự rẻ tiền.
Với phiên bản tiêu chuẩn của các dòng xe trong phân khúc C. Người dùng hoàn toàn có thể sở hữu chiếc xe sang chảnh hơn đôi chút, đương nhiên số tiền bỏ ra cũng cao hơn.
Trong bài viết này, so sánh Mazda 3 và Honda City. Để xem đâu là chọn lựa tối ưu nhất. Với mức tiền chênh lệch lên tới vài chục triệu đồng, đối với bản thấp nhất của Mazda 3 và bản cao cấp nhất của Honda City.
Theo đánh giá chung, Honda City mang lại trải nghiệm vận hành ăn chắc mặc bền có nhiều thời điểm ngôi lên bảng xếp hạng xe bán chạy cùng người đồng hương Vios 2021. Mazda 3 lại đem đến trải nghiệm về cảm giác thời trang, thời thượng. Vậy nên chọn mua City hay Mazda 3?
So sánh Mazda 3 và Honda City về giá bán
Hiện tại, mẫu xe City được nhà Honda lắp ráp trong nước tại nhà máy đặt tại Vĩnh Phúc. Có 2 phiên bản tùy chọn với mức giá như sau:
Giá xe Honda City
Phiên bản
Giá bán
Honda City 1.5L
559 triệu đồng
Honda City 1.5 TOP
599 triệu đồng
Giá xe Mazda 3
Mazda 3 hatchback 1.5
689 triệu đồng
Mazda 3 sedan 1.5
659 triệu đồng
Mazda 3 sedan 2.0
750 triệu đồng
So sánh Mazda 3 và Honda City TOP, có thể nói hai mẫu xe hạng C đến từ Nhật Bản đang thiết lập mức giá vô cùng cạnh tranh. Trước các đối thủ là những mẫu xe hạng B, trong đó có Honda City.
So sánh Mazda 3 và Honda City về ngoại thất
Mục lục bài viết
Kích thước
So sánh Honda City và Mazda 3 2020, xét theo phân khúc, Honda City thuộc hạng B. Đương nhiên về kích thước và định vị thấp hơn Mazda3 phân khúc C. Chính vì thế, thông số về kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, trọng lượng của Honda City kém hơn Mazda 3.
Kích thước giữa các phiên bản Mazda 3 2020 cũng có sự khác biệt. Bản hatchback có thông số dài x rộng x cao là 4460 x 1795 x 1465 (mm). Trong khi bản sedan là 4580 x 1795 x 1450 (mm).
Còn mẫu xe đàn em của xe Civic là Honda City có số đo Dài x Rộng x Cao là 4.440 x 1.694 x 1.477 (mm), trục cơ sở 2.600 (mm).
Một điều khá thú vị là mặc dù có kích thước lớn hơn. Nhưng khoang chứa hành lý của City lại rộng hơn, tương ứng 536 lít so với 414 lít của Mazda.
Trang bị ngoại thất
-
Thiết kế
Mazda 3 sở hữu thiết kế vẻ ngoài với nhiều đường cong và đầy đặn còn đối thủ Honda City. Xuất hiện những đường thẳng góc cạnh, đầy cứng cáp, tạo nên dáng vẻ khỏe khoắn.Tùy theo gu thẩm mỹ của mỗi người khác nhau, sẽ ưa thích thiết kế của nhà Honda hay Mazda.
-
Hệ thống chiếu sáng
Trang bị hệ thống chiếu sáng của Honda City vượt trội hơn. Với đèn LED ở cụm chiếu sáng trước, với Mazda 3 gồm cả đèn sương mù so với bóng Halogen có Projector. Đèn hậu của cả 2 vẫn là dạng Halogen. Gương chiếu hậu đều tích hợp hai gập/chỉnh điện, đèn báo rẽ.
-
Mâm xe
So sánh giữa Mazda3 và Honda City về kích thước mâm xe tương tự nhau là 16 inch nhưng lốp xe Mazda rộng hơn City. Trong khi phiên bản động cơ 2.0L của Mazda 3 được trang bị la-zăng kích thước 18 inch, kèm theo bộ lốp 215/45R18.
So sánh Mazda 3 và Honda City về nội thất
Trang bị tiện nghi
Trang bị tiêu chuẩn cho Honda City gồm màn hình cảm ứng 6,8-inch, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua USB/Bluetooth và hỗ trợ cổng HDMI. Lưu ý, kết nối Bluetooth chỉ hoạt động khi xe dừng hẳn và lên phanh tay.
Hệ thống âm thanh 4 loa trên bản thường, 8 loa trên bản TOP. Một điểm khá đáng tiếc là bản 1.5 thường chỉ dừng lại ở hệ thống điều hòa chỉnh cơ, bản TOP dùng điều hòa tự động, tùy chỉnh qua màn hình cảm ứng.
Bù lại, City có cửa gió hàng ghế sau. Một số tiện nghi hiện đại khác gồm nút bấm khởi động Start/Stop, cửa kính vị trí lái chỉnh điện một chạm, có chống kẹt, cổng sạc 12V.
Sánh ngang với đàn anh Civic của Honda City, Mazda 3 cũng được trang bị một số tính năng nổi bật. Như gương gập điện, tính năng tùy chỉnh hệ thống lái, hệ thống âm thanh Bose AM/FM, 9 loa, cổng USB/ Bluetooth/ AUX.
Ba phiên bản Mazda 3 2020 đều trang bị đầu DVD tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch, có thể phát radio và định dạng âm thanh Mp3.
Nút xoay điều khiển trung tâm Mazda Connect nhằm hỗ trợ tối đa cho người lái khi điều khiển hệ thống giải trí. Khởi động không dùng chìa khóa, hiển thị thông tin trên kính lái (HUD).
