Sodium Bicarbonate NaHCO3

Ngoại quan:
– Dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra
Ứng dụng:
– Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là sô đa hay bột nở có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh
– Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt
– Trong y tế, baking soda còn được gọi là thuốc muối, được dùng trung hòa axit, chữa đau dạ dày hay giải độc do axit; dùng làm nước súc miệng hoặc sử dụng trực tiếp: chà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng… Thành phần NaHCO3còn giúp giảm lượng dầu trên da, da dầu là nguyên nhân chính của mụn trứng cá.
– Ngoài sử dụng trực tiếp cho con người, NaHCO3còn được dùng lau chùi dụng cụ nhà bếp, tẩy rửa các khu vực cần vệ sinh nhờ tính năng mài mòn, tác dụng với một số chất (đóng cặn), rắc vào các khu vực xung quanh nhà để chống một số loại côn trùng.
– Ngoài ra NaHCO3còn có nhiều ứng dụng trong công nghiệp da, cao su và chất chữa cháy
– Được dùng trong các ngành công nghiệp hóa chất,…
Sản xuất:

  • NaHCO3chủ yếu được điều chế bằng công nghệ Solvay, là một chất trung gian của quá trình này. Phương pháp là cho phản ứng giữa canxi cacbonat, natri clorua và amoniac.Tại thời điểm năm 2001, quy mô sản xuất khoảng 100.000 tấn mỗi năm
  • NaHCO3có thể thu được từ phản ứng của cacbon đioxit với dung dịch natri hidroxit trong nước. Phản ứng ban đầu tạo ra natri cacbonat:
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

– Dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra- Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là sô đa hay bột nở có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh- Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt- Trong y tế, baking soda còn được gọi là thuốc muối, được dùng trung hòa axit, chữa đau dạ dày hay giải độc do axit; dùng làm nước súc miệng hoặc sử dụng trực tiếp: chà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng… Thành phần NaHCOcòn giúp giảm lượng dầu trên da, da dầu là nguyên nhân chính của mụn trứng cá.- Ngoài sử dụng trực tiếp cho con người, NaHCOcòn được dùng lau chùi dụng cụ nhà bếp, tẩy rửa các khu vực cần vệ sinh nhờ tính năng mài mòn, tác dụng với một số chất (đóng cặn), rắc vào các khu vực xung quanh nhà để chống một số loại côn trùng.- Ngoài ra NaHCOcòn có nhiều ứng dụng trong công nghiệp da, cao su và chất chữa cháy- Được dùng trong các ngành công nghiệp hóa chất,…

sau đó cho thêm cacbon đioxit tới dư để tạo natri bicacbonat. Dung dịch sau đó được cô đặc đủ để thu được muối khan:

Na2CO3+ CO2+ H2O → 2NaHCO3
  • Sản lượng thương mại của các loại bánh soda cũng được sản xuất bằng phương pháp tương tự: tro soda, loại được khai thác từ quặng trona ((Na3HCO3)2.H2O), đem hòa tan vào nước và xử lý với cacbon đioxit. Natri bicacbonat được tạo ra ở dạng rắn theo phản ứng:
Na2CO3+ CO2+ H2O → 2NaHCO3

Tính chất vật lý:

– Natri bicacbonat, tức baking soda, là một chất rắn màu trắng có dạng tinh thể đơn tà và trông giống như bột, hơi mặn và có tính kiềm tương tự như loại soda dùng trong tẩy rửa (natri cacbonat, tức E500(i), công thức hóa học Na2CO3) do đó nếu muốn cũng có thể dùng baking soda như một chất tẩy rửa.

– Khác với nhiều muối hidrocacbonat và muối của kim loại kiềm khác, NaHCO3ít tan trong nước, đôi khi có thể coi như là không tan.

– Ngoài tự nhiên, baking soda được tìm thấy trong quặng nahcolite ở những nơi có hoặc từng có suối khoáng, loại khoáng chất này được tạo ra từ hàng ngàn năm trước khi mà các sông hồ bị bay hơi một cách nhanh chóng bởi nhiệt độ cao.

Tính chất hóa học:

  • Natri bicacbonat là một loại muối axít do có nguyên tố H trong thành phần gốc axít.
  • Tác dụng với axít giải tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2:

2NaHCO3+ H2SeO4=> Na2SeO4+ 2H2O + 2CO2

  • Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới:

NaHCO3+ Ca(OH)2=> CaCO3+ NaCO3+ H2O

  • Tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước:

NaHCO3+ NaOH => Na2CO3+ H2O

  • Bị nhiệt phân hủy:

2NaHCO3=t⁰=> Na2CO3+ H2O + CO2=t⁰=>Na2O + H2O(khí) + 2CO2