Tải, hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài đồng thuận và đơn phương – Visatop
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài được quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Khi tiến hành thủ tục ly hôn, cần phải nộp đơn theo mẫu chuẩn cho Tòa án. Dưới đây, Visatop sẽ giới thiệu mẫu Đơn xin ly hôn mới và chuẩn nhất của Tòa án cho trường hợp đơn phương và thuận tình ly hôn với người nước ngoài.
Mục lục bài viết
Phương thức ly hôn với người nước ngoài
Có 2 phương thức ly hôn:
Ly hôn đồng thuận: là hai bên tình nguyện ly hôn và thỏa thuận với nhau về tài sản, nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con và đảm bảo không có tranh chấp. Đối với ly hôn thuận tình với người nước ngoài được hiểu là khi hai bên vợ chồng (một bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài) có sự tự nguyện ly hôn khi nhận thấy không còn đạt được mục đích của cuộc hôn nhân và không có bất cứ một sự tranh chấp nào về tài sản, nuôi dưỡng chăm sóc con cái.
Ly hôn đơn phương: Ly hôn đơn phương với người nước ngoài là ly hôn theo yêu cầu của vợ hoặc chồng với người còn lại là người nước ngoài khi có căn cứ cho rằng vợ, chồng là người nước ngoài có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài
Dựa vào phương thức ly hôn mà tương ứng với mỗi loại mẫu đơn ly hôn khác nhau:
Mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài
Download mẫu đơn ly hôn đồng thuận với người nước ngoài file DOC tại đây.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Download mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài file DOC tại đây.
Hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài
Visatop sẽ hướng dẫn bạn sử dụng mẫu mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài số 92-DS:
(1) Ghi loại việc dân sự mà yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự (Ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết; yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi,…).
(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B).
Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu đó.
(4) Ghi địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H).
Nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
Nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (Ví du: Công tu TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố phố LTK, quận HK, thành phố H).
Ghi địa chỉ nơi làm việc nếu người yêu cầu là cá nhân (ví dụ: Công ty TNHH Hải An, số 246 phố ĐC, quận BDD, thành phố H)
(6) Ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ nơi làm việc của những ngườimà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(8) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu gồm có những gì, là bản sao hay bản chính, đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của…; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của….).
(9) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày….. Tháng….. năm……).
(10) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu đó; nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Hồ sơ xin ly hôn với người nước ngoài
Để thực hiện việc ly hôn có yếu tố nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm:
– Đơn xin ly hôn hoặc Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa án).
– Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).
– Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
– Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
– Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)
Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Các bước thực hiện thủ tục ly hôn:
Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ về việc xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.
Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.
Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài là từ 4 – 6 tháng từ ngày thụ lý theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí sơ thẩm trong vụ việc ly hôn là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản; nếu có tranh chấp về tài sản, án phí được xác định theo giá trị tài sản…
5/5 – (1 bình chọn)
Dịch vụ cho người nước ngoài tại Visatop
- Dịch vụ xin visa Việt Nam du lịch và thương mại
- Dịch vụ đặt vé máy bay cho người nước ngoài
- Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam
- Dịch vụ xin thẻ tạm trú
- Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú
- Dịch vụ xin giấy phép lao động
- Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động
- Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động
- Dịch vụ xin Evisa Việt Nam
- Dịch vụ xin công văn nhập cảnh du lịch và thương mại
- Dịch vụ miễn thị thực
- Dịch vụ lý lịch tư pháp
- Dịch vụ hợp pháp hoá lãnh sự
- Dịch vụ dịch thuật công chứng
- Dịch vụ tư vấn quá hạn visa
- Dịch vụ xin visa Campuchia cho người nước ngoài tại Việt Nam