Hệ thống điều hòa tự động, giao diện điều khiển dạng cơ và không tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau. Khiến mazda 3 mất điểm so với đối thủ Honda City. Bù lại, Mazda 3 có thể coi là mẫu xe trang bị tiện nghi tiệm cận cả các mẫu sedan hạng D.
Có thể kể ra hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, tấm che nắng có trang bị gương và đèn trang điểm, cửa sổ trời. So sánh Honda City 2018 và Mazda 3, thì cái tên Mazda 3 có phần tiện nghi và cao cấp.
So sánh Mazda 3 và Honda City về động cơ và an toàn
Động cơ
Dưới nắp capo của Honda City vẫn là 4 xilanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc, sử dụng công nghệ i-Vtec. Đi kèm hộp số vô cấp CVT, cho mức công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145 Nm ở 4.600 vòng/phút, thông qua hệ dẫn động cầu trước.
Trong khi đó, Mazda 3 cho phiên bản có tùy chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Với ưu điểm có trọng lượng nhẹ, thời gian chuyển số nhanh, mượt mà, tiết kiệm nhiên liệu. Tùy chọn động cơ là phun xăng hút khí tự nhiên 4 xy lanh 2,0 lít hoặc 2,5 lít.
- Động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 144Nm tại 4000 vòng/phút.
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất tối đa 153 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4000 vòng/phút.
So sánh Mazda 3 1.5 và Honda City TOP, sức mạnh động cơ của cả 2 gần như ngang nhau, sự chênh lệch không đáng kể. Ở Mazda 3 là 110 mã lực, City là 118 mã lực.
Trang bị an toàn
Trang bị an toàn trên Mazda 3 2020 gần như tương đồng cho cả ba phiên bản:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Hệ thống cân bằng điện tử DSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
- Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
- Hệ thống cảnh báo chống trộm và khóa cửa tự động khi vận hành
- Nhắc nhở thắt dây an toàn hàng ghế trước
- Camera lùi
- 4 túi khí cho bản 1.5L và 6 túi khí cho bản 2.0L
Trang bị an toàn trên Honda City gồm:
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HAS
- Hệ thống 06 túi khí (bản City 1.5 có 02 túi khí)
- Khung xe hấp thụ lực G-CON
- Thân xe tương thích va chạm ACE
- Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế lái và ghế phụ
- Camera lùi 3 góc quay
- Cảm biến lùi
So sánh Mazda 3 2018 và Honda City 2018 về tính năng an toàn. Mazda 3 vượt trội hơn hẳn với hàng loạt trang bị hiện đại. Như hệ thống cảnh báo chống trộm và khóa cửa tự động khi vận hành, nhắc nhở thắt dây an toàn hàng ghế trước… Số túi khí trên bản 1.5L của Mazda cũng nhiều hơn Honda City.
Xem thêm: so sánh Wigo và Kia Morning
Tiêu thụ nhiên liệu
Mazda 3 phiên bản tiêu chuẩn có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình lần lượt là 5,9 lít/100 km và 5,8 lít/100 km đối với xe số sàn và xe số tự động.
Với phiên bản cao cấp hơn, sử dụng động cơ phun xăng hút khí tự nhiên 2,0 lít 4 xy lanh. Xe tiêu thụ nhiên liệu 6,5 lít/100 km và 6,1 lít/100 km tương ứng với hộp số sàn và số tự động.
Theo như công bố từ nhà sản xuất, xe City có các mức tiêu thụ nhiên liệu ở điều kiện hỗn hợp – đô thị – ngoài đô thị như sau:
- City 1.5: 6,1 – 7,97 – 5,01 (lít/100 km)
- City 1.5 TOP: 5,8 – 7,59 – 4,86 (lít/100 km)
Khả năng vận hành
So sánh xe Mazda 3 và Honda City, cả hai mẫu xe đều mang đến cảm giác lái tuyệt vời kể cả khi di chuyển trên những đoạn đường gồ ghề. Sự khác biệt nằm trên Mazda 3 đem lại trải nghiệm hoàn toàn khác.
Với động cơ xăng hút khí tự nhiên vận hành trơn tru. Mazda 3 cho khả năng tăng tốc tuyến tính và mô-men xoắn mà vẫn giữ độ êm ái khi xe đang chạy. Hộp số tự động 6 cấp cho phép chuyển sang chế độ lái số sàn khi cần.
Nên mua Mazda 3 hay Honda City
Những sự so sánh Mazda 3 1.5 và Honda City chứng minh rằng. Cả Mazda 3 và Honda City đều là những lựa chọn chất lượng khi dự định mua xe phục vụ cho gia đình, hay cá nhân. Do vậy, việc quyết định nên mua Mazda hay Honda City tùy thuộc vào thẩm mỹ, khả năng kinh tế của từng người.
Mazda 3 gây ấn tượng với nội thất và kiểu dáng thân xe, nhiều tính năng công nghệ, hệ thống giải trí hiện đại, không gian xe thoải mái.
Đây sẽ là lựa chọn hàng đầu với khách hàng trẻ tuổi. Ngoài ra, Mazda 3 có thời gian bảo hành ngắn hơn Honda City, chỉ dưới 5 năm.
So sánh Mazda 3 và Honda City, thì City có vẻ sẽ là một chọn lựa hợp lý với những ai có tài chính eo hẹp hơn. Đòi hỏi chiếc xe trang bị cơ bản về tính năng, tiện ích, tiết kiệm nhiên liệu, máy êm. Nó là phương án phù hợp hơn với các gia đình hoặc khách hàng trên 30 tuổi.
Tham khảo >> So sánh xe Wigo và Kia Morning
5/5 – (2 bình chọn)