Tài liệu Văn hóa doanh nghiệp – Tài liệu, ebook

Không được đợi đến đích mới đánh giá lại mà phải đánh giá
thường xuyên và liên tục bằng cách trả lời các câu hỏi “Liệu
những gì mình đã đạt được có như mục tiêu lúc đầu đặt ra hay
không?”, “Các nhân viên nghĩ gì về những thay đổi đó?”,
“Doanh số, lợi nhuận doanh nghiệp đã được cải thiện như thế
nào?”. Có được những câu trả lời và những số liệu cho những
câu hỏi trên sẽ giúp người lãnh đạo tự tin bước tiếp cuộc hành
trình mà không cảm thấy bị bế tắc hay thiếu tự tin về những gì
mình đã làm.

pdf

66 trang

|

Chia sẻ: truongthinh92

| Lượt xem: 3746

| Lượt tải: 7

download

Bạn đang xem trước

20 trang

tài liệu Tài liệu Văn hóa doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

vĂn ho¸ doanh nghiÖp
Cấp thiết:
1. Văn hoá doanh nghiệp
là một nguồn lực bên
trong tiềm tàng, mạnh
mẽ của các doanh
nghiệp
2. Văn hoá doanh nghiệp
đang trở thành một yếu
tố quan trọng trong hội
nhập quốc tế.
Mục tiêu:
1. Hiểu đúng và có hệ thống về
văn hóa doanh nghiệp
2. Ý thức tầm quan trọng và lợi
ích của văn hóa doanh
nghiệp
3. Biết cách đánh giá và lựa
chọn các giá trị văn hóa cần
thiết cho sự phát triển bền
vững của DN
4. Biết cách tạo dựng các giá trị
văn hoá của DN
TÍNH CẤP THIẾT VÀ MỤC TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRìNH
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1.Khái niệm Văn hóa doanh nghiệp.
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
3. Vai trò, lợi ích của văn hoá doanh nghiệp
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến Văn hóa doanh nghiệp
5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp.
6. Đo lường, đánh giá VHDN
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
8.Thay đổi và quản lý VHDN
9. Văn hóa doanh nghiệp Agribank
Là hệ thống các giá trị văn hoá (thói quen,
chuẩn mực, giá trị, triết lý, mục tiêu, bầu
không khí tổ chức, quan niệm, tập quán,
truyền thống) chi phối tình cảm, nếp
suy nghĩ, hành vi của mọi thành viên của
DN; cùng được chia sẻ trong DN vµ tạo
nên nét đặc thù riêng của DN
VHDN là những “giá trị tinh thần”
của doanh nghiệp, là “phần hồn” của
DN
• Trong quá trình tồn tại và
phát triển của một DN sẽ dần
dần hình thành các yếu tố
mang lại cho tổ chức một
bản sắc riêng, đó là văn hóa
doanh nghiệp
1.Khái niệm Văn hóa doanh nghiệp.
Khái niệm Văn hóa DN
 Văn hóa doanh nghiệp là những đặc trưng (bản sắc, cá tính, nét riêng)
cơ bản để phân biệt doanh nghiệp này với các doanh nghiệp khác.
 Văn hóa doanh nghiệp là những chuẩn mực hành vi (hệ thống giá trị)
mà tất cả những con người trong “doanh nghiệp” đó phải tuân theo hoặc
bị chi phối.
 Chúng ta nghiên cứu về VHDN không phải là để đưa ra một định nghĩa
mỹ miều về VHDN mà là để hiểu một cách sâu sắc về VHDN và để biết
cách làm thế nào để xây dựng, thay đổi hay hội nhập vào văn hóa của
một doanh nghiệp.
 Nỗ lực đi tìm một định nghĩa về VHDN để được tất cả mọi người chấp
nhận cũng giống như nỗ lực đi tìm một định nghĩa chuẩn về tình yêu.
Khái niệm Văn hóa DN
Có 2 “góc nhìn” về VHDN :
1. “Góc nhìn” của người từ BÊN NGOÀI doanh nghiệp
2. “Góc nhìn” của người từ BÊN TRONG doanh nghiệp
Đối với những người BÊN TRONG doanh nghiệp, tùy theo vị trí của
họ mà mục đích nghiên cứu về VHDN cũng sẽ khác nhau :
 Đối với nhân viên : nghiên cứu để hiểu và dễ dàng hội nhập
 Đối với lãnh đạo : Để hiểu & xây dựng hay điều chỉnh
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Văn hoá có
thể nhìn
thấy ở lớp
bề mặt
Hữu hình
Phần nổi của tảng băng văn hóa
Phần chìm
của tảng
băng
văn hóa

hình
Những giá trị sâu
hơn và những
nhận thức được
hình thành bởi
các thành viên
của tổ chức
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Hữu hình
1. Những quá trình và cấu trúc
hữu hình: Bài trí, đồng phục,
trangphục, logo, khẩu hiệu, lễ hội,
văn bản,công ty ca, hành vi giao
tiếp, nếp hành xử hàng ngày, kiến
trúc
2. Những giá trị được chia sẻ, được chấp
nhận, được tuyên bố: Chuẩn mực hành
vi,tập quán, tập tục, nghi thức,nghi lễ, chuẩn
mực đạo đức ng.nghiệp;triết lý KD,mục tiêu,
chiến lược
3. Các quan niệm chung: các giá
trị nền tảng /cốt lõi, quan niệm
KD, quan điểm phát triển
Vô hình
Văn hoá có thể
nhìn thấy ở lớp
bề mặt, biểu
hiện ra bên
ngoài
Những giá trị sâu
hơn và những
nhận thức được
hình thành bởi
các thành viên
của tổ chức
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Các loại lễ nghi trong Doanh nghiệp
Lễ kỷ niệm ngày thành lập công ty,
Lễ tổng kết công tác hàng năm,
Lễ trao các giải thưởng,
Lễ đón nhận các thành viên mới,
Lễ nghỉ hưu cho cán bộ lâu năm vv..
