Thuộc hết các từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa – TRẦN HƯNG ĐẠO

Đoạn văn 1: National identity in a country and nations was represented by national culture. Culture has been defined in the simplest form as the way of life of a person. A country’s culture which including some of the knowledge, experience, beliefs, values, customs and traditions of local with the changing of the way of thinking and accumulate over years to agree upon and pass on to the next generation . After gaining the independence in 1957, the demographic landscape of Malaya changed from an ethnically homogenous society who shares the same cultural values to an ethnically heterogeneous one due to the acceptance of the Chinese and Indians as citizens of a new nation.(Husin 2012). The Malaysia government starts to introduce the National Cultural Policy in the year 1971 after the burst of few ethnic conflicts. In order to explain the changing of national cultural policy just to fit the nation in Malaysia, J.W.tollefson said: “National Culture is a way of constructing meaning which influences and organizes both our actions and our conceptions of ourselves, it also constructs identities by producing meanings about the nations” (Amy Tsui, James W. Tollefson 2007). During the middle of the 19th century, Chinese and Indian immigrants came to Malaya for the growth of colonial economic activities. We can trace the interaction between Chinese and Malay in most of the state in Malaya at that time with the harmony trading relationship with freedoms to practice ones cultural value. The critical division of opinion between Malay and Chinese was in critical condition with the ethnic riot eruption in the year 1969. This is due to the dissatisfaction towards special privilege granted to Malay by British policy of divide & rule for the freedom in economics …

Tạm dịch: Bản sắc dân tộc của một quốc gia và tất cả quốc gia được trình bày bằng văn hóa dân tộc. Văn hóa được khái niệm ở dạng đơn giản nhất là cách sống của một con người. Văn hóa của một quốc gia bao gồm một số kiến ​​thức, kinh nghiệm, niềm tin, trị giá, phong tục và truyền thống của địa phương với sự thay đổi cách suy nghĩ và tích lũy qua nhiều năm để thống nhất và truyền lại cho thế hệ sau. Sau lúc giành được độc lập vào năm 1957, bối cảnh nhân khẩu học của Malaya đã thay đổi từ một xã hội tương đồng về sắc tộc có cùng các trị giá văn hóa sang một xã hội ko tương đồng về sắc tộc do sự chấp nhận của người Trung Quốc và Ấn Độ là công dân của một quốc gia mới. (Husin 2012). Chính phủ Malaysia khởi đầu đưa ra Chính sách Văn hóa Quốc gia vào năm 1971 sau lúc bùng nổ một số cuộc xung đột sắc tộc. Để giảng giải cho việc thay đổi chính sách văn hóa quốc gia để thích hợp với quốc gia ở Malaysia, JWtollefson nói: “Văn hóa quốc gia là một cách xây dựng ý nghĩa tác động và tổ chức cả hành động và quan niệm của chúng ta về bản thân, nó cũng xây dựng bản sắc bằng cách tạo ra ý nghĩa về tất cả quốc gia ”(Amy Tsui, James W. Tollefson 2007). Vào giữa thế kỷ 19, những người nhập cư Trung Quốc và Ấn Độ tới Malaya để tăng trưởng các hoạt động kinh tế thuộc địa. Chúng ta có thể theo dõi sự tương tác giữa người Hoa và người Mã Lai trong hồ hết các bang ở Malaya vào thời khắc đó với mối quan hệ giao thương hài hòa với quyền tự do thực hành những trị giá văn hóa. Sự chia rẽ ý kiến gay gắt giữa người Malay và người Trung Quốc đã ở trong tình trạng nghiêm trọng với cuộc đảo chính sắc tộc bùng phát vào năm 1969. Điều này là do sự bất mãn đối với đặc quyền đặc trưng dành cho người Malay bởi chính sách chia và trị của Anh để tự do kinh tế …

Các câu thường dùng trong chủ đề văn hóa 

Xem thêm Từ vựng tiếng Anh chủ đề tiêu khiển

Học từ vựng cần bạn phải có một quá trình kiên trì, bạn ko thể học theo ngẫu hứng, thích là học được nhưng mà cần phải đề ra mục tiêu và cách học hiệu quả. Có như thế bạn mới có thể đạt được kết quả như ý. Để có thể ghi nhớ và thuộc lòng các từ vựng, ngay từ lúc khởi đầu bạn phải lập ra lộ trình học từ ơ bản tới tăng lên, các chủ đề riêng lẻ,…. lúc liệt kê xong, bạn sẽ biết mình sẽ phải khởi đầu học từ đâu.

Vững chắc rằng, nếu ko có giáo án, từ vựng cụ thể, bạn sẽ ko biết mình từ khi đâu vì tiếng anh rất rộng lớn. Bạn hãy rà soát xem, trình độ mình đang ở mức nào, mình cần bổ sung tri thức gì để có thể khởi đầu học từ vựng nhé!

hoc-mau-cau-va-tu-vung-tieng-anhPhương pháp học từ vựng nhanh nhất

  1. Sử dụng ngay, thuần thục từ vựng vừa học

Trí óc con người ko thể nào nhớ hết mọi dữ liệu được, ngay sau lúc bạn học xong từ vừng, hãy vận dụng ngay vào đời sống. Bạn có thể ghi chú lại, dán khắp phòng để đi đâu mình cũng đọc được những từ đó. Hoặc viết vài dòng caption trên mạng xã hội để mình có thể ứng dụng và nhớ ngay từ vựng đó nhé

  1. Làm cuốn sổ tay từ vựng

Một trong những cách giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng nhanh nhất đó chính là cầm theo cuốn sổ tay ghi chép từ vựng kế bên mình. Trong quá trình học, hay đi trên đường gặp những từ vựng nào mới, chưa biết hoặc chưa thể nhớ, bạn có thể dùng cuốn sổ tay để ghi chép lại và học ngay lúc có thể. Với ma sát như thế sẽ tạo cho bạn 1 thói quen tốt, và giúp bạn ghi nhớ từ vựng rất nhanh.

