Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:
14/2018/TT-BGDĐT
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2018
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của
Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
04 tháng 9 năm 2018.
Thông tư này thay thế Thông tư số
14/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học và Thông tư số
29/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
– Ban Tuyên giáo Trung ương;
– Bộ trưởng;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
– Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Công báo;
– Website của Chính phủ;
– Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (10 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
QUY ĐỊNH
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở
giáo dục phổ thông bao gồm: chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây
gọi là chuẩn hiệu trưởng), hướng dẫn sử dụng chuẩn hiệu trưởng.
2. Quy định này áp dụng đối với hiệu
trưởng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ
thông) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục đích
ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng
1. Làm căn cứ để hiệu trưởng cơ sở
giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch
rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Làm căn cứ để các cơ quan quản lý
nhà nước đánh giá phẩm chất, năng lực của hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông cốt cán.
3. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục xây dựng, phát triển chương trình và
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị
nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
4. Làm căn cứ để các phó hiệu trưởng
thuộc diện quy hoạch chức danh hiệu trưởng; giáo viên thuộc diện quy hoạch các
chức danh hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế
hoạch rèn luyện, học tập phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo,
quản trị nhà trường.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Phẩm chất là tư tưởng, đạo
đức, lối sống của hiệu trưởng trong thực hiện công việc, nhiệm vụ.
2. Năng lực là khả năng thực
hiện công việc, nhiệm vụ của hiệu trưởng.
3. Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục
phổ thông là hệ thống phẩm chất, năng lực mà hiệu trưởng cần đạt được để
lãnh đạo và quản trị nhà trường.
4. Tiêu chuẩn là yêu cầu về phẩm
chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn hiệu trưởng.
5. Tiêu chí là yêu cầu về phẩm
chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn.
6. Mức của tiêu chí là cấp độ đạt
được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi
tiêu chí theo cấp độ tăng dần: mức đạt, mức khá và mức tốt; mức cao hơn đã bao
gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền kề.
a) Mức đạt: có phẩm chất, năng lực tổ
chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ
thông theo quy định;
b) Mức khá: có phẩm chất, năng lực đổi
mới, sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản
trị cơ sở giáo dục phổ thông đạt hiệu quả cao;
c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực đến
đổi mới lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển giáo dục địa
phương.
7. Minh chứng là các bằng chứng
(tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một
cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí.
8. Quản trị nhà trường là quá
trình xây dựng các định hướng, quy định, kế hoạch hoạt động trong nhà trường; tổ
chức hoạt động dạy học, giáo dục học sinh thông qua huy động, sử dụng các nguồn
lực, giám sát, đánh giá trên cơ sở tự chủ, có trách nhiệm giải trình để phát
triển nhà trường theo sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu giáo dục của nhà trường.
9. Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà
trường của hiệu trưởng theo quy định của chuẩn hiệu trưởng.
10. Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
phổ thông cốt cán là
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông có phẩm chất đạo đức tốt,
có uy tín về công tác lãnh đạo, quản trị nhà trường; hiểu biết về tình hình
giáo dục trong bối cảnh mới; có năng lực tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong công
việc và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo, quản trị nhà
trường.
Chương II
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Điều 4. Tiêu chuẩn
1. Phẩm chất nghề nghiệp
Có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực và
tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường; có năng lực phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ bản thân.
1. Tiêu chí 1. Đạo đức nghề nghiệp
a) Mức đạt: thực hiện tốt quy định về
đạo đức nhà giáo; chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo
trong nhà trường;
b) Mức khá: chỉ đạo phát hiện, chấn
chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức của giáo viên, nhân viên, học
sinh; chủ động sáng tạo trong xây dựng các nội quy, quy định về đạo đức nhà
giáo trong nhà trường;
c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về tổ chức thực hiện các hoạt
động giáo dục đạo đức trong nhà trường.
2. Tiêu chí 2. Tư tưởng đổi mới trong
lãnh đạo, quản trị nhà trường
a) Mức đạt: có tư tưởng đổi mới trong
lãnh đạo, quản trị nhà trường nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho tất cả học
sinh;
b) Mức khá: lan tỏa tư tưởng đổi mới
đến mọi thành viên trong nhà trường;
c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản
trị nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Năng lực phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
a) Mức đạt: đạt
chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ bản thân; cập nhật kịp thời các yêu cầu đổi mới của ngành
về chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong
việc vận dụng các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bản thân;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Điều 5. Tiêu chuẩn
2. Quản trị nhà trường
Lãnh đạo, quản trị các hoạt động
trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, phù hợp
với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của
mỗi học sinh.
1. Tiêu chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch
phát triển nhà trường
a) Mức đạt: tổ chức xây dựng kế hoạch,
hướng dẫn thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển
nhà trường; chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên, nhân viên xây dựng kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ theo quy định;
b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong
xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ chuyên môn, giáo viên,
nhân viên;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện
và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.