Lễ giới thiệu thành viên mới
Lễ giới thiệu quyết định bổ nhiệm mới
2. Các yếu tố cấu thành VHDN
Chuẩn mực của hành vi trong các mối quan hệ ứng xử
 Quy tắc ứng xử trong các mối quan hệ: cấp trên-cấp dưới, đồng nghiệp, khách
hàng, xã hội
 Những quy tắc không thành văn nhưng được mọi người tự giác tuân thủ, hướng
dẫn cách cư xử.
 Các quy định, nội quy (Về bảo mật, về giờ giấc làm việc, nghỉ ngơi; về trang phục,
đồng phục, phù hiệu, tư thế, tác phong khi làm việc, về giao dịch, tiếp khách; về
tuyên dương khen thưởng; về ghi chép chứng từ, ghi nhật ký sản xuất; bảo quản
máy móc, thiết bị, về bảo vệ môi trường) thành quy tắc văn hóa, thành nếp sống
Văn hóa Viettel: Những giá trị
hữu hình “Say it your way”
“Đó là 1 slogan để đời của chúng tôi, nó không chỉ đáp ứng nhu
cầu hướng tới những nhu cấu riêng biệt của từng khách hàng mà
còn thể hiện sự quan tâm lắng nghe của Viettel đối với nhu cầu đó.
Mặt khác, đối với chính nội bộ của Viettel, slogan này cũng thể
hiện sự quan tâm, lắng nghe đến các nhu cầu, ý kiến, ý tưởng
sáng tạo của từng cá nhân và cho phép họ được thể hiện theo
cách riêng của mình. Tuy nhiên đúng là slogan này có xu hướng
thể hiện văn hóa phương Tây nhiều hơn.”
Dấu ngoặc kép
“Nếu bạn tôn trọng câu nói của ai đó, bạn sẽ trích dẫn trong dấu ngoặc kép. Viettel quan tâm và trân trọng từng nhu
cầu cá nhân của các khách hàng cũng như nhân viên mình.”
Với ý tưởng của dấu ngoặc kép logo của Viettel được thiết kế với hình elipse biểu tượng cho sự chuyển động liên
tục, sáng tạo không ngừng (văn hóa phương Tây) và cũng biểu tượng cho âm dương hòa quyện vào nhau
(văn hóa phương Đông).
3 màu trên logo cũng có những ý nghĩa đặc biệt: màu xanh (thiên), màu vàng (địa), và màu trắng (nhân). Theo
đúng bát quái thì thiên ứng với màu đỏ nhưng đuợc đổi thành màu xanh để tông màu phù hợp với bố cục và biểu
trưng của quân đội.
Văn hóa Viettel: Những giá trị vô hình
Môc tiªu
Trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính
– Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có
tên tuổi trên thế giới.
TriẾt lý kinh doanh
1. Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng
dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra
các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch
vụ mới, chất lượng cao, với giá cước phù
hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa
chọn của khách hàng.
2. Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia
sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của
khách hàng.
3. Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh
với các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã
hội.
4. Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác
kinh doanh để cùng phát triển.
5. Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức
xây dựng ngôi nhà chung Viettel
• 8 gi¸ trÞ cèt lâi:
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý;
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại;
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh;
4. Sáng tạo là sức sống;
5. Tư duy hệ thống;
6. Kết hợp Đông – Tây;
7. Truyền thống và cách làm người lính;
8. Viettel là ngôi nhà chung.
• Quan niÖm:
“Sáng tạo là sức sống của Viettel”
• Quan ®iÓm ph¸t triÓn
1. Kết hợp kinh tế với lợi ích quốc gia về An ninh Quốc phòng
2. Ðầu tư và phát triển nhanh cơ sở hạ tầng viễn thông, đến năm
2005 cơ bản hoàn thành mạng lưới viễn thông trên phạm vi
toàn quốc
3. Phát triển Kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn
hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng
4. Đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh theo định hướng của thị
trường và luôn hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng
5. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo,
phát triển và thu hút nhân tài
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Giá trị cốt lõi Trung Nguyên
7 giá trị cốt lõi của Trung Nguyên
1. Khơi nguồn sáng tạo: Sáng tạo là động lực hàng đầu của Trung Nguyên trong việc
khẳng định tính tiên phong để cung ứng những giá trị hữu ích cho khách hàng và nhân viên.
2. Phát triển và bảo vệ thương hiệu: Mọi thành viên có trách nhiệm xây dựng, phát triển,
nuôi dưỡng và bảo vệ thương hiệu Trung Nguyên.
3. Lấy người tiêu dùng làm tâm: Luôn lấy sự hài lòng của người tiêu dùng làm trọng tâm
cho mọi hoạt động.
4. Gây dựng sự thành công cùng đối tác: Hợp tác chặt chẽ trên tinh thần tin tưởng, tôn
trọng và bình đẳng vì sự thành công của đối tác cũng chính là sự thịnh vượng của Trung Nguyên.
5. Phát triển nguồn nhân lực mạnh: Đem đến cho nhân viên những lợi ích thỏa đáng về
vật chất lẫn tinh thần cũng như những cơ hội đào tạo và phát triển cùng với sự lơn mạnh không
ngừng của Trung Nguyên.
6. Lấy hiệu quả làm nền tảng.
7. Góp phần xây dựng cộng đồng: Đóng góp tích cực để xây dựng một môi trường cộng
đồng tốt đẹp và góp phần phát triển sự nghiệp chung của xã hội.
2. Các yếu tố cấu thành VHDN
Cách tiếp cận khác
Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp bao gồm 4 thành tố chính:
Một là, Triết lý kinh doanh, tức tư tưởng, quan điểm của doanh nghiệp về kinh
doanh, được khái quát thành tôn chỉ, mục đích, phương châm hành động của
doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
Hai là, Hệ thống công nghệ kinh doanh tập hợp các phương pháp, quy trình,
kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện
Ba là, Hệ thống biểu hiện của doanh nghiệp như “khuôn mặt” của chính
doanh nghiệp: lôgô, huy hiệu, thương hiệu, trang phục, biểu tượng, lễ hội, các giai
thoạiphù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp và mang bản sắc riêng
cho doanh nghiệp. Lúc đó, hệ thống biểu hiện ấy trở thành sức mạnh, nội lực của
doanh nghiệp.