  1. Vận dụng những từ vựng vừa học vào ngay cuộc sống hằng ngày.

Sau lúc bạn đã học xong 1 chủ đề về từ vựng. Ngay tức tốc bạn hãy đi nghiên cứu, tìm xem những đoạn hội thoại, giao tiếp của chủ đề đó để học thêm về các mẫu câu giao tiếp. Trong cuộc hội thoại hằng ngày, bạn có thể sử dụng đi sử dụng lại những từ vựng đó để tạo một ma sát trong bộ não của mình để chúng có thể nhớ lâu hơn. Lúc đó bạn sẽ rất dễ dàng trong việc ghi nhớ từ vựng.

Qua bài viết trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo, chúng tôi san sẻ cho các bạn về từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, cùng với các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Kỳ vọng bạn sẽ nắm được các từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn thành công và có thể giới thiệu được Văn hóa của mình cho nhiều bạn hữu quốc tế nhé!

[rule_{ruleNumber}]

#Thuộc #hết #các #từ #vựng #tiếng #anh #chủ #đề #văn #hóa

[rule_3_plain]

#Thuộc #hết #các #từ #vựng #tiếng #anh #chủ #đề #văn #hóa

5/5 – (1 đánh giá)

Ở mỗi nền quốc gia, đều có một nền văn hóa riêng lẻ và mang đậm nét đặc trưng màu sắc riêng. Vì thế trong tiếng anh, việc ghi nhớ và thuộc lòng những từ vựng, câu thoại về chủ đề văn hóa vô cùng cần thiết. Để bạn có thể san sẻ được nhiều hơn về văn hóa vùng miền, tổ quốc với nhiều bạn hữu khác. 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa 


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Bài viết hôm nay sẽ san sẻ cho các bạn những từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, mẫu câu hội thoại Tiếng anh về chủ đề Văn Hoa ngay nhé!

Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa

Mục lục bài viết

Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóaTừ vựng về Danh lanh thắng cảnh nổi tiếng ở Việt NamMột số đoạn hội thoại, giao tiếp tiếng Anh về chủ đề văn hóaBật mí Phương pháp học từ vựng tiếng Anh chủ đề Văn hóa nhanh nhất, dễ nhớ

Acculturation (əˌkʌltʃəˈreɪʃn): Chuyển đổi về văn hóa, nâng tầm văn hóa
Ancient monument (ˌeɪnʃənt ˈmɒnjumənt): Di tích cổ
Art show (ɑːt ʃəʊ): Các buổi trình diễn, tiết mục văn nghê
Artworks shop (ˈɑːtwɜːk ʃɒp): Shop mỹ nghệ
Assimilate (əˈsɪməleɪt): Đồng bộ hóa
Culture (ˈkʌltʃə(r)): Văn hóa
Cultural assimilation (ˈkʌltʃərəl əˌsɪməˈleɪʃn): Sự đồng hóa về văn hóa
Exchange (ɪksˈtʃeɪndʒ): chuyển hóa, trao đổi
Cultural exchange (ˈkʌltʃərəl ɪksˈtʃeɪndʒ): Trao đổi các nền văn hóa
Cultural festival (ˈkʌltʃərəl ˈfestɪvl): Lễ hội văn hóa
Cultural heritage (ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ): Di sản văn hoá
Cultural integration (ˈkʌltʃərəl ˌɪntɪˈɡreɪʃn): Hội nhập văn hóa
Cultural misconception (ˈkʌltʃərəl ˌmɪskənˈsepʃn): Hiểu lầm về văn hóa
Cultural specificity (ˈkʌltʃərəl ˌspesɪˈfɪsəti): Nét đặc trưng riêng lẻ trong văn hóa
Cultural uniqueness (ˈkʌltʃərəl juˈniːknəs): Nét lạ mắt riêng trong từng văn hóa
Culture shock (ˈkʌltʃə(r) ʃɒk): Sốc về văn hóa
Civilization (ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn): Nền văn minh
Tham khảo nhiều cách thức học tiếng Anh cực hay của Trường THPT Trần Hưng Đạo

