Thiết bị ra Output device: Hoạt động của máy tính: Kiến thức : – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 56 trang )

Hoạt động 5:
Giáo viên cho học sinh xem đĩa cứng trên máy hoặc hình ảnh của nó. Cho học sinh xem đĩa A và đĩa CD.
Hoạt động 6:
– Giáo viên đặt câu hỏi: khi tắt máy, các thông tin
lưu trữ trong bộ nhớ ngồi có bị mất đi khơng? Nếu khơng thì chúng sẽ mất đi khi nào?
– Giáo viên đặt câu hỏi: thiết bị nào khác có chức
năng như là bộ nhớ ngồi? USB. –
Nếu học sinh khơng trả lời được thì giáo viên gợi ý: thiết bị nào khác đĩa A, đĩa CD mà có chức năng lưu trữ
dữ liệu. Máy nghe nhạc MP3 bỏ túi có chức năng ghi nhớ dữ liệu từ máy tính khơng?
Hoạt động 7:
– Giáo viên thực hiện một số thao tác bàn phím để
học sinh thấy được chức năng của các phím. –
Giáo viên làm ví dụ: sử dụng phím tắt và sử dụng chuột cho cùng một thao tác, cho học sinh nhận xét cách
nào nhanh hơn hay tiện lợi hơn. –
Cho học sinh xem ảnh máy in, máy scan, modem, …
– Bàn phím: gồm có nhóm phím ký tự và
nhóm phím chức năng. Các chức năng của nhóm phím chức năng được quy định bởi phần mềm có
sử dụng phím đó hoặc chức năng mặc định. –
Đưa hình ảnh vào văn bản với nhiều mục đích: lưu trữ, đưa vào một văn bản, một trang web,
chỉnh sửa,… –
Bàn phím: khi ta gõ một phím thì mã tương ứng của nó được truyền vào máy.
– Chuột: chỉ định việc thực hiện một lựa
chọn nào đó, có thể thay cho một số thao tác bàn phím.
– Máy quét Scanner: đưa hình ảnh vào
máy tính. –
Thiết bị vào: ổ đĩa CD, ổ đĩa mềm,…

7. Thiết bị ra Output device:

Màn hình máy tính có cấu tạo vật lí tương tự màn hình TV. Khi ta nhìn thấy một hình ảnh trên
màn hình thì lúc đó trên màn hình sẽ có các điểm có màu sắc, độ sáng, vị trí khác nhau tập hợp lại
thành hình ảnh chúng ta đang thấy. Như vậy nếu càng nhiều điểm hợp lai cho một chi tiết nhỏ thì
hình ảnh càng rõ nét. Các điểm đó chính là các điểm ảnh, mật độ các điểm ảnh trên màn hình là
độ phân giải của màn hình.
– Màn hình cho hình ảnh đẹp hơn nếu chế
độ màu của màn hình cho nhiều màu 16 bit, 32 bit,….
– Dùng modem để kết nối một máy tính với
đường dây điện thoại, dùng để truy cập Internet, gọi điện thoại Internet phone.
– Màn hình.
– Máy in: in thông tin ra giấy.
– Modem: hỗ trợ cả việc đưa thông tin vào
và lấy thông tin ra từ máy tính

8. Hoạt động của máy tính:

– Ở mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện
một lệnh, nhưng vì nó thực hiện rất nhanh nên trong 1 giây nó có thể thực hiện rất nhiều lệnh.
– Một lệnh muốn máy tính thực hiện được
thì phải có địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ, mã của thao tác cần thực hiện và địa chỉ các ơ nhớ có liên
quan. Như vậy, khi ta ra lệnh cho máy tính thực hiện một lệnh nào đó thì nó sẽ đi tìm địa chỉ của
lệnh đó trong bộ nhớ, đến ơ nhớ chứa lệnh đó, xem
13
Hoạt động 8: –
Giáo viên cho học sinh nhận xét: màn hình máy tính có giống một cái TV khơng? Khác ở chỗ nào?
– Giáo viên đặt câu hỏi: ý nghĩa độ phân giải cao?
Hoạt động 9:
Củng cố, dặn dò: học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK và ôn lại các kiến thức đã được học.
mã thao tác, thực hiện, trong q trình thực hiện nếu có liên quan đến ơ nhớ nào khác thì nó sẽ truy
nhập đến ơ nhớ đó. –
Máy tính hoạt động theo chương trình. –
Mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một lệnh.
– Máy tính xử lí đồng thời 1 dãy bit gọi là
từ máy. –
Các bộ phận của máy tính nối với nhau bằng các dây dẫn gọi là các tuyến bus, số đường
dẫn dữ liệu trong tuyến tương đương với độ dài từ máy.
14