Bốn là, Nhân cách người lãnh đạo và các thành viên trong doanh nghiệp
2. Các yếu tố cấu thành VHDN
Văn hóa DN biểu hiện:
 Qua phong cách lãnn đạo
 Qua tác phong làm việc của nhân viên
 Qua phong cách phục vụ khách hàng
 Quản lý nhân sự
 Sự liên kết trong tổ chức
 Qua cách trưng bày
 Qua hoạt động giao tiếp
 Qua các hoạt động xã hội
 Qua các hoạt động tập thể
 Phong cách lãnh đạo BIDV:
Tận tâm, quan tâm, gần gũi
và trân trọng nhân viên
 Phong cách làm việc BIDV:
Khoa học, cẩn thận, cần mẫn,
tận tuỵ, chính xác, tự giác, tuân thủ
 Phong cách phục vụ khách hàng BIDV:
Nhanh nhẹn, nhiệt tình, vui vẻ, dễ gần gũi,
dễ tiếp xúc; chu đáo ân cần, niềm nở,
khiêm tốn, mềm dẻo.
Theo các nhà nghiên cứu về văn
hoá tổ chức tại Đại học Harvard
(Hoa Kỳ) :
1. Chia sẻ mục tiêu,
2. Chia sẻ công việc (qua thảo luận),
3. Chia sẻ cách làm việc (qua ứng xử),
4. Chia sẻ cảm nhận (tình cảm).
Thảo luận, trao đổi, chia sẻ
1. Ý nghĩa logo, câu khẩu hiệu(slogan) của công ty Anh/Chị?
2. Một câu chuyện truyền thống, một kỷ niệm khó phai của công
ty Anh/Chị?
3. Một luật “ không thành văn” của công ty Anh/Chị?
4. Sứ mệnh, tôn chỉ (triết lý KD) kinh doanh của công ty
Anh/Chị?
5. Các giá trị cốt lõi của công ty Anh/Chị?
6. Biểu hiện Văn hóa doanh nghiệp của công ty Anh/Chị?
3. Vai trò, lợi ích của văn hoá doanh nghiệp
1. Tạo nên phong cách và “bản sắc” của DN, di truyÒn, b¶o tån c¸i b¶n s¾c cña DN,
t¹o ra kh¶ năng ph¸t triÓn ổn định, bÒn vững cña DN, lµ “bé gen ” cña Doanh nghiệp
2. Là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh
 Tạo môi trường, động lực làm việc
 Khích lệ quá trình đổi mới và sáng chế
 Thu hút nhân tài và nâng cao lòng trung thành của nhân viên
 Nâng cao đạo đức kinh doanh
 Duy trì và phát triển mối quan hệ khách hàng
3. Ảnh hưởng với phát triển hình ảnh thương hiệu: Mang lại hình ảnh DN
4. VHDN tác động mạnh mẽ tới quản lý DN:
 Văn hoá DN ảnh hưởng đến mọi quyết định của DN kể cả đối với nội bộ lẫn bên ngoài
 Văn hoá DN ảnh hưởng tới hiệu quả thực hiện chiến lược của DN
 Văn hoá DN ảnh hưởng đến quá trình quản lý nguồn nhân lực
3. Vai trò, lợi ích của văn hoá doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp:
 Trở thành sức mạnh nội lực trong mọi hoạt động sản
xuất – kinh doanh.
 Nâng cao giải pháp quản trị điều hành, góp phần củng
cố uy tín và vị thế của doanh nghiệp ở trong và ngoài.
 Tạo thành phẩm chất, đạo đức, nếp sinh hoạt và làm
việc của người lao động trong doanh nghiệp và được
quán triệt theo khẩu hiệu hành động
>>> Cần thiết phải xây dựng
SKILLS
SHARED
VALUES
STRATEGY
STRUCTURE
STYLE
SYSTEMS
3. Vai trò, lợi ích của văn hoá doanh nghiệp
M« HÌNH 7S:
tæ chøc vµ vËn hµnh doanh nghiÖp trªn nÒn t¶ng
cña sù chia sÎ gi¸ trÞ
STAFF
Thảo luận, trao đổi, chia sẻ
1. NhËn diÖn “b¶n s¾c” văn ho¸ doanh nghiÖp của
công ty Anh/Chị
2. Vai trß văn ho¸ DN trong công ty của Anh/Chị
3. Rót ra những ý nghÜa/ bµi häc cÇn thiÕt
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
C¸c nh©n tè bªn ngoµi
• Văn hoá dân tộc, văn hoá xã hôi: TÝnh
cá nhân và tÝnh tập thể; Sự phân cấp
quyền lực;TÝnh nam và tÝnh nữ;TÝnh
cÈn träng; Các giá trị văn hoá truyền
thống; Dư luận và tập quán xã hội
• Thể chế xã hội ThÓ chÕ chÝnh trÞ;
ThÓ chÕ kinh tÕ ; ThÓ chÕ hµnh
chÝnh; ChÝnh s¸ch cña chÝnh
phñ;HÖ thèng luật ph¸p
• Quá trình toàn cầu hoá và sự khác biệt,
giao lưu văn hoá
• Xu hướng phát triển kinh tế, kinh
doanh
• Môi trường kinh doanh
• Khách hàng và đối tác, đối thủ cạnh
tranh của doanh nghiệp
C¸c nh©n tè bªn trong
• Văn hóa, phong cách, đạo đức gi¸ trÞ c¸ nh©n
của nhà lãnh đạo doanh nghiệp
• Tính cách, giá trị cá nhân của nhân viên
• Lịch sử và truyền thống của doanh nghiệp
• Hệ thống đánh giá th.tích và chế độ đãi ngộ;
hệ thống quản lý và chia sẻ thông tin
• Ngành nghề hoạt động
• Các nguồn lực: nguồn nhân lực, nguyên nhiên
liệu, Công nghệ và sản phẩm của DN
• Những giá trị văn hóa học hỏi được
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Lãnh đạo DN với Văn hóa DN
Lãnh đạo là người đặt nền móng xây dựng văn hóa doanh nghiệp, và cũng là
người chịu trách nhiệm cuối cùng, quan trọng nhất đối với DN
Người sáng lập DN
 Xác định hoài bão, sứ mệnh công ty
 Xác định mục tiêu và chiến lược dài
hạn
 Xác định Triết lý KD và các giá trị
cốt lõi
 Xác định “màu cờ sắc áo” của công
ty
 Xác định các biểu tượng và nghi
thức của công ty
Các thế hệ lãnh đạo Dn (những
người đứng đầu DN):
 Duy trì văn hóa DN đã hình thành
lâu năm
 Thêm những yếu tố mới vào VHDN
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Thể chế xã hội với văn hoá Doanh nghiệp
1. ThÓ chÕ chÝnh trÞ
2. ThÓ chÕ kinh tÕ
3. ThÓ chÕ hµnh chÝnh
4. ChÝnh s¸ch cña chÝnh phñ
5. HÖ thèng ph¸p chÕ
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Thể chế xã hội với văn hoá DN
 Thể chế, chính sách cha ®ång bé vµ nhÊt qu¸n, bộ máy hành
chính cồng kềnh, thủ tục hành chính rườm rà, sự thiếu đồng bộ,
nhất quán của các văn bản pháp luật.