các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa đặc trưng

Discriminate (against smb) (dɪˈskrɪmɪneɪt): Phân biệt đối xử (với người nào)
Eliminate (ɪˈlɪmɪneɪt): Loại trừ
Ethical standard (ˈeθɪkl ˈstændəd): Chuẩn mực đạo đức
Fine art handicraft articles (faɪn ɑːt ˈhændikrɑːft ˈɑːtɪkl): Đồ thủ công mỹ nghệ
Folk culture (fəʊk ˈkʌltʃə(r)): Văn hóa dân gian
Full satisfaction guaranteed (fʊl ˌsætɪsˈfækʃn ˌɡærənˈtiː): thỏa mãn với mọi thứ
Garments (ˈɡɑːmənt): Đồ may mặc
Historic site (hɪˈstɒrɪk saɪt): Di tích lịch sử
Wonder (ˈwʌndə(r)): Kỳ quan
Wooden carvings (ˈwʊdn ˈkɑːvɪŋ): điêu khắc gỗ
Intangible cultural heritage of humanity (ɪnˈtændʒəbl ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ əv hjuːˈmænəti): Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại
Integrate (ˈɪntɪɡreɪt): Hòa nhập, hội nhập 
International and domestic tours (ˌɪntəˈnæʃnəl ənd dəˈmestɪk tʊə(r)): Các tua du lịch quốc tế và nội địa
National identity (ˈnæʃnəl aɪˈdentəti): trình bày bản sắc dân tộc
New Year’s Eve (ˌnjuː jɪəz ˈiːv): Đêm giao thừa
Offering/ sustenance (ˈɒfərɪŋ/ ˈsʌstənəns): Đồ cúng
Tradition (trəˈdɪʃn): các nét truyền thống, cựu truyền
Traditional opera (trəˈdɪʃənl ˈɒprə): tuồng Chèo dân gian
Oral tradition (ˈɔːrəl trəˈdɪʃn): Truyền mồm
Prejudice (ˈpredʒədɪs): Thành kiến, thành kiến
Race conflict (reɪs ˈkɒnflɪkt): Xung đột sắc tộc
Racism (ˈreɪsɪzəm): Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, phân biệt màu da
Rattan wares (ræˈtæn weə(r)): Đồ làm bằng mây
Ritual (ˈrɪtʃuəl): Lễ thức
Show prejudice (against smb/smt) (ʃəʊ ˈpredʒədɪs): Trình bày thành kiến (với người nào, cái gì)
Stone stele (stəʊn): Bia đá
Tangerine trees (ˌtændʒəˈriːn triː): Cây quít, tắc
Tet pole (pəʊl): Cây nêu ngày tết
Museum (mjuˈziːəm): Cơ quan sưu tầm
The Museum of Fine Arts (ðə mjuˈziːəm əv faɪn ɑːt): Cơ quan sưu tầm mỹ thuật
The Museum of History (ðə mjuˈziːəm əv ˈhɪstri): Cơ quan sưu tầm di tích lịch sử
The Museum of the Army (ðə mjuˈziːəm əv ðə ˈɑːmi): Cơ quan sưu tầm quân đội
The Museum of the Revolution (ðə mjuˈziːəm əv ðə ˌrevəˈluːʃn): Cơ quan sưu tầm cách mệnh

Các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa cơ bản nhất

Pagoda (pəˈɡəʊdə): chùa
The Ambassadors’ Pagoda (ðə æmˈbæsədə(r) pəˈɡəʊdə): Chùa Quán Sứ
Pagoda of the Heavenly Lady (pəˈɡəʊdə əv ðə ˈhevnli ˈleɪdi): Chùa Thiên Mụ
The One Pillar pagoda (ðə wʌn ˈpɪlə(r) pəˈɡəʊdə); Danh lam thắng cảnh Chùa Một Cột
The Perfume Pagoda (ðə ˈpɜːfjuːm pəˈɡəʊdə): Chùa Hương, đền hương
The portico of the pagoda (ðə ˈpɔːtɪkəʊ əv ðə pəˈɡəʊdə); Cổng chùa
The ancient capital of the Nguyen Dynasty (ðə ˌeɪnʃənt ˈkæpɪtl əv ðə Nguyen ˈdɪnəsti): Cố đô triều Nguyễn
Market (ˈmɑːkɪt): chợ
The Ben Thanh market (ðə Ben Thanh ˈmɑːkɪt): Chợ Bến Thành
The Hung Kings (ðə Hung kɪŋ): Các vị vua Hùng
The Lenin park (ðə lenin pɑːk): Công viên Lê nin
The Reunification Railway (ðə ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃn ˈreɪlweɪ): Đường sắt Thống Nhất
The thirty-six streets of old Hanoi (ðə ˈθɜːti sɪks striːt əv əʊld Hanoi): Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ
The Trinh Lords (ðə Trinh lɔːd): Các chúa Trịnh
The Vietnamese speciality (ðə ˌviːetnəˈmiːz ˌspeʃiˈæləti): Đặc sản Việt Nam
To be imbued with national identity (ɪmˈbjuː): Đặm đà bản sắc dân tộc
To be well­ preserved (ˌwel prɪˈzɜːvd): Được giữ gìn, bảo tồn tốt
Từ vựng về Danh lanh thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam

Từ vựng về danh lam thắng cảnh


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Pagoda of the Heavenly Lady: Chùa Thiên Mụ
The Ambassadors’ Pagoda: Chùa Quán Sứ
The ancient capital of the Nguyen Dynasty: Cố đô triều Nguyễn
The Ben Thanh market: Chợ Bến Thành – TPHCM
The Hung Kings: Các vua Hùng
The Lenin park: Công viên Lênin
The Museum of Fine Arts: Cơ quan sưu tầm sưu tầm mỹ thuật
The Museum of History: Cơ quan sưu tầm lịch sử
The Museum of the Army: Cơ quan sưu tầm quân đội
The Museum of the Revolution: Cơ quan sưu tầm cách mệnh chiến tranh
The One Pillar pagoda; Chùa Một Cột – danh lam thắng cảnh
The Perfume Pagoda: Chùa Hương
The portico of the pagoda: Cổng chùa
The Reunification Railway: Đường sắt Thống Nhất
The Royal City: Đại nội
The Royal Palace: Cung điện
The Saigon port: Cảng Sài Gòn
The thirty-six streets of old Hanoi : Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ
The old quarter: Phố cổ Hà Nội
Hoan Kiem (Guom) Lake: Hồ Hoàn Kiếm Hà Nội
Ha Long Bay : Vịnh Hạ Long
Xem thêm Từ vựng tiếng Anh chủ đề thị hiếu

