Sự khác biệt chính của IPv4 và IPv6

Hiện tại, có hai phiên bản IP – IPv4 và IPv6. Mặc dù chúng có tầm quan trọng nhưng nhiều người vẫn không hiểu chắc chắn những giao thức này khác nhau thế nào. Trong bài viết này mình sẽ điểm qua sự khác nhau của chúng.

Sự khác biệt chính giữa giao thức IPv4 và IPv6

Sự khác biệt chính giữa giao thức IPv4 và giao thức IPv6 là khả năng mở rộng. Như đã chia sẻ trước đó, IPv6 cho phép tạo nhiều địa chỉ hơn so với phiên bản IPv4.

Và nếu như ở IPv4 chúng ta thấy loại địa chỉ được dùng là Multicast, Broadcast và Unicat thì IPv6 sử dụng địa chỉ Anycast, Unicast và Multicast. Đồng thời, IPv6 được thiết kế để thay thế cho IPv4 với hai mục đích cơ bản:

  • Thay thế cho nguồn IPv4 cạn kiệt để tiếp nối hoạt động Internet.

  • Khắc phục các nhược điểm trong thiết kế của địa chỉ IPv4.

Bài viết liên quan :

So sánh giao thức IPv4 và IPv6

Ngoài ra, IPv6 cũng được thiết kế với những tham vọng và mục tiêu như:

  • Không gian địa chỉ lớn hơn.

  • Khôi phục lại nguyên lý kết nối đầu cuối.

  • Quản trị TCP/IP dễ dàng hơn.

  • Cấu trúc định tuyến tốt hơn.

  • Hỗ trợ tốt hơn Multicast.

  • Hỗ trợ bảo mật tốt hơn.

  • Hỗ trợ tốt hơn cho di động.

Sự khác biệt chính của IPv4 và IPv6Sự khác biệt chính của IPv4 và IPv6

Bảng so sánh giao thức IPv4 và IPv6

Điểm khác biệt

IPv4

IPv6

Khả năng tương thích với các thiết bị di động

Địa chỉ sử dụng ký hiệu dấu thập phân, không phù hợp với mạng di động

Địa chỉ được phân tách bằng dấu hai chấm – thập lục phân. Giúp cho nó tương thích tốt hơn với các mạng di động

Ánh xạ

Address Resolution Protocol dùng để ánh xạ đến các địa chỉ MAC

Neighbor Discovery Protocol dùng để ánh xạ đến địa chỉ MAC

DHCP

Khi kết nối mạng, clients được yêu cầu tiếp cận với DHCP

Clients được cung cấp địa chỉ, không cần phải liên hệ bắt buộc với máy chủ nào khác

Bảo mật IP

Tùy chọn

Bắt buộc

Các trường tùy chọn

Không. Thay vào đó là các tiêu đề tiện ích mở rộng.

Quản lý nhóm mạng con cục bộ

Sử dụng Internet Group Management Protocol (GMP)

Sử dụng Multicast Listener Discovery (MLD)

Phân giải IP thành MAC

Broadcasting ARP

Multicast Neighbor Solicitation

Cấu hình địa chỉ

Thực hiện thủ công hoặc qua DHCP

Sử dụng tự động cấu hình địa chỉ không trạng thái bằng ICMP hoặc DHCP6.

DNS Record

Ở địa chỉ A

Ở địa chỉ AAAA

Packet Header

Không xác định được packet flow để xử lý QoS. Bao gồm cả các tùy chọn kiểm tra checksum.

Flow Label Fields chỉ định luồng gói để xử lý QoS

Packet Fragmentation

Cho phép từ các router truyền đến máy chủ

Chỉ truyền được đến máy chủ

Kích thước gói

Tối thiểu là 576 byte

Tối thiểu là 1208 byte

Bảo mật

Chủ yếu dựa vào tầng Ứng dụng

Có giao thức Bảo mật riêng được gọi là IPSec

Tính di động và khả năng tương tác

Các cấu trúc liên kết mạng tương đối hạn chế. Do đó, làm giảm tính di động và khả năng tương tác

Cung cấp tính di động và khả năng tương tác được nhúng trong các thiết bị mạng

SNMP

Hỗ trợ

Không hỗ trợ

Address Mask

Dùng cho mạng được chỉ định từ phần máy chủ

Không được sử dụng

Address Features

Network Address Translation được sử dụng, cho phép NAT một địa chỉ đại diện cho hàng ngàn địa chỉ non-routable.

Direct Addressing là khả thi vì không gian địa chỉ rộng lớn.

Cấu hình mạng

Được cấu hình thủ công hoặc với DHCP

Cấu hình tự động

Giao thức định tuyến thông tin (RIP)

Hỗ trợ

Không hỗ trợ

Phân mảnh

Được thực hiện trong quá trình routing.

Được thực hiện bởi người gửi

VLSM

Hỗ trợ

Không hỗ trợ

Cấu hình

Để giao tiếp với các hệ thống khác, một hệ thống mới phải được cấu hình

Tùy chọn cấu hình

Số lớp

Năm lớp (A-E)

Không giới hạn lưu trữ địa chỉ IP

Loại địa chỉ

Multicast, Broadcast và Unicat

Anycast, Unicast và Multicast

Trường Checksum

Không

Chiều dài Header

20

40

Số lượng Header field

12

8

Address method

Địa chỉ số

Địa chỉ chữ và số

Kích thước địa chỉ

32 bit

128 bit

Tham khảo các linh kiện máy chủ chạy server làm IP gồm : cpu giá rẻ , main cũ, ram cũ,….

Nguồn : Tổng Hợp

KhoServer – Kho Máy Chủ Thanh Lý Chuyên cung cấp và máy chủ cũ giá rẻ, 

Chuyên cung cấp và máy chủ cũ giá rẻ, máy workstation , linh kiện máy chủ (server part) và các thiết bị mạng giá rẻ (networking).