 Văn hoá công chức còn tác động tiêu cực: Trình độ, năng lực
thực thi công vụ của công chức còn rất thấp, thời gian xử lý công
việc kéo dài
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa xã hội/Văn hóa dân tộc với VHDN
1. Tính cá nhân/Tính tập thể
2. Khoảng cách quyền lực
3. Nam quyền/Nữ quyền
4. Tính thận trọng
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Tính cá nhân/Tính tập thể
Người theo chủ nghĩa cá nhân
 Sử dụng thường xuyên hơn từ “tôi”
 đạt được thành tích và chịu trách nhiệm
một mình
 Ra QĐ nhanh chóng
 Mục tiêu là phải thỏa thuận thật nhanh
 Trông đợi cao về thu nhập và luân chuyển
công việc
 Đưa ra các sáng kiến cá nhân như trả
lương theo thành tích, đánh giá cá nhân
 Cho mọi người tự do để thực hiện sáng
kiến cá nhân
 Tìm kiếm những nhân viên xuất sắc,
những người hùng và nhà vô địch để khen
ngợi đặc biệt
Người theo chủ nghĩa tập thể
 Sử dụng thường xuyên hơn từ “chúng tôi”
 đạt được thành tích và chịu trách nhiệm theo
nhóm
 Kiên nhẫn cho thời gian hỏi ý kiến và được
chấp thuận
 Mục tiêu là xây dựng được các mối quan hệ
lâu dài
 Có thu nhập và luân chuyển thu nhập thấp
 Chú ý đến tinh thần doanh nghiệp, đạo đức và
sự đoàn kết
 Giữ lại các mục tiêu đặc biệt để cả nhóm cùng
thực hiện
 Ca ngợi cả nhóm và tránh thể hiện sự ưu tiên
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Sự khác biệt văn hóa với Văn hóa DN
Khác biệt văn hóa trong cách làm ăn kinh tế với Việt Nam
 Khoảng cách quyền lực cao
 Quan hệ công việc với quan hệ cá nhân gắn kết làm một
 Muốn có sự đồng thuận trong tập thể, không ai muốn “chơi trội” cả. tâm lý
không muốn đối đầu, hay không muốn đặt mình vào tình thế khó xử
 Chạy theo lợi nhuận trước mắt mà ít nghĩ đến cục diện chung
 Tinh thần làm việc Nhóm yếu, ít thành công hơn trong những dự án có
nhiều người làm chung
 Thích làm hài lòng người khác khẳng định “Vâng”, “Có”, “Chuyện nhỏ” cho
mọi câu hỏi. Tin vào trực giác.
 Thiếu rõ ràng trong trách nhiệm giải quyết công việc, nhất là ở các công ty
quốc doanh hay các cơ quan nhà nước.
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa
doanh nghiệp
Môi trường kinh doanh với Văn hóa DN
10 chỉ số về môi trường kinh
doanh tác động tới VHDN:
1. Thành lập DN,
2. Cấp giấy phép,
3. Tuyển dụng và sa thải lao
động,
4. Đăng ký tài sản,
5. Vay vốn,
6. Bảo vệ nhà đầu tư,
7. Thương mại quốc tế,
8. Đóng thuế,
9. Thực thi hợp đồng
10. Giải thể doanh nghiệp
Theo số liệu điều tra của WB và IFC:
• Mỗi DNVN phải mất 1.000 giờ/năm với thủ tục thuế
• Một doanh nghiệp tại Việt Nam phải nộp tới 44 khoản thuế khác
nhau, trong khi ở Hồng Kông, họ chỉ phải thanh toán làm 8 lần
trong 1 năm.
• Để khởi sự một doanh nghiệp ở Việt Nam phải mất tới 50 ngày,
trong khi đó tại Thái Lan hay Malaysia chỉ mất khoảng dưới 30
ngày; việc đăng ký có tài sản đảm bảo mất tới từ 60-70 ngày
trong khi việc tương tự ở Thái Lan chỉ mất có 2 ngày… thời gian
thực thi 1 hợp đồng ở Tunisie là 7 ngày, ở Singapore là 50 ngày
thì ở Việt Nam là 120 ngày.
• Chi phí đăng ký một doanh nghiệp chiếm tới 1/2 thu nhập bình
quân đầu người nên nhiều doanh nghiệp cho rằng họ không nhất
thiết phải “xuất đầu lộ diện” làm gì.
• Về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong kinh doanh, Việt Nam mới
chỉ đứng thứ 99/155 nước do vẫn còn hạn chế về việc bảo vệ
các nhà đầu tư, trả thuế…
• Tình trạng độc quyền ở một số lĩnh vực đã cản trở đến môi
trường cạnh tranh hiện nay.