Các từ vựng tiếng anh về Tết truyền thống

The Lunar New Year: Tết âm, Tết nguyên đán
New Year’s Eve: Đêm giao thừa
Peach blossom : Hoa đào
Apricot blossom: Hoa mai
Kumquat tree : Cây quất
The New Year tree : Cây nêu
Square glutinous rice cake: Bánh Chưngđược dùng vào ngày tết
Lean pork paste : Giò lụa
Pickled onion : Dưa hành
Pickled small leeks :Củ kiệu
Roasted watermelon seeds : hạt dưa hạt bí
Dried candied fruits :Mứt
Dragon dancers : Múa lân
To first foot : Xông đất
Exchange New year’s wishes: Chúc Tết lẫn nhau
Một số đoạn hội thoại, giao tiếp tiếng Anh về chủ đề văn hóa

Mẫu câu hội thoại về văn hóa

Đoạn văn 1: National identity in a country and nations was represented by national culture. Culture has been defined in the simplest form as the way of life of a person. A country’s culture which including some of the knowledge, experience, beliefs, values, customs and traditions of local with the changing of the way of thinking and accumulate over years to agree upon and pass on to the next generation . After gaining the independence in 1957, the demographic landscape of Malaya changed from an ethnically homogenous society who shares the same cultural values to an ethnically heterogeneous one due to the acceptance of the Chinese and Indians as citizens of a new nation.(Husin 2012). The Malaysia government starts to introduce the National Cultural Policy in the year 1971 after the burst of few ethnic conflicts. In order to explain the changing of national cultural policy just to fit the nation in Malaysia, J.W.tollefson said: “National Culture is a way of constructing meaning which influences and organizes both our actions and our conceptions of ourselves, it also constructs identities by producing meanings about the nations” (Amy Tsui, James W. Tollefson 2007). During the middle of the 19th century, Chinese and Indian immigrants came to Malaya for the growth of colonial economic activities. We can trace the interaction between Chinese and Malay in most of the state in Malaya at that time with the harmony trading relationship with freedoms to practice ones cultural value. The critical division of opinion between Malay and Chinese was in critical condition with the ethnic riot eruption in the year 1969. This is due to the dissatisfaction towards special privilege granted to Malay by British policy of divide & rule for the freedom in economics …

Tạm dịch: Bản sắc dân tộc của một quốc gia và tất cả quốc gia được trình bày bằng văn hóa dân tộc. Văn hóa được khái niệm ở dạng đơn giản nhất là cách sống của một con người. Văn hóa của một quốc gia bao gồm một số kiến ​​thức, kinh nghiệm, niềm tin, trị giá, phong tục và truyền thống của địa phương với sự thay đổi cách suy nghĩ và tích lũy qua nhiều năm để thống nhất và truyền lại cho thế hệ sau. Sau lúc giành được độc lập vào năm 1957, bối cảnh nhân khẩu học của Malaya đã thay đổi từ một xã hội tương đồng về sắc tộc có cùng các trị giá văn hóa sang một xã hội ko tương đồng về sắc tộc do sự chấp nhận của người Trung Quốc và Ấn Độ là công dân của một quốc gia mới. (Husin 2012). Chính phủ Malaysia khởi đầu đưa ra Chính sách Văn hóa Quốc gia vào năm 1971 sau lúc bùng nổ một số cuộc xung đột sắc tộc. Để giảng giải cho việc thay đổi chính sách văn hóa quốc gia để thích hợp với quốc gia ở Malaysia, JWtollefson nói: “Văn hóa quốc gia là một cách xây dựng ý nghĩa tác động và tổ chức cả hành động và quan niệm của chúng ta về bản thân, nó cũng xây dựng bản sắc bằng cách tạo ra ý nghĩa về tất cả quốc gia ”(Amy Tsui, James W. Tollefson 2007). Vào giữa thế kỷ 19, những người nhập cư Trung Quốc và Ấn Độ tới Malaya để tăng trưởng các hoạt động kinh tế thuộc địa. Chúng ta có thể theo dõi sự tương tác giữa người Hoa và người Mã Lai trong hồ hết các bang ở Malaya vào thời khắc đó với mối quan hệ giao thương hài hòa với quyền tự do thực hành những trị giá văn hóa. Sự chia rẽ ý kiến gay gắt giữa người Malay và người Trung Quốc đã ở trong tình trạng nghiêm trọng với cuộc đảo chính sắc tộc bùng phát vào năm 1969. Điều này là do sự bất mãn đối với đặc quyền đặc trưng dành cho người Malay bởi chính sách chia và trị của Anh để tự do kinh tế …

Các câu thường dùng trong chủ đề văn hóa 

We celebrate New Year’s Eve with parties and fireworks – Chúng tôi ăn mừng đêm giao thừa với tiệc tùng và pháo hoa
Cooking is a hugely important part of French culture – Nấu bếp là một phần vôi cùng quan trọng của văn hóa Pháp.
The film examines the culture clash between the generations – Bộ phim bàn luận về cuộc xung đột văn hóa giữa các thế hệ.
The children are taught to respect different cultures – Những đứa trẻ được dạy phải tôn trọng các nền văn hóa không giống nhau
It’s a result of the cultural exchange between Japan and Vietnam – Đó là kết quả của sự trao đổi văn hóa giữa Nhật Bản và Việt Nam
Vietnamese Tet traditional holiday is a Cultural uniqueness – Ngày Tết truyền thống là một nét văn hóa lạ mắt của Việt Nam
Xem thêm Từ vựng tiếng Anh chủ đề tiêu khiển