2. Tiêu chí 5. Quản trị hoạt động dạy
học, giáo dục học sinh
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng kế hoạch
dạy học và giáo dục của nhà trường, tổ chức thực hiện dạy học và giáo dục học
sinh; đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục học sinh; đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh của
chương trình giáo dục phổ thông;
b) Mức khá: đổi mới quản trị hoạt động
dạy học và giáo dục học sinh hiệu quả; đảm bảo giáo viên sử dụng các phương
pháp dạy học, giáo dục phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở
thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh; kết quả học tập, rèn luyện của
học sinh được nâng cao;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học
sinh.
3. Tiêu chí 6. Quản trị nhân sự nhà
trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng đề án vị
trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển dụng nhân sự theo quy định; sử dụng giáo
viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên để phát triển năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên, nhân viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý
và đội ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của
nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: sử dụng giáo viên, nhân
viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đánh giá năng lực đội
ngũ, tạo động lực và tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp thường
xuyên cho giáo viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý và
đội ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà
trường có hiệu quả;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị nhân sự trong
nhà trường.
4. Tiêu chí 7. Quản trị tổ chức, hành
chính nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện các quy định cụ thể về tổ chức, hành chính trong nhà trường; thực hiện
phân công, phối hợp giữa các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác thực
hiện nhiệm vụ theo quy định;
b) Mức khá: sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền cho các bộ phận, cá nhân trong nhà trường
để thực hiện tốt nhiệm vụ;
c) Mức tốt: tin học hóa các hoạt động
quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường; hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường.
5. Tiêu chí 8. Quản trị tài chính nhà
trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, lập dự toán, thực hiện thu chi, báo cáo tài
chính, kiểm tra tài chính, công khai tài chính của nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: sử dụng hiệu quả các nguồn
tài chính nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường;
c) Mức tốt: huy động các nguồn tài
chính hợp pháp theo quy định nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của
nhà trường; hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản
trị tài chính nhà trường.
6. Tiêu chí 9. Quản trị cơ sở vật chất,
thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện quy định của nhà trường về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công
nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường; tổ chức lập và thực hiện
kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
theo quy định;
b) Mức khá: khai thác, sử dụng hiệu
quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của
nhà trường;
c) Mức tốt: huy động các nguồn lực để
tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học
sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường; hướng dẫn, hỗ trợ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và
công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường.
7. Tiêu chí 10. Quản trị chất lượng
giáo dục trong nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng, khắc phục điểm yếu theo kết quả tự đánh
giá của nhà trường;
c) Mức tốt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch phát triển chất lượng bền vững; hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị chất lượng giáo dục nhà trường.
Điều 6. Tiêu chuẩn
3. Xây dựng môi trường giáo dục
Xây dựng được môi trường giáo dục an
toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường.
1. Tiêu chí 11. Xây dựng văn hóa nhà
trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: xây dựng được các điển hình
tiên tiến về thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử; phát hiện, ngăn chặn, xử
lý kịp thời các trường hợp vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường;
c) Mức tốt: tạo lập được môi trường
văn hóa lành mạnh, thân thiện trong nhà trường và hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng văn hóa nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Thực hiện dân chủ cơ
sở trong nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở ở trường học theo quy định;
b) Mức khá: khuyến khích mọi thành
viên tham gia thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; bảo vệ những cá nhân công khai
bày tỏ ý kiến; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy
chế dân chủ ở trong nhà trường;
c) Mức tốt: tạo lập được môi trường
dân chủ trong nhà trường và hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông về thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Xây dựng trường học
an toàn, phòng chống bạo lực học đường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học
đường;
b) Mức khá: khuyến khích các thành
viên tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát
hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định của nhà trường
về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;
c) Mức tốt: tạo lập được mô hình trường
học an toàn, phòng chống bạo lực học đường và hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học
đường.
Điều 7. Tiêu chuẩn
4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Tổ chức các hoạt động phát triển mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối
sống cho học sinh và huy động, sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
1. Tiêu chí 14. Phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh
a) Mức đạt: tổ chức cung cấp thông
tin về chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc
người giám hộ của học sinh và các bên liên quan thực hiện chương trình và kế hoạch
dạy học nhà trường; công khai, minh bạch các thông tin về kết quả thực hiện
chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường;
c) Mức tốt: giải quyết kịp thời các
thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường.
2. Tiêu chí 15. Phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
a) Mức đạt: tổ chức cung cấp thông
tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ gia đình, xã
hội về đạo đức, lối sống của học sinh;
b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc
người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức,
lối sống cho học sinh;
c) Mức tốt: giải quyết kịp thời các
thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
3. Tiêu chí 16. Phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường
a) Mức đạt: tổ chức cung cấp đầy đủ
và kịp thời thông tin về thực trạng, nhu cầu nguồn lực để phát triển nhà trường
cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc
người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong huy động và sử dụng nguồn
lực để phát triển nhà trường theo quy định;
c) Mức tốt: sử dụng đúng mục đích,
công khai, minh bạch, hiệu quả các nguồn lực để phát triển nhà trường; giải quyết
kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và
các bên liên quan về huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
Điều 8. Tiêu chuẩn
5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin
Có khả năng sử dụng
ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị
nhà trường.