Chương 1

§4. BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN
5 tiết 1 I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức :

1 – Hiểu khái niệm “bài toán” trong Tin học và biết 2 thành phần cơ bản của một bài toán Input, Output.
2 – Hiểu khái niệm “thuật toán” và 2 cách mơ tả các thao tác trong thuật tốn liệt kê, sơ đồ khối. Nắm
chắc các biểu tượng thể hiện các thao tác trong sơ đồ khối. 3
– Hiểu được khái niệm sơ lược ban đầu về “ngôn ngữ lập trình”. 4
– Nắm được các thuật ngữ chính trong bài. 5
– Qua bài học, HS hình dung rõ hơn một bước nữa về cách thức hoạt động của máy tính.
2 2. Kỹ năng :
– Biết cho ví dụ một số bài toán trong Tin học. – Xác định được Input và Output của các bài tốn.
– Mơ tả được các thao tác trong thuật toán của một số bài toán cụ thể bằng 2 cách: liệt kê và dùng sơ đồ khối.

3. Thái độ :

Màn hình máy tính có cấu tạo vật lí tương tự màn hình TV. Khi ta nhìn thấy một hình ảnh trênmàn hình thì lúc đó trên màn hình sẽ có các điểm có màu sắc, độ sáng, vị trí khác nhau tập hợp lạithành hình ảnh chúng ta đang thấy. Như vậy nếu càng nhiều điểm hợp lai cho một chi tiết nhỏ thìhình ảnh càng rõ nét. Các điểm đó chính là các điểm ảnh, mật độ các điểm ảnh trên màn hình làđộ phân giải của màn hình.- Màn hình cho hình ảnh đẹp hơn nếu chếđộ màu của màn hình cho nhiều màu 16 bit, 32 bit,….- Dùng modem để kết nối một máy tính vớiđường dây điện thoại, dùng để truy cập Internet, gọi điện thoại Internet phone.- Màn hình.- Máy in: in thông tin ra giấy.- Modem: hỗ trợ cả việc đưa thông tin vàovà lấy thông tin ra từ máy tính- Ở mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiệnmột lệnh, nhưng vì nó thực hiện rất nhanh nên trong 1 giây nó có thể thực hiện rất nhiều lệnh.- Một lệnh muốn máy tính thực hiện đượcthì phải có địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ, mã của thao tác cần thực hiện và địa chỉ các ơ nhớ có liênquan. Như vậy, khi ta ra lệnh cho máy tính thực hiện một lệnh nào đó thì nó sẽ đi tìm địa chỉ củalệnh đó trong bộ nhớ, đến ơ nhớ chứa lệnh đó, xem13Hoạt động 8: -Giáo viên cho học sinh nhận xét: màn hình máy tính có giống một cái TV khơng? Khác ở chỗ nào?- Giáo viên đặt câu hỏi: ý nghĩa độ phân giải cao?Hoạt động 9:Củng cố, dặn dò: học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK và ôn lại các kiến thức đã được học.mã thao tác, thực hiện, trong q trình thực hiện nếu có liên quan đến ơ nhớ nào khác thì nó sẽ truynhập đến ơ nhớ đó. -Máy tính hoạt động theo chương trình. -Mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một lệnh.- Máy tính xử lí đồng thời 1 dãy bit gọi làtừ máy. -Các bộ phận của máy tính nối với nhau bằng các dây dẫn gọi là các tuyến bus, số đườngdẫn dữ liệu trong tuyến tương đương với độ dài từ máy.14§4. BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN5 tiết 1 I. Mục tiêu bài học :1 – Hiểu khái niệm “bài toán” trong Tin học và biết 2 thành phần cơ bản của một bài toán Input, Output.2 – Hiểu khái niệm “thuật toán” và 2 cách mơ tả các thao tác trong thuật tốn liệt kê, sơ đồ khối. Nắmchắc các biểu tượng thể hiện các thao tác trong sơ đồ khối. 3- Hiểu được khái niệm sơ lược ban đầu về “ngôn ngữ lập trình”. 4- Nắm được các thuật ngữ chính trong bài. 5- Qua bài học, HS hình dung rõ hơn một bước nữa về cách thức hoạt động của máy tính.2 2. Kỹ năng :- Biết cho ví dụ một số bài toán trong Tin học. – Xác định được Input và Output của các bài tốn.- Mơ tả được các thao tác trong thuật toán của một số bài toán cụ thể bằng 2 cách: liệt kê và dùng sơ đồ khối.