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Mách nhỏ Phương pháp học từ vựng tiếng Anh chủ đề Văn hóa nhanh nhất, dễ nhớ

Lên kế hoạch, mục tiêu trước lúc khởi đầu học
Học từ vựng cần bạn phải có một quá trình kiên trì, bạn ko thể học theo ngẫu hứng, thích là học được nhưng mà cần phải đề ra mục tiêu và cách học hiệu quả. Có như thế bạn mới có thể đạt được kết quả như ý. Để có thể ghi nhớ và thuộc lòng các từ vựng, ngay từ lúc khởi đầu bạn phải lập ra lộ trình học từ ơ bản tới tăng lên, các chủ đề riêng lẻ,…. lúc liệt kê xong, bạn sẽ biết mình sẽ phải khởi đầu học từ đâu.

Học đúng với trình độ của bản thân
Vững chắc rằng, nếu ko có giáo án, từ vựng cụ thể, bạn sẽ ko biết mình từ khi đâu vì tiếng anh rất rộng lớn. Bạn hãy rà soát xem, trình độ mình đang ở mức nào, mình cần bổ sung tri thức gì để có thể khởi đầu học từ vựng nhé!

Phương pháp học từ vựng nhanh nhất

Sử dụng ngay, thuần thục từ vựng vừa học
Trí óc con người ko thể nào nhớ hết mọi dữ liệu được, ngay sau lúc bạn học xong từ vừng, hãy vận dụng ngay vào đời sống. Bạn có thể ghi chú lại, dán khắp phòng để đi đâu mình cũng đọc được những từ đó. Hoặc viết vài dòng caption trên mạng xã hội để mình có thể ứng dụng và nhớ ngay từ vựng đó nhé

Làm cuốn sổ tay từ vựng
Một trong những cách giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng nhanh nhất đó chính là cầm theo cuốn sổ tay ghi chép từ vựng kế bên mình. Trong quá trình học, hay đi trên đường gặp những từ vựng nào mới, chưa biết hoặc chưa thể nhớ, bạn có thể dùng cuốn sổ tay để ghi chép lại và học ngay lúc có thể. Với ma sát như thế sẽ tạo cho bạn 1 thói quen tốt, và giúp bạn ghi nhớ từ vựng rất nhanh.

Vận dụng những từ vựng vừa học vào ngay cuộc sống hằng ngày.
Sau lúc bạn đã học xong 1 chủ đề về từ vựng. Ngay tức tốc bạn hãy đi nghiên cứu, tìm xem những đoạn hội thoại, giao tiếp của chủ đề đó để học thêm về các mẫu câu giao tiếp. Trong cuộc hội thoại hằng ngày, bạn có thể sử dụng đi sử dụng lại những từ vựng đó để tạo một ma sát trong bộ não của mình để chúng có thể nhớ lâu hơn. Lúc đó bạn sẽ rất dễ dàng trong việc ghi nhớ từ vựng.

Qua bài viết trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo, chúng tôi san sẻ cho các bạn về từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, cùng với các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Kỳ vọng bạn sẽ nắm được các từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn thành công và có thể giới thiệu được Văn hóa của mình cho nhiều bạn hữu quốc tế nhé!

#Thuộc #hết #các #từ #vựng #tiếng #anh #chủ #đề #văn #hóa

[rule_2_plain]

#Thuộc #hết #các #từ #vựng #tiếng #anh #chủ #đề #văn #hóa

[rule_2_plain]

#Thuộc #hết #các #từ #vựng #tiếng #anh #chủ #đề #văn #hóa

[rule_3_plain]

#Thuộc #hết #các #từ #vựng #tiếng #anh #chủ #đề #văn #hóa

5/5 – (1 đánh giá)

Ở mỗi nền quốc gia, đều có một nền văn hóa riêng lẻ và mang đậm nét đặc trưng màu sắc riêng. Vì thế trong tiếng anh, việc ghi nhớ và thuộc lòng những từ vựng, câu thoại về chủ đề văn hóa vô cùng cần thiết. Để bạn có thể san sẻ được nhiều hơn về văn hóa vùng miền, tổ quốc với nhiều bạn hữu khác. 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa 


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Bài viết hôm nay sẽ san sẻ cho các bạn những từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, mẫu câu hội thoại Tiếng anh về chủ đề Văn Hoa ngay nhé!

Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa

Mục lục bài viết

Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóaTừ vựng về Danh lanh thắng cảnh nổi tiếng ở Việt NamMột số đoạn hội thoại, giao tiếp tiếng Anh về chủ đề văn hóaBật mí Phương pháp học từ vựng tiếng Anh chủ đề Văn hóa nhanh nhất, dễ nhớ

Acculturation (əˌkʌltʃəˈreɪʃn): Chuyển đổi về văn hóa, nâng tầm văn hóa
Ancient monument (ˌeɪnʃənt ˈmɒnjumənt): Di tích cổ
Art show (ɑːt ʃəʊ): Các buổi trình diễn, tiết mục văn nghê
Artworks shop (ˈɑːtwɜːk ʃɒp): Shop mỹ nghệ
Assimilate (əˈsɪməleɪt): Đồng bộ hóa
Culture (ˈkʌltʃə(r)): Văn hóa
Cultural assimilation (ˈkʌltʃərəl əˌsɪməˈleɪʃn): Sự đồng hóa về văn hóa
Exchange (ɪksˈtʃeɪndʒ): chuyển hóa, trao đổi
Cultural exchange (ˈkʌltʃərəl ɪksˈtʃeɪndʒ): Trao đổi các nền văn hóa
Cultural festival (ˈkʌltʃərəl ˈfestɪvl): Lễ hội văn hóa
Cultural heritage (ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ): Di sản văn hoá
Cultural integration (ˈkʌltʃərəl ˌɪntɪˈɡreɪʃn): Hội nhập văn hóa
Cultural misconception (ˈkʌltʃərəl ˌmɪskənˈsepʃn): Hiểu lầm về văn hóa
Cultural specificity (ˈkʌltʃərəl ˌspesɪˈfɪsəti): Nét đặc trưng riêng lẻ trong văn hóa
Cultural uniqueness (ˈkʌltʃərəl juˈniːknəs): Nét lạ mắt riêng trong từng văn hóa
Culture shock (ˈkʌltʃə(r) ʃɒk): Sốc về văn hóa
Civilization (ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn): Nền văn minh
Tham khảo nhiều cách thức học tiếng Anh cực hay của Trường THPT Trần Hưng Đạo

các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa đặc trưng

Discriminate (against smb) (dɪˈskrɪmɪneɪt): Phân biệt đối xử (với người nào)
Eliminate (ɪˈlɪmɪneɪt): Loại trừ
Ethical standard (ˈeθɪkl ˈstændəd): Chuẩn mực đạo đức
Fine art handicraft articles (faɪn ɑːt ˈhændikrɑːft ˈɑːtɪkl): Đồ thủ công mỹ nghệ
Folk culture (fəʊk ˈkʌltʃə(r)): Văn hóa dân gian
Full satisfaction guaranteed (fʊl ˌsætɪsˈfækʃn ˌɡærənˈtiː): thỏa mãn với mọi thứ
Garments (ˈɡɑːmənt): Đồ may mặc
Historic site (hɪˈstɒrɪk saɪt): Di tích lịch sử
Wonder (ˈwʌndə(r)): Kỳ quan
Wooden carvings (ˈwʊdn ˈkɑːvɪŋ): điêu khắc gỗ
Intangible cultural heritage of humanity (ɪnˈtændʒəbl ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ əv hjuːˈmænəti): Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại
Integrate (ˈɪntɪɡreɪt): Hòa nhập, hội nhập 
International and domestic tours (ˌɪntəˈnæʃnəl ənd dəˈmestɪk tʊə(r)): Các tua du lịch quốc tế và nội địa
National identity (ˈnæʃnəl aɪˈdentəti): trình bày bản sắc dân tộc
New Year’s Eve (ˌnjuː jɪəz ˈiːv): Đêm giao thừa
Offering/ sustenance (ˈɒfərɪŋ/ ˈsʌstənəns): Đồ cúng
Tradition (trəˈdɪʃn): các nét truyền thống, cựu truyền
Traditional opera (trəˈdɪʃənl ˈɒprə): tuồng Chèo dân gian
Oral tradition (ˈɔːrəl trəˈdɪʃn): Truyền mồm
Prejudice (ˈpredʒədɪs): Thành kiến, thành kiến
Race conflict (reɪs ˈkɒnflɪkt): Xung đột sắc tộc
Racism (ˈreɪsɪzəm): Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, phân biệt màu da
Rattan wares (ræˈtæn weə(r)): Đồ làm bằng mây
Ritual (ˈrɪtʃuəl): Lễ thức
Show prejudice (against smb/smt) (ʃəʊ ˈpredʒədɪs): Trình bày thành kiến (với người nào, cái gì)
Stone stele (stəʊn): Bia đá
Tangerine trees (ˌtændʒəˈriːn triː): Cây quít, tắc
Tet pole (pəʊl): Cây nêu ngày tết
Museum (mjuˈziːəm): Cơ quan sưu tầm
The Museum of Fine Arts (ðə mjuˈziːəm əv faɪn ɑːt): Cơ quan sưu tầm mỹ thuật
The Museum of History (ðə mjuˈziːəm əv ˈhɪstri): Cơ quan sưu tầm di tích lịch sử
The Museum of the Army (ðə mjuˈziːəm əv ðə ˈɑːmi): Cơ quan sưu tầm quân đội
The Museum of the Revolution (ðə mjuˈziːəm əv ðə ˌrevəˈluːʃn): Cơ quan sưu tầm cách mệnh

Các từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa cơ bản nhất

Pagoda (pəˈɡəʊdə): chùa
The Ambassadors’ Pagoda (ðə æmˈbæsədə(r) pəˈɡəʊdə): Chùa Quán Sứ
Pagoda of the Heavenly Lady (pəˈɡəʊdə əv ðə ˈhevnli ˈleɪdi): Chùa Thiên Mụ
The One Pillar pagoda (ðə wʌn ˈpɪlə(r) pəˈɡəʊdə); Danh lam thắng cảnh Chùa Một Cột
The Perfume Pagoda (ðə ˈpɜːfjuːm pəˈɡəʊdə): Chùa Hương, đền hương
The portico of the pagoda (ðə ˈpɔːtɪkəʊ əv ðə pəˈɡəʊdə); Cổng chùa
The ancient capital of the Nguyen Dynasty (ðə ˌeɪnʃənt ˈkæpɪtl əv ðə Nguyen ˈdɪnəsti): Cố đô triều Nguyễn
Market (ˈmɑːkɪt): chợ
The Ben Thanh market (ðə Ben Thanh ˈmɑːkɪt): Chợ Bến Thành
The Hung Kings (ðə Hung kɪŋ): Các vị vua Hùng
The Lenin park (ðə lenin pɑːk): Công viên Lê nin
The Reunification Railway (ðə ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃn ˈreɪlweɪ): Đường sắt Thống Nhất
The thirty-six streets of old Hanoi (ðə ˈθɜːti sɪks striːt əv əʊld Hanoi): Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ
The Trinh Lords (ðə Trinh lɔːd): Các chúa Trịnh
The Vietnamese speciality (ðə ˌviːetnəˈmiːz ˌspeʃiˈæləti): Đặc sản Việt Nam
To be imbued with national identity (ɪmˈbjuː): Đặm đà bản sắc dân tộc
To be well­ preserved (ˌwel prɪˈzɜːvd): Được giữ gìn, bảo tồn tốt
Từ vựng về Danh lanh thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam

Từ vựng về danh lam thắng cảnh


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Pagoda of the Heavenly Lady: Chùa Thiên Mụ
The Ambassadors’ Pagoda: Chùa Quán Sứ
The ancient capital of the Nguyen Dynasty: Cố đô triều Nguyễn
The Ben Thanh market: Chợ Bến Thành – TPHCM
The Hung Kings: Các vua Hùng
The Lenin park: Công viên Lênin
The Museum of Fine Arts: Cơ quan sưu tầm sưu tầm mỹ thuật
The Museum of History: Cơ quan sưu tầm lịch sử
The Museum of the Army: Cơ quan sưu tầm quân đội
The Museum of the Revolution: Cơ quan sưu tầm cách mệnh chiến tranh
The One Pillar pagoda; Chùa Một Cột – danh lam thắng cảnh
The Perfume Pagoda: Chùa Hương
The portico of the pagoda: Cổng chùa
The Reunification Railway: Đường sắt Thống Nhất
The Royal City: Đại nội
The Royal Palace: Cung điện
The Saigon port: Cảng Sài Gòn
The thirty-six streets of old Hanoi : Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ
The old quarter: Phố cổ Hà Nội
Hoan Kiem (Guom) Lake: Hồ Hoàn Kiếm Hà Nội
Ha Long Bay : Vịnh Hạ Long
Xem thêm Từ vựng tiếng Anh chủ đề thị hiếu

Các từ vựng tiếng anh về Tết truyền thống

The Lunar New Year: Tết âm, Tết nguyên đán
New Year’s Eve: Đêm giao thừa
Peach blossom : Hoa đào
Apricot blossom: Hoa mai
Kumquat tree : Cây quất
The New Year tree : Cây nêu
Square glutinous rice cake: Bánh Chưngđược dùng vào ngày tết
Lean pork paste : Giò lụa
Pickled onion : Dưa hành
Pickled small leeks :Củ kiệu
Roasted watermelon seeds : hạt dưa hạt bí
Dried candied fruits :Mứt
Dragon dancers : Múa lân
To first foot : Xông đất
Exchange New year’s wishes: Chúc Tết lẫn nhau
Một số đoạn hội thoại, giao tiếp tiếng Anh về chủ đề văn hóa

Mẫu câu hội thoại về văn hóa

Đoạn văn 1: National identity in a country and nations was represented by national culture. Culture has been defined in the simplest form as the way of life of a person. A country’s culture which including some of the knowledge, experience, beliefs, values, customs and traditions of local with the changing of the way of thinking and accumulate over years to agree upon and pass on to the next generation . After gaining the independence in 1957, the demographic landscape of Malaya changed from an ethnically homogenous society who shares the same cultural values to an ethnically heterogeneous one due to the acceptance of the Chinese and Indians as citizens of a new nation.(Husin 2012). The Malaysia government starts to introduce the National Cultural Policy in the year 1971 after the burst of few ethnic conflicts. In order to explain the changing of national cultural policy just to fit the nation in Malaysia, J.W.tollefson said: “National Culture is a way of constructing meaning which influences and organizes both our actions and our conceptions of ourselves, it also constructs identities by producing meanings about the nations” (Amy Tsui, James W. Tollefson 2007). During the middle of the 19th century, Chinese and Indian immigrants came to Malaya for the growth of colonial economic activities. We can trace the interaction between Chinese and Malay in most of the state in Malaya at that time with the harmony trading relationship with freedoms to practice ones cultural value. The critical division of opinion between Malay and Chinese was in critical condition with the ethnic riot eruption in the year 1969. This is due to the dissatisfaction towards special privilege granted to Malay by British policy of divide & rule for the freedom in economics …

Tạm dịch: Bản sắc dân tộc của một quốc gia và tất cả quốc gia được trình bày bằng văn hóa dân tộc. Văn hóa được khái niệm ở dạng đơn giản nhất là cách sống của một con người. Văn hóa của một quốc gia bao gồm một số kiến ​​thức, kinh nghiệm, niềm tin, trị giá, phong tục và truyền thống của địa phương với sự thay đổi cách suy nghĩ và tích lũy qua nhiều năm để thống nhất và truyền lại cho thế hệ sau. Sau lúc giành được độc lập vào năm 1957, bối cảnh nhân khẩu học của Malaya đã thay đổi từ một xã hội tương đồng về sắc tộc có cùng các trị giá văn hóa sang một xã hội ko tương đồng về sắc tộc do sự chấp nhận của người Trung Quốc và Ấn Độ là công dân của một quốc gia mới. (Husin 2012). Chính phủ Malaysia khởi đầu đưa ra Chính sách Văn hóa Quốc gia vào năm 1971 sau lúc bùng nổ một số cuộc xung đột sắc tộc. Để giảng giải cho việc thay đổi chính sách văn hóa quốc gia để thích hợp với quốc gia ở Malaysia, JWtollefson nói: “Văn hóa quốc gia là một cách xây dựng ý nghĩa tác động và tổ chức cả hành động và quan niệm của chúng ta về bản thân, nó cũng xây dựng bản sắc bằng cách tạo ra ý nghĩa về tất cả quốc gia ”(Amy Tsui, James W. Tollefson 2007). Vào giữa thế kỷ 19, những người nhập cư Trung Quốc và Ấn Độ tới Malaya để tăng trưởng các hoạt động kinh tế thuộc địa. Chúng ta có thể theo dõi sự tương tác giữa người Hoa và người Mã Lai trong hồ hết các bang ở Malaya vào thời khắc đó với mối quan hệ giao thương hài hòa với quyền tự do thực hành những trị giá văn hóa. Sự chia rẽ ý kiến gay gắt giữa người Malay và người Trung Quốc đã ở trong tình trạng nghiêm trọng với cuộc đảo chính sắc tộc bùng phát vào năm 1969. Điều này là do sự bất mãn đối với đặc quyền đặc trưng dành cho người Malay bởi chính sách chia và trị của Anh để tự do kinh tế …

Các câu thường dùng trong chủ đề văn hóa 

We celebrate New Year’s Eve with parties and fireworks – Chúng tôi ăn mừng đêm giao thừa với tiệc tùng và pháo hoa
Cooking is a hugely important part of French culture – Nấu bếp là một phần vôi cùng quan trọng của văn hóa Pháp.
The film examines the culture clash between the generations – Bộ phim bàn luận về cuộc xung đột văn hóa giữa các thế hệ.
The children are taught to respect different cultures – Những đứa trẻ được dạy phải tôn trọng các nền văn hóa không giống nhau
It’s a result of the cultural exchange between Japan and Vietnam – Đó là kết quả của sự trao đổi văn hóa giữa Nhật Bản và Việt Nam
Vietnamese Tet traditional holiday is a Cultural uniqueness – Ngày Tết truyền thống là một nét văn hóa lạ mắt của Việt Nam
Xem thêm Từ vựng tiếng Anh chủ đề tiêu khiển


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Mách nhỏ Phương pháp học từ vựng tiếng Anh chủ đề Văn hóa nhanh nhất, dễ nhớ

Lên kế hoạch, mục tiêu trước lúc khởi đầu học
Học từ vựng cần bạn phải có một quá trình kiên trì, bạn ko thể học theo ngẫu hứng, thích là học được nhưng mà cần phải đề ra mục tiêu và cách học hiệu quả. Có như thế bạn mới có thể đạt được kết quả như ý. Để có thể ghi nhớ và thuộc lòng các từ vựng, ngay từ lúc khởi đầu bạn phải lập ra lộ trình học từ ơ bản tới tăng lên, các chủ đề riêng lẻ,…. lúc liệt kê xong, bạn sẽ biết mình sẽ phải khởi đầu học từ đâu.

Học đúng với trình độ của bản thân
Vững chắc rằng, nếu ko có giáo án, từ vựng cụ thể, bạn sẽ ko biết mình từ khi đâu vì tiếng anh rất rộng lớn. Bạn hãy rà soát xem, trình độ mình đang ở mức nào, mình cần bổ sung tri thức gì để có thể khởi đầu học từ vựng nhé!

Phương pháp học từ vựng nhanh nhất

Sử dụng ngay, thuần thục từ vựng vừa học
Trí óc con người ko thể nào nhớ hết mọi dữ liệu được, ngay sau lúc bạn học xong từ vừng, hãy vận dụng ngay vào đời sống. Bạn có thể ghi chú lại, dán khắp phòng để đi đâu mình cũng đọc được những từ đó. Hoặc viết vài dòng caption trên mạng xã hội để mình có thể ứng dụng và nhớ ngay từ vựng đó nhé

Làm cuốn sổ tay từ vựng
Một trong những cách giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng nhanh nhất đó chính là cầm theo cuốn sổ tay ghi chép từ vựng kế bên mình. Trong quá trình học, hay đi trên đường gặp những từ vựng nào mới, chưa biết hoặc chưa thể nhớ, bạn có thể dùng cuốn sổ tay để ghi chép lại và học ngay lúc có thể. Với ma sát như thế sẽ tạo cho bạn 1 thói quen tốt, và giúp bạn ghi nhớ từ vựng rất nhanh.

Vận dụng những từ vựng vừa học vào ngay cuộc sống hằng ngày.
Sau lúc bạn đã học xong 1 chủ đề về từ vựng. Ngay tức tốc bạn hãy đi nghiên cứu, tìm xem những đoạn hội thoại, giao tiếp của chủ đề đó để học thêm về các mẫu câu giao tiếp. Trong cuộc hội thoại hằng ngày, bạn có thể sử dụng đi sử dụng lại những từ vựng đó để tạo một ma sát trong bộ não của mình để chúng có thể nhớ lâu hơn. Lúc đó bạn sẽ rất dễ dàng trong việc ghi nhớ từ vựng.

Qua bài viết trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo, chúng tôi san sẻ cho các bạn về từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, cùng với các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Kỳ vọng bạn sẽ nắm được các từ vựng tiếng anh chủ đề văn hóa, và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn thành công và có thể giới thiệu được Văn hóa của mình cho nhiều bạn hữu quốc tế nhé!