>>>M«I trêng kinh doanh ViÖt Nam cha thùc sù hoµn thiÖn
>>> Mi trường cạnh tranh vÉn cßn những
cản trë
This image cannot currently be displayed.
5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp
• Văn hóa hợp tác (Collaborate –clan culture): Văn hóa cởi mở, môi trường làm
việc thân thiện dễ dàng chia sẻ, trung thành và mang tính đồng đội cao. Tập
trung vào yếu tố con người cả ngắn hạn và dài hạn.
• Văn hóa sáng tạo (Create -Adhocracy” Culture): Văn hóa sáng tạo, năng
động và môi trường làm việc mang tính chủ động cao. Văn hóa thúc đẩy tính
sáng tạo, chấp nhận thử thách, tạo sự khác biệt và rất năng nổ khát khoa dẫn
đầu. Tập trung cao độ vào kết quả lâu dài. Dẫn đầu thị trường là giá trị cốt lõi.
• Văn hóa kiểm soát (Control -Hierarchy” Culture): Văn hóa rất nghiêm túc và
một môi trường làm việc có tổ chức. Có ý thức cao trong việc tuân thủ nguyên
tắc và qui trình. Tính duy trì, thành tích và hoạt động hiệu quả là những mục tiêu
dài hạn. Sự đảm bảo và tiên đoán ăn chắc mặc bền là giá trị văn hóa cốt lõi.
• Văn hóa cạnh tranh (Compete -Market” Culture): Văn hóa hướng tới kết quả,
ý thức cao về tính cạnh tranh và đạt mục tiêu đề ra bằng mọi giá. Tâp trung vào
lợi thế cạnh tranh và đo lường kết quả. Đạt vị thế dẫn đầu trong thị trường là
quan trọng trong quá trình xây dựng danh tiếng và khẳng định sự thành công.
5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp
• Kiểu gia đình: có cha mẹ, anh chị em yêu thương gắn bó. Nơi
doanh nghiệp hướng nội và linh hoạt.
• Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự: Có cấp trên cấp dưới làm việc theo
quy trình hệ thống chặt chẽ, kỷ luật. Nơi doanh nghiệp hướng nội
và kiểm soát.
• Kiểu thị trường: có tướng lĩnh, có đội ngũ máu lửa, lao ra thị
trường tập trung giành chiến thắng, đạt mục tiêu doanh thu và lợi
nhuận. Nơi doanh nghiệp hướng ngoại và kiểm soát.
• Kiểu sáng tạo: người quản lý giàu trí tưởng tượng, đổi mới, cải tiến
liên tục. Nơi doanh nghiệp hướng ngoại và linh hoạt.
5. Các dạng VHDN1- Văn hóa quyền lực: thủ
trưởng cơ quan nắm quyền
lực hầu như tuyệt đối.
2- Văn hóa gương mẫu: lãnh đạo
làm gương cho cấp dưới noi
theo, lãnh đạo thường phải là
một nhân vật có tầm cỡ về tài
năng và đức độ
3- Văn hóa nhiệm vụ: Chức vụ
trong tổ chức theo mô hình
này dựa trên nhiệm vụ được
giao hơn là dựa trên hệ thống
phân bố quyền lực.
4- Văn hóa chấp nhận rủi ro: vai trò của
người lãnh đạo là khuyến khích các
nhân viên làm việc trong tinh thần
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm.
5- Văn hóa đề cao vai trò cá nhân:
người lãnh đạo khéo léo hướng dẫn
những cá nhân có đầu óc sáng tạo
cao vào các mục tiêu chung của tổ
chức và không có thái độ phô
trương quyền uy đối với họ.
6- Văn hóa đề cao vai trò tập thể: vai trò
của người lãnh đạo được hòa tan
và chia sẻ cho một nhóm người.
Phân theo sự phân cấp quyền lực
1. Mô hình văn hóa nguyên tắc
Dựa trên những nguyên tắc và quy
định, vai trò và trách nhiệm của các
thành viên từ cấp lãnh đạo cho đến
nhân viên được xác định một cách rõ
ràng
2. Mô hình văn hóa quyền hạn
Quyền lực xuất phát từ nhà lãnh
đạo, văn hoá của người lãnh đạo
là yếu tố quyết định VHDN
Bill Gate, Soichiro Honda
3. Mô hình văn hóa đồng đội
Sự hỗ trợ lẫn nhau và hợp tác trong
nội bộ DN là những giá trị rất
quan trọng
Đây là mô hình đặc trưng của Nhật
4. Mô hình văn hóa sáng tạo
Sự sáng tạo, thành công và hăng hái
trong công việc là những giá trị quan
trọng, sử dụng cơ chế tư do với các
chuyên gia, chuyên viên.
Thích hợp với các công ty thực hiện
các dự án
5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp.
5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp.
Phân theo cơ cấu và
định hướng về con người và nhiệm vụ
THÁP EIFFEL
Văn hoá định hướng
nguyên tắc
Văn hoá định hướng
hoàn thành
LÒ ẤP TRỨNG
GIA ĐÌNH
Văn hoá định hướng
quyền lực
Văn hoá định hướng
dự án
TÊN LỬA ĐƯỢC
ĐỊNH HƯỚNG
Bình đẳng
Thứ bậc
Nhấn mạnh
nhiệm vụ
Nhấn mạnh
cá nhân
5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp.
Phân theo mối quan tâm đến con người và mối quan tâm đến
thành tích
Quan
tâm
đến
con
người
Quan tâm đến thành tíchThấp
Cao
Cao
CHĂM SÓC HỢP NHẤT
LÃNH ĐẠM ĐÒI HỎI NHIỀU
6. Đo lường, đánh giá VHDN
10 tiªu chÝ:
1. H×nh ¶nh vµ sø mÖnh cña tæ chøc (nh©n tè c¨n b¶n);
2. Kh«ng gian vµ quy m« cña tæ chøc (ph©n ®Þnh ranh giíi);
3. Th¸i ®é, niÒm tin vµ huyÒn tho¹i cña tæ chøc ;
4. Gi¸ trÞ chuÈn mùc vµ quy t¾c cña tæ chøc (u thÕ vµ tiªu chuÈn);
5. C¸ch giao tiÕp vµ ng«n ng÷ cña tæ chøc (qu¶ng b¸ vµ th«ng ®iÖp);
6. Quy tr×nh vµ qu¸ tr×nh häc hái (kiÓu vËn hµnh);
7. Nh©n sù vµ cÊp l·nh ®¹o cña tæ chøc (sù ghi nhËn vµ khen thëng
cho kiÓu øng xö);
8. Nghi thøc, nghi lÔ vµ thãi quen ¨n uèng trong tæ chøc (phong tôc
vµ truyÒn thèng);
9. C¸c mèi quan hÖ trong tæ chøc (vai trß vµ mèi t¬ng t¸c qua l¹i);
10. C¸ch ®¸nh gi¸, phong c¸ch vµ danh tiÕng cña tæ chøc (c¸i nh×n bÒ
ngoµi vµ nhËn ®Þnh tõ céng ®ång).
6. Đo lường, đánh giá VHDN
Đánh giá theo các cấp độ văn hóa doanh
nghiệp:
1. Các giá trị hữu hình
2. Các giá trị được tuyên bố, chấp nhận, chia sẻ
3. Các giá trị cốt lõi, niềm tin
6. Đo lường, đánh giá VHDN
Đánh giá theo Mô hình:
Kiểu văn hóa gia đình
Kiểu thứ bậc, tôn ti
Kiểu thị trường
Kiểu sáng tạo
6. Đo lường, đánh giá VHDN
Đánh giá theo Mô hình:
1. Văn hóa hợp tác
2. Văn hóa sáng tạo
3. Văn hóa kiểm soát
4. Văn hóa cạnh tranh
6. Đo lường, đánh giá VHDN
Đánh giá theo tác động của các biến số văn
hóa
1. Tính cá nhân/Tính tập thể
2. Khoảng cách quyền lực
3. Nam quyền/Nữ quyền
4. Tính thận trọng
6. Đo lường, đánh giá văn hóa DN
Việt Nam – 5 tiêu chí đánh giá:
1. Sự tự giác và nghiêm túc chấp hành chính sách pháp luật
trong nước và các cam kết quốc tế;
2. Kinh doanh có hiệu quả, minh bạch trong hoạt động, thực
thi tốt quyền sở hữu trí tuệ, tín nhiệm với người tiêu dùng,
3. Thân thiện với môi trường, tích cực tham gia công tác từ
thiện;
4. Cơ chế quản lý khuyến khích sự sáng tạo của người lao
động;
5. Đời sống vật chất và tinh thần của người lao động ngày
một được nâng cao.
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
• Xây dựng văn hóa doanh nghiệp là gì?
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp là sử dụng các nhân tố văn hóa (thói
quen, chuẩn mực, giá trị, triết lý, mục tiêu, bầu không khí tổ chức, quan
niệm, tập quán, truyền thống) vào việc hình thành và tổ chức vận hành
một doanh nghiệp theo hướng phát triển bền vững.
• Nguyên tắc xây dựng văn hóa doanh nghiệp
1. Lãnh đạo phải là tấm gương về văn hóa doanh nghiệp
2. Văn hóa doanh nghiệp phải do tập thể doanh nghiệp tạo dựng
nên
3. Văn hóa doanh nghiệp phải hướng về con người
4. Văn hóa doanh nghiệp phải phù hợp với cả môi trường bên trong
lẫn bên ngoài doanh nghiệp
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Các yêu cầu, điều kiện, tiêu chí để xây dựng VHDN VN
• Đúng pháp luật Việt Nam và các tập quán, công ước quốc tế,
kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa Việt Nam tiên tiến
đậm đà bản sắc dân tộc, hội nhập với các nền văn hóa khác
trong khu vực và quốc tế.
• Có tính thống nhất, tính khoa học, tính kế thừa, tính thực tiễn
và tính phát triển phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ.
• Cần có chương trình, phương án cụ thể; xác định rõ mục đích,
yêu cầu, kế hoạch và giải pháp thực hiện nhằm đảm bảo đạt
chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Các điều kiện XD văn hóa DN
1. Phải nhận thức được tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp
2. Phải Lập kế hoạch xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Có mục tiêu rõ ràng,
Có nguồn lực đầy đủ, Có các biện pháp triển khai phù hợp.
3. Những ngêi l·nh ®¹o doanh nghiÖp ph¶i lµ những tÊm g¬ng s¸ng
4. Sự chia sẻ, đồng thuận và cùng nhau thực hiện của mọi thành viên trong
DN
5. Khen thưởng trên cơ sở công bằng
6. Loại bỏ sự tranh dành quyền lực
7. Mọi hoạt động của DN theo đúng các tiêu chuẩn Văn hoá đã đề ra
8. Tăng cường đầu tư vật chất cho xây dựng và phát huy VHDN
9. Chủ động thay đổi VHDN theo sự thay đổi của Môi trường
10. Đồng thời với xây dựng văn hoá công chức, văn minh công sở
11. Thể chế chính trị, kinh tế tạo môi trường thuận lợi cho VHDN phát triển
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Kết quả của quá trình xây dựng VHDN?
* Người ngoài DN nghĩ về DN :
 Chất lượng và uy tín của sản phẩm
 Hình ảnh của DN (Corporate Image)
 Bản sắc/cốt cách/nét riêng/đặc thù của
DN
=> VHDN là một phần quan trọng tạo nên
hình ảnh của DN và cũng là một phần của
thương hiệu công ty & nhãn hiệu sản
phẩm
=> Cá tính DN cũng là một phần của
VHDN và cũng là một phần của thương
hiệu công ty
-> lãnh đạo DN có cá tính
* Người của DN nghĩ về DN:
 Về công việc của mình (quá khứ, hiện tại và
tương lai)
 Về công ty của mình (qua sứ mệnh & tôn chỉ
 Về đồng nghiệp của mình trong DN (những
người trong DN : cấp trên, cấp dưới & đồng
cấp)
 Tự hào về công việc, công ty & đồng nghiệp
của mình (tâm tư, tình cảm của mỗi người
dành cho công việc, cho công ty và cho
đồng nghiệp/cấp trên/nhân viên => giá trị,
niềm tin)
 Lãnh đạo và DN phải có VH (có tâm, có tầm
nhìn)
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Quy trình xây dựng VHDN
3 bước lớn:
1. Hình thành, định hình văn hoá doanh nghiệp
3. Triển khai xây dựng
3. Ổn định và phát triển văn hoá
phong cách
văn hoá
của TỔ CHỨC
Quy
phạm
hành
động
hàng
ngày
Các
phong
trào và
ngày kỷ
niệm
của
công ty
Tư thế đối
với công
việc và
khách
hàng
thường
ngày
Chế độ đề
xuất sáng
kiến của
phong trào
v.v và
các ngày
kỷ niệm
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH PHONG
CÁCH VĂN HOÁ CỦA TỔ CHỨC
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH PHONG
CÁCH VĂN HOÁ CỦA TỔ CHỨC
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Định hình văn hóa DN
Cái gì hình thành nên VHDN?
• Người sáng lập DN
• Các thế hệ lãnh đạo của DN
• Lịch sử của DN
+ Nhiều “cái” diễn ra lặp đi lặp lại trong một thời gian dài lâu dần thành “nếp”, thành “chuẩn mực hành vi”. Đó
chính là VHDN.
+Lịch sử thăng trầm của DN tạo nên bản lĩnh, khả năng chịu đựng, sự vượt khó, sự năng động, sáng tạo Đó
cũng chính là VHDN
• Trưởng các bộ phận:
+ Hội nhập vào văn hóa của DN (chứ không có khả năng thay đổi VH)
+ Hình thành hay thay đổi văn hóa của bộ phận do mình quản lý
• Các nhân viên trong DN
Thực hiện VHDN và Hội nhập vào VH của DN (Ko có khả năng điều chỉnh VH của DN hay VH của bộ phận, do vậy nhân viên
phải điều chỉnh bản thân mình cho phù hợp với VH của DN nếu muốn gắn bó với DN)
• Môi trường mà DN hoạt động
 Văn hóa công ty mẹ (nếu có)
 Văn hóa ngành
 Văn hóa lĩnh vực
 Văn hóa xã hội
 (địa phương, vùng miền, quốc gia)
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Các hoạt động triển khai Văn hóa DN
Công ty:
Đào tạo
 Trao đổi, chia sẻ
 Tập huấn
 Tổ chức Lễ hội
 Sinh hoạt tập thể
Hội họp, tuyên truyền

7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Ổn định và phát triển văn hoá DN
 Tuyển chọn nhân sự gia nhập vào DN .
 Khuyến khích sự cởi mở tiếp nhận những giá trị, chuẩn mực
của DN và tạo điều kiện cho nhân viên mới bộc lộ chính họ.
 Huấn luyện các thành viên mới nắm bắt được những giá trị
cốt lõi trong VH của DN để họ tự điều chỉnh hành vi cho phù
hợp.
 Củng cố những giá trị, niềm tin,
truyền thống của DN.
 Tạo thêm những giá trị văn hoá mới .
 Đánh giá và thưởng phạt công bằng
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Kinh nghiệm VIETTEL
 Đầu tư tài chính
 Xây dựng và tuân thủ
Triết lý KD
 Hoạt động xã hội
 Kết hợp Đông Tây
5.Xây dựng/ thay đổi Văn hóa doanh nghiệp
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Kinh nghiệm FPT
1.Tổ chức Lễ hội
Ngày 13/9
Lễ Tất niên
Lễ rước Trạng
2.Bắt buộc viết
Lịch sử công ty
3.Chào cờ và hát FPT ca
7. XD Văn hóa doanh nghiệp- Kinh nghiệm Mai Linh
 Phỏng theo 6 điều Bác Hồ dạy công an >>> Dễ nhớ, dễ thuộc
 XD Giáo trình VH Mai Linh và giảng dạy, những khóa học về văn hóa, ứng
xử….
 Các Lễ hội được tổ chức hoành tráng
 Những câu chuyện về sự trung thực, ân cần, lòng nghĩa khí, giữ gìn uy tín
của từng cá nhân và của công ty.
 Trang phục được chú ý lựa chọn, sao cho thể hiện phẩm chất của một cty
được xây dựng và trưởng thành từ những người lính.
 Quan niệm của Mai Linh là thắp lên ngọn lửa nhiệt tình của cán bộ, hiểu
được quyền lợi và trách nhiệm của mình, họ gắn bó với cty một cách tự
nguyện vì “Con người – yếu tố quyết định xuyên suốt sự phát triển của
DN”.
 Tổ chức công đoàn, cựu chiến binh cïng góp phần giải quyết những
vướng mắc của người lao động.
5 điều tuyên thệ khi gia nhập gia đình Mai Linh
1. Đối với công ty tuyệt đối trung thành
2. Đối với khách hàng: tôn trọng lễ phép;
3. Đối với công việc phải tận tụy, sáng tạo;
4. Đối với đồng nghiệp: thân tình giúp đỡ;
5. Đối với gia đình: thương yêu trách nhiệm.
Văn hãa
Mai Linh
LÔ héi t«n vinh
nghÒ nghiÖp Mai Linh lu«n ®ßn kh¸ch b»ng nô cêi
Trao gi¶i thëng cho c¸c gi¸m ®èc
Marketing giái
Th¨m di tÝch lÝch sö §Ìn Hïng
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
Kinh nghiệm CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN
 Tầm nhìn và văn hóa của nhà lãnh đạo
 Xây dựng triết lý kinh doanh
 Đưa văn hóa xã hội vào kinh doanh
 Bảo vệ Thương hiệu
8.Thay đổi và quản lý VHDN
Thay ®æi văn ho¸ doanh nghiÖp xảy ra:
 Khi môi trường kinh doanh và môi trường văn hoá xã hội thay đổi
 Khi có sự thay đổi trong giới lãnh đạo công ty
 Khi có sự khủng hoảng doanh nghiÖp dẫn đến văn hoá doanh nghiệp yếu
 Khi DN chuyển sang hoạt động ở một ngành nghề hay một lĩnh vực hoàn toàn
mới khác
 Tự mãn về hiệu quả làm việc của công ty.
 Không thấy được tính cấp thiết của việc giải quyết những yêu cầu của khách
hàng.
 Ít có sự đổi mới trong dịch vụ và các sản phẩm của công ty cũng như cung
cách phục vụ khách hàng.
 Đội ngũ nhân viên bị động, ít chủ động trong việc thay đổi và cải tiến công việc
và có thái độ trông chờ vào cấp trên.
 Nhân viên công ty gồm cả những người lãnh đạo cấp cao lại làm việc máy móc
và không nhạy bén với việc kinh doanh.
 Đội ngũ lãnh đạo chậm trong việc xử lý những người làm việc không có hiệu
quả.
 Những người lãnh đạo không tiến hành cải tổ công ty mà chỉ giảng giải về
những dự định và kế hoạch của họ.
 Nhân viên công ty thì chấp nhận cách làm viêc kém hiệu quả và để mặc cho nó
dẫn đến sự sa sút chung của công ty.
>>>>> CẦN PHẢI THAY ĐỔI !!!!!
8.Thay đổi và quản lý VHDN-Những biểu hiện của VHDN không lành mạnh
8.Thay đổi và Quản lý VHDN
QUY TRÌNH THAY ĐỔI VÀ KIỂM SOÁT VĂN HOÁ DN
THAY ĐỔI
Khủng hoảng tổ chức
Thay đổi lãnh đạo
Tổ chức non trẻ
Văn hoá yếu
KIỂM SOÁT
Thay đổi nhân sự
Thay đổi cơ cấu tổ chức
Thay đổi hệ thống quản trị
nguồn nhân lực
TÁC ĐỘNG
KHÁCH QUAN
VĂN HOÁ
DOANH
NGHIỆP
TÁC ĐỘNG
CHỦ QUAN
8.Thay đổi và quản lý VHDN
Những điều cần cân nhắc khi thay đổi văn hóa doanh
nghiệp
 Tận dụng hoàn cảnh thuận lợi để thay đổi văn hóa:
như những lúc doanh nghiệp hoạt động khó khăn là
lúc thuận lợi để tiến hành thay đổi.
 Kết hợp thận trọng với lạc quan.
 Hiểu được tâm lý con người ngại thay đổi.
 Thay đổi nhiều yếu tố nhưng phải duy trì những điều
cốt lõi không đổi.
8.Thay đổi và quản lý VHDN
Những điều cần cân nhắc khi thay đổi văn hóa doanh nghiệp
 Thừa nhận tầm quan trọng của kỹ năng quản lý thay đổi:
Chấp nhận thay đổi, Thực hiện thay đổi, Nhân rộng thay
đổi.
 Chọn lọc, điều chỉnh và tạo ra mẫu văn hóa phù hợp.
 Phát triển khả năng lãnh đạo ở người chủ/ điều hành doanh
nghiệp.
8.Thay đổi và quản lý VHDN
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI VHDN
• Thức tỉnh nhân viên và đồng nghiệp
Để thực hiện được điều này, người lãnh đạo cần tập hợp các số
liệu báo cáo kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, so
sánh với mục tiêu đề ra và với việc kinh doanh của các công ty
đối thủ, tạo điều kiện để nhân viên phản ánh những than phiền
của khách hàng về quy trình, cách thức phục vụ sau đó, chia
xẻ với tất cả các nhân viên những cách thức ông ta có thể làm
để thức tỉnh nhân viên rằng nếu không thay đổi thì doanh
nghiệp sẽ không tồn tại và cạnh tranh được.
8.Thay đổi và quản lý VHDN
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI VHDN
• Khởi động sau khi tỉnh dậy
Việc đánh thức nhân viên đang “ngon giấc” trong công việc hàng ngày
của doanh nghiệp là một vấn đề khó khăn. Người lãnh đạo phải nói
cho họ biết là tỉnh dậy để làm gì và tỉnh dậy sẽ được lợi ích gì và lợi
ích đó có liên quan như thế nào đến từng phòng ban, bộ phận, cá
nhân trong doanh nghiệp. Phải cho nhân viên khởi động ngay khi họ
đã tỉnh dậy và biết phải đi đến đâu. Tạo cơ hội cho họ bắt đầu ngay
những gì có trong kế hoạch thay đổi như là cho họ thực hành ngay
nếu trong kế hoạch thay đổi có việc cho nhân viên đi đào tạo các kỹ
năng mới, cung cấp cho họ thông tin càng nhiều càng tốt thông qua
các kênh khác nhau như trên bảng thông báo, memo, email, họp, nói
chuyện,
8.Thay đổi và quản lý VHDN
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI VHDN
• Lãnh đạo phải làm gương
Người lãnh đạo phải là người luôn đi đầu và làm gương, lời nói
và việc làm phải luôn ăn khớp với nhau. Có như vậy, nhân viên
mới có thể tin tưởng và làm theo. Nếu không họ sẽ mất niềm
tin và bỏ cuộc sớm.
8.Thay đổi và quản lý VHDN
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI VHDN
• Thường xuyên đánh giá sự thay đổi
Không được đợi đến đích mới đánh giá lại mà phải đánh giá
thường xuyên và liên tục bằng cách trả lời các câu hỏi “Liệu
những gì mình đã đạt được có như mục tiêu lúc đầu đặt ra hay
không?”, “Các nhân viên nghĩ gì về những thay đổi đó?”,
“Doanh số, lợi nhuận doanh nghiệp đã được cải thiện như thế
nào?”. Có được những câu trả lời và những số liệu cho những
câu hỏi trên sẽ giúp người lãnh đạo tự tin bước tiếp cuộc hành
trình mà không cảm thấy bị bế tắc hay thiếu tự tin về những gì
mình đã làm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslides_vhdn_5177.pdf