1. Tiêu chí 17. Sử dụng ngoại ngữ
a) Mức đạt: giao tiếp thông thường bằng
ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh);
b) Mức khá: chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh)
cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong trường;
c) Mức tốt: sử dụng ngoại ngữ thành
thạo (ưu tiên tiếng Anh); tạo lập môi trường phát triển năng lực sử dụng ngoại
ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong trường.
2. Tiêu chí 18. Ứng dụng công nghệ
thông tin
a) Mức đạt: sử dụng được một số công
cụ công nghệ thông tin thông dụng trong quản trị nhà trường;
b) Mức khá: sử dụng được các phần mềm
hỗ trợ quản trị nhà trường;
c) Mức tốt: tạo lập được môi trường ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy, học và quản trị nhà trường.
Chương III
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Điều 9. Yêu cầu
đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
1. Khách quan, toàn diện, công bằng
và dân chủ.
2. Dựa trên phẩm chất, năng lực và
quá trình làm việc của hiệu trưởng trong điều kiện cụ thể của nhà trường và địa
phương.
3. Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt
được tại Chương II Quy định này và có các minh chứng xác thực, phù hợp.
Điều 10. Quy
trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
1. Quy trình đánh giá
a) Hiệu trưởng tự đánh giá theo chuẩn
hiệu trưởng;
b) Nhà trường tổ chức lấy ý kiến giáo
viên, nhân viên trong trường đối với hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng;
c) Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng
trên cơ sở kết quả tự đánh giá của hiệu trưởng, ý kiến của giáo viên, nhân viên
và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng thông qua các minh chứng xác thực,
phù hợp.
2. Xếp loại kết
quả đánh giá
a) Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt:
có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt,
trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt mức tốt;
b) Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá:
có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức
khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức
khá trở lên;
c) Đạt chuẩn hiệu trưởng: có tối thiểu
2/3 tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8,
10, 12, 13 và 14 đạt từ mức đạt trở lên;
d) Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có
trên 1/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt hoặc có tối thiểu 01 (một) tiêu chí
trong số các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14
được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt
khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
Điều 11. Chu kỳ
và thẩm quyền đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
1. Chu kỳ đánh giá
a) Hiệu trưởng tự đánh giá theo chu kỳ
một năm một lần vào cuối năm học;
b) Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp
đánh giá hiệu trưởng theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. Trong trường
hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cấp trên quyết định rút ngắn
chu kỳ đánh giá.
2. Thẩm quyền đánh giá
a) Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
chủ trì đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện;
b) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chủ
trì đánh giá hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp
học có cấp cao nhất là trung học phổ thông, trường chuyên, trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp tỉnh;
c) Người đứng đầu các cơ sở giáo dục
đại học, các viện, học viện chủ trì đánh giá hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ
thông trực thuộc;
d) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ
Giáo dục và Đào tạo) chủ trì đánh giá hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông trực
thuộc.
Điều 12. Cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
1. Tiêu chuẩn lựa chọn cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
a) Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm
hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
b) Là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ
sở giáo dục phổ thông được người có thẩm quyền đánh giá đạt mức khá trở lên
theo chuẩn hiệu trưởng;
c) Được cơ quan quản lý cấp trên lựa
chọn phù hợp với yêu cầu hỗ trợ, tư vấn về tổ chức và thực hiện các hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông ở địa phương;
d) Có nguyện vọng trở thành cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán.
2. Quy trình lựa chọn cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
a) Trưởng phòng giáo dục và đào tạo lựa
chọn và phê duyệt danh sách cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
theo thẩm quyền, báo cáo sở giáo dục và đào tạo;
b) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa
chọn và phê duyệt danh sách cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
theo thẩm quyền, tổng hợp danh sách cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt
cán trên địa bàn, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Nhiệm vụ của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông cốt cán
a) Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
phổ thông trên địa bàn phát triển năng lực lãnh đạo và quản trị nhà trường theo
chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế – xã hội của địa phương và yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông;
b) Hỗ trợ, tư vấn cho cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn xây dựng kế hoạch tự học, tự phát triển
năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường theo chuẩn hiệu trưởng
cơ sở giáo dục phổ thông;
c) Phối hợp với cơ quan quản lý giáo
dục địa phương và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong việc biên soạn tài liệu, học
liệu; tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông trên địa bàn;
d) Hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong quá trình tham gia, thực hiện các
khóa đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng Internet.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo chuẩn hiệu trưởng.
2. Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện
Quy định này theo thẩm quyền; xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng.
Điều 14. Trách
nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định
này theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả
đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng trước 30 tháng 6 hằng năm.
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông theo
thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng.
Điều 15. Trách
nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định
này theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo kết quả đánh giá theo chuẩn
hiệu trưởng.
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trên
địa bàn dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng.
Điều 16. Trách
nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông
1. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ
thông tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập nâng cao năng lực
lãnh đạo, quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ
thông vận dụng chuẩn hiệu trưởng để chỉ đạo, tổ chức triển khai đánh giá phó hiệu
trưởng theo các tiêu chí phù hợp với nhiệm vụ được phân công.
3. Tham mưu với cơ quan quản lý cấp
trên, chính quyền địa phương về công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất,
năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng.