Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550:2013 về Khí và hỗn hợp khí – Xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa

Ai

Thành phần mol của chất khí thứ i cháy được
trong hỗn hợp khí, tính bằng %.

Bk

Thành phần mol của chất khí thứ k cháy được
trong hỗn hợp khí, tính bằng %.

Ci

Hệ số đương lượng oxi.

Fi

Khí hoặc hỗn hợp khí thứ i cháy được.

Lk

Khí trơ thứ k trong hỗn hợp khí.

N

Số lượng các khí cháy được trong hỗn hợp
khí.

P

Số lượng các khí trơ trong hỗn hợp khí.

Kk

Hệ số đương lượng tương đối với nitơ của
một khí trơ (xem Bảng 1).

A’i

Hàm lượng đương lượng của khí cháy được.

Li

Giới hạn cháy nhỏ nhất trong không khí của
một khí cháy được.

Tci

Hàm lượng lớn nhất của một khí cháy được
khi trộn với khí nitơ không cháy được trong không khí, tính bằng %.

xi

Phần mol của thành phần oxi hóa, tính bằng
%.

He

Khí hêli.

Ar

Khí argon

Ne

Khí neon

Kr

Khí kripton

Xe

Khí xênon

N2

Khí nitơ

H­2

Khí hidro

O2

Khí oxi

CO2

Khí cacbonic

SO2

Khí lưu huỳnh dioxit

N2O

Khí nitơ mononxit

SF6

Khí lưu huỳnh hexaflorua

CF4

Khí cacbon tetraflorua

C3F8

Khí octa floropropan

CH4

Khí mê tan

2.3. Đơn vị

Trong tiêu chuẩn này sử dụng tất cả các tỷ lệ
phần trăm của khí (%) cũng như tỷ lệ đương lượng gam (% mol.) là tương đương
với tỷ lệ thể tích (% thể tích) ở điều kiện áp suất bình thường của khí quyển.

3. Khả năng cháy của
khí hoặc hỗn hợp khí trong không khí

3.1. Quy định chung

Các điều 3.2 và 3.3 đưa ra phương pháp thử và
phương pháp tính để xác định khí hoặc hỗn hợp khí có cháy được hay không trong
không khí.

Có thể sử dụng phương pháp thử (nêu trong
3.2) trong tất cả các trường hợp nhưng phải sử dụng khi chưa có sẵn giá trị của
Tci (hoặc Li).

Chỉ có thể sử dụng phương pháp tính (nêu
trong 3.2) nếu chưa có sẵn giá trị đáng tin cậy của Tci (hoặc Li).

3.2. Phương pháp thử

3.2.1. Những điểm then chốt liên quan đến an
toàn

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3.2.2. Nguyên tắc

Trộn lẫn khí hoặc hỗn hợp khí với không khí
theo một tỷ lệ qui định. Trong hỗn hợp thử tĩnh đó, dùng một tia lửa điện bắt
đầu mồi cháy và quan sát xem có hay không ngọn lửa bùng phát qua ống phản ứng.

3.2.3. Thiết bị và vật liệu thử

Thiết bị thử (xem Hình 1) bao gồm:

– Một máy trộn;

– Một ống phản ứng trong đó xảy ra phản ứng;

– Hệ thống đốt;

– Hệ thống phân tích để xác định thành phần
khí thử.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng một thiết bị tương
đương khác như đã mô tả trong các phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định giới
hạn nổ, chẳng hạn EN 1839 [2] và ASTM E 681 [3].

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3.2.3.1.1. Khí thử

Phải chuẩn bị loại khí thử đại diện cho thành
phần dễ cháy nhất, thông dụng trong quá trình sản xuất bình thường. Tiêu chí
được sử dụng để xác định thành phần khí thử là dung sai sản xuất, tức là khí
thử phải chứa hàm lượng cao nhất các khí cháy được thường gặp ở quá trình sản
xuất bình thường và hàm lượng hơi ẩm phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01%. Khí thử phải
hòa trộn kỹ và phân tích cẩn thận để xác định chính xác thành phần.

3.2.3.1.2. Không khí nén

Không khí nén phải được phân tích và hàm
lượng hơi ẩm phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01%.

3.2.3.1.3. Hỗn hợp khí thử và không khí

Trộn đều không khí nén và khí thử trong một
buồng hòa trộn, có kiểm tra lưu lượng. Hỗn hợp khí cháy – không khí phải được
phân tích bằng sắc ký hoặc bằng máy phân tích oxy đơn giản.

3.2.3.2. Ống phản ứng

Bình thử là một ống hình trụ thẳng đứng bằng
thủy tinh dày (ví dụ 5 mm) có đường kính trong nhỏ nhất 50 mm và chiều cao nhỏ
nhất 300 mm. Bộ điện cực đánh lửa cách nhau một khoảng 5 mm và được đặt cách
đáy hình trụ 50 mm đến 60 mm. Hình trụ được nối với một van giảm áp. Thiết bị
phải được bảo vệ an toàn để hạn chế bất cứ hỏng khi nổ vỡ ống.

3.2.3.3. Hệ thống đánh lửa

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3.2.4. Tiến hành thử

Phải hết sức chú ý tránh xảy ra cháy nổ khi
tiến hành các phép thử về khả năng cháy. Điều này có thể thực hiện bằng một
công việc thực nghiệm ban đầu từ một nồng độ “an toàn” biết trước với
1% khí thử trong không khí.

Trước mỗi lần thử đốt, phải làm sạch bình thử
bằng hỗn hợp khí thử. Thể tích khí làm sạch phải ít nhất gấp 10 lần thể tích
bình thử. Sau đó, tiến hành thử đốt với việc đánh tia lửa bằng dòng cảm ứng khi
hỗn hợp khí đã ổn định và dùng mắt quan sát xem có hay không ngọn lửa tách ra
từ nguồn đốt và lan truyền.

Ngọn lửa phát ra và quan sát thấy bốc lên ít
nhất 100 mm, khí thử phải được phân loại có khả năng cháy.

Nếu cho rằng cấu trúc hóa học của khí không
có khả năng cháy được và có thể tính toán được thành phần theo đương lượng của
hỗn hợp với không khí, chỉ có hỗn hợp với phạm vi từ 10% (tuyệt đối) nhỏ hơn so
với thành phần theo đương lượng đến 10% lớn hơn so với thành phần này cần thiết
được thử trong các bước 1%.

CHÚ THÍCH: Với hỗn hợp chứa hidro, ngọn lửa
thường không có màu. Để khẳng định sự có mặt của những ngọn lửa như vậy, cần sử
dụng các đầu đo nhiệt độ.

3.2.5. Kết quả đối với khí nguyên chất

Bảng 2 trình bày danh sách các khí cháy được
cùng với các trị số Tci và Li. Các trị số này thu được
bằng cách sử dụng các thiết bị thử nghiệm tương tự như các thiết bị được mô tả
trong 3.2.3.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Chú dẫn

1. Máy trộn

2. Lưu lượng kế

3. Khí thử

4. Không khí nén

5. Thiết bị an toàn (van giảm áp)

6. Van

7. Bugi đánh lửa

8. Cặp nhiệt điện

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

10. Van

a Hỗn hợp khí thông ra khí quyển

b Hỗn hợp khí được phân tích

b) Thiết bị thích hợp
cho việc thử nghiệm hỗn hợp khí

Chú dẫn

1. Các điện cực đốt

2. Biến thế cao áp

3. Công tắc điều chỉnh thời gian

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

5. Bình đệm

6. Khí thử

7. Bơm đo 1, x %

8. Bơm đo 2, y%

9. Không khí

10. Hỗn hợp chứa (xy/100)% khí thử

a Hỗn hợp khí phân tích thoát ra khí quyển

b Hỗn hợp khí thoát ra trong khi thử

Hình 1 – Các ví dụ về
thiết bị dùng để xác định giới hạn cháy của khí ở áp suất khí quyển và ở nhiệt
độ môi trường

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Thành phần hỗn hợp khí của loại khí này có
thể được biểu thị như sau:

A1F1 + … +AiFi
+ … + AnFn + B1I1 + … + BkIk
+ … + BpIp

Thành phần hỗn hợp được biểu thị lại trong
các thuật ngữ với một thành phần tương đương mà trong đó, với việc sử dụng hệ
số tương đương, tất cả các phân lượng khí trơ được chuyển đổi thành phân lượng
nitơ tương đương với chúng. Giá trị Kk được cho trong Bảng 1:

A1F1 + … +AiFi
+ … + AnFn + (K1B1 + … + KkBk
+ … + KpBp) N2

Biết rằng tổng tất cả các phân lượng khí
thành phần có giá trị bằng 1, biểu thức biểu diễn thành phần hỗn hợp trở thành
như sau:

Trong đó

Là hàm lượng khí cháy tương đương. Điều kiện
đối với hỗn hợp không cháy được trong không khí là:

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Trong đó Tci là hàm lượng lớn nhất
của khí hoặc hơi có khả năng cháy mà trong hỗn hợp với nitơ cho ra một thành
phần khí không cháy được trong không khí. Giá trị của Tci đối với
khí và hơi được liệt kê trong Bảng 2a) và Bảng 2b).

Thay cho công thức nêu trên, có thể dùng công
thức sau đây mà không cần những bước trung gian:

Bảng 1 – Hệ số đương
lượng, Kk, của khí trơ đối với nitơ

Khí

N2

CO2

He

Ar

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Kr

Xe

SO2

SF6

CF4

C3F8

Kk

1

1,5

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

0,55

0,7

0,5

0,5

1,5

4

2

1,5

Đối với khí không cháy được và không có
tính oxi hóa khác có chứa 3 nguyên tử hoặc nhiều hơn trong phân tử hóa học
của chúng, phải sử dụng hệ số tương đương Kk = 1,5. Một số loại
hydrocacbon được halogen hóa từng phần, ví dụ chất làm lạnh R134a có thể tác
dụng từng  phần với không khí và oxi khi có mặt của các khí dễ cháy. Đối với
tất cả hỗn hợp chứa khí không cháy, hidrocacbon halogen hóa từng phần và khí
cháy được, phải áp dụng phương pháp tính nếu nồng độ của thành phần cháy được
vượt quá 0,25%.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Bảng 2 – Giá trị Tci
và Li của khí và hơi cháy được

a) Số liệu về khả
năng cháy dùng cho phần lớn các khí cháy được

Khí

Số CAS

Số UN

TCi (%)

Li (%)

Axetylen

74-86-2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3,0

2,3

Amoniac

7664-41-7

1005

40,1

15,4

Arsin

7784-42-1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3,9

8,6

Bromometan

74-83-9

1062

13,9

8,6

1,2-Butadien

590-19-2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

2,0

1,4

1,3-Butadien

106-99-0

1010

2,0

1,4

n-Butan

106-97-8

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3,6

1,4

1-Buten

106-98-9

1012

3,3

1,5

Cis-Buten

590-18-1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3,3

1,5

trans-Buten

624-64-6

1012

3,3

1,5

Cacbon monoxid

630-08-0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

15,2

10,9

Cacbonyl sulphua

563-58-1

2204

6,5

6,5

Clodifloetan (R412b)

75-68-3

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

26,4

6,3

Cloetan

75-00-3

1037

5,8

3,6

Clotrifloetylen (R1113)

79-38-9

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

7,4

4,6

Cyanogen

460-19-5

1026

3,9

3,9

Cyclobutan

287-23-0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

2,9

1,8

Cyclopropan

75-19-4

1027

3,4

2,4

Deteri

7782-39-0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

6,7

6,6

Diboran

19287-45-7

1911

0,9

0,9

Diclosilan

4109-96-0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

2,5

2,5

Difloetan (R152a)

75-37-6

1030

8,7

4,0

Difloetylen (R1132a)

75-38-7

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

6,6

4,7

Dimetyl ete

115-10-6

1033

3,8

2,7

Dimetylamin

124-40-3

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

2,8

2,8

Dimetylpropan (neopentan)

463-82-1

2044

2,1

1,3

Etan

74-84-0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

4,5

2,4

Etyl metyl ete

540-67-0

1039

2,8

2,0

Etylaxetylen

107-00-6

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

1,8

1,3

Etylen

74-85-1

1962

4,1

2,4

Etylen oxit

75-21-8

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

4,8

2,6

Floetan

353-36-6

2453

6,1

3,8

Flometan

593-53-3

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

9,0

5,6

Giecman

7782-65-2

2192

1,0

1,0 (ước lượng)

Hidro

1333-74-0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

5,5

4,0

Hidro selenua

7783-07-5

2202

4,0

4,0

Hidro sunfua

7783-06-4

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

8,9

3,9

Isobutan

75-28-5

1969

3,4

1,5

Isobuten

115-11-7

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

4,0

1,6

Metan

74-82-8

1971

8,7

4,4

Metyl clorua

74-87-3

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

12,3

7,6

Metyl mercaptan

74-93-1

1064

5,7

4,1

Metyl nitrit

624-91-9

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

5,3

5,3

Metyl silan

992-94-9

3161

1,3

1,3

Metyl axetylen (propyn)

74-99-7

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

2,5

1,8

Metylamin

74-89-5

1061

6,9

4,9

Metylbuten (3-metylbut-1-en)

563-45-1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

2,4

1,5

Monoetylamin

75-04-7

1036

5,7

3,5

Phosphin

7803-51-2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

1,7

1,6

Propadien

463-49-0

2200

2,7

1,9

Propan

74-98-6

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3,7

1,7

Propen

115-07-1

1077

4,2

1,8

Silan

7803-62-5

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

1,0

1,0 (ước lượng)

Tetrafloetylen (R1114)

116-14-3

1081

10,5

10,5

Trifloetan (R143a)

420-46-2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

11,3

7,0

Trifloetylen (R1123)

359-11-5

1954

13,1

10,5

Trimetylamin

75-50-3

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3,2

2,0

Trimetylsilan

993-07-7

3161

1,3

1,3

Vinyl bromua

593-60-2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

9,0

5,6

Vinyl clorua

75-01-4

1086

6,1

3,8

Vinyl florua

75-02-5

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

4,7

2,9

Vinyl metyl ete

107-25-5

1087

3,6

2,2

CHÚ THÍCH: Có thể tìm thấy các trị số dùng
cho các khí cháy khác trong IEC/TR 60079-20[4].

b) Số liệu về khả
năng cháy dùng cho phần lớn hơi cháy được (kết thúc)

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

CAS số

UN số

TCi (%)

Li (%)

Axetaldehyt

75-07-0

1088

6,5

4,0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

67-64-1

1090

4,0

2,5

Benzen

71-43-2

1114

2,3

1,2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

75-15-0

1131

1,3

0,6

Xyclohexan

110-82-7

1145

1,8

1,0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

124-18-5

2247

1,1

0,7

Dietyl ete

60-29-7

1155

2,4

1,7

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

503-17-3

1144

2,0

1,4

2,2-Dimetylbutan (neohexan)

75-83-2

1208

1,9

1,2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

112-40-3

1,0

0,6

Etanol

64-17-5

1170

5,6

3,1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

141-78-6

1173

4,6

2,0

Etyl clorua (Cloetan)

75-00-3

1037

5,8

3,6

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

109-94-4

1809

3,8

2,7

n-Heptan

142-82-5

1206

1,3

0,8

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

110-54-3

1208

2,3

1,0

Hidro xianua

74-90-8

1051

5,4

5,4

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

540-84-1

1262

1,6

1,0

Isopentan (2-metylbutan)

78-78-4

1265

2,1

1,3

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

78-00-2

1649

1,8

1,8

Metanol

67-56-1

1230

12,5

6,0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

79-20-9

1231

5,0

3,1

Metyl etyl keton (butanon)

78-93-3

1193

2,4

15

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

107-31-3

1243

8,1

5,0

Metylen clorua (Diclometan)

75-09-2

1592

21,0

13,0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

13465-78-6

2986

1,0

1,0 (ước lượng)

Niken (tetracacbonylniken)

13463-39-3

1259

0,9

0,9

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

111-84-2

1920

1,1

0,7

n-Octan

111-65-9

1262

1,3

0,8

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

109-66-0

1265

1,8

1,1

Propyl focmat

110-74-7

1281

4,6

2,1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

75-56-9

1280

3,7

1,9

Toluen

108-88-3

1294

23

1,0

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

3.4. Ví dụ

Ví dụ 1

Xét hỗn hợp chứa 7% H­2 + 93% CO2.

Dùng giá trị Kk thích hợp tra từ
Bảng 1, hỗn hợp này tương ứng với

7(H2) + 1,5 x 93 (N2)

Hoặc

7(H2) + 139,5 (N2)

hoặc, đưa tổng của các thành phần mol về 1.

4,78% H­2 + 95,22% N­2

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Do tỷ số 4,78/5,5 (» 0.869) nhỏ hơn 1, hỗn hợp không cháy
trong không khí.

Ví dụ 2

Xét hỗn hợp chứa

2% H2 + 8% CH4 + 25% Ar
+ 65% He

Các bước tính toán:

Bước 1: Chuyển các khí trơ sang đương lượng
nitơ của chúng bằng cách sử dụng hệ số đương lượng nêu trong Bảng 1;

1 x 2% + 1 x 8% + 0,55 x 25% + 0,9 x 65%

Bước 2: Điều chỉnh các hàm lượng thành phần
sao cho tổng được chuẩn hóa đến 1.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Trị số Tci của H2 là
5,5

Trị số Tci của CH4 là
8,7

Vì 1,56 > 1, không đáp ứng được tiêu chuẩn
của hỗn hợp khí không cháy và hỗn hợp khí này được coi như cháy được.

Thay thế bước 3: Sử dụng cách khác thay thế,
kết hợp công thức

Bởi vì 118 > 72,25, không đáp ứng được
tiêu chuẩn của hỗn hợp khí không cháy và hỗn hợp khí này được coi như cháy
được.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Tiêu chuẩn này không có các phương pháp nhằm
phân loại hỗn hợp khí cháy được thành loại 1 hoặc thành loại 2 phù hợp với GHS
(xem Phụ lục A). Do đó, tất cả các hỗn hợp chứa các khí cháy được hoặc các chất
lỏng cháy được hợp thành chúng và thỏa mãn tiêu chuẩn của phương pháp thử
nghiệm hoặc phương pháp tính toán phải được phân thành loại 1.

4. Khả năng oxi hóa
của khí và hỗn hợp khí

4.1. Quy định chung

Điều 4.2 và 4.3 trình bày phương pháp thử
nghiệm và phương pháp tính toán để xác định khí hoặc hỗn hợp khí có hỗ trợ quá
trình cháy mạnh hơn hay không so với một chất oxi hóa chuẩn gồm 23,5% oxi trong
nitơ.

CHÚ THÍCH: Một khi như vậy được gọi là
“có khả năng oxi hóa cao” trong tiêu chuẩn này nhưng Hệ thống cân đối
toàn cầu (GHS) được gọi là “có khả năng oxi hóa”.

Có thể sử dụng phương pháp thử (nêu trong
4.2) cho tất cả các trường hợp, nhưng phải sử dụng khi không có sẵn số liệu về
hệ số đương lượng theo oxi (xem Bảng 3).

Chỉ có thể sử dụng phương pháp tính toán (nêu
trong 4.3) cho tất cả các trường hợp, nhưng phải sử dụng khi không có sẵn số
liệu về hệ số đương lượng theo oxi (xem Bảng 3).

4.2. Phương pháp thử

4.2.1. Những điểm chính liên quan đến an toàn

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

4.2.2. Nguyên tắc

Hòa trộn đều khí hoặc hỗn hợp khí được đánh
giá (X) theo một tỷ lệ cố định với nitơ (N) để tạo thành một hỗn hợp (XN). Tỷ
lệ cố định này phải giống như trong hỗn hợp giới hạn (NA) của nitơ và không khí
(A) mà nó không hỗ trợ gì cho quá trình cháy của nguyên liệu chuẩn, etan (C)
(xem Hình 2).

Bằng cách sử dụng một thiết bị như miêu tả
trong 4.2.3, trộn đều hỗn hợp (XN) với những lượng tăng dần của nhiên liệu
chuẩn (C) để tạo thành hỗn hợp khí thử (XNC). Sử dụng phương pháp và tiêu chuẩn
để xác định khả năng cháy, quan sát nếu các hỗn hợp thử này có khả năng cháy.

Nếu bất cứ hỗn hợp (XN) và (C) có khả năng
cháy, khí được đánh giá (X) được coi như có khả năng oxi hóa mạnh hơn không
khí. Nếu không quan sát được khả năng cháy ở một phạm vi với các hàm lượng
nhiên liệu tăng lên đến giá trị lớn nhất (cmax), khí đem đánh giá
được coi như có khả năng oxi hóa bằng hoặc kém hơn không khí.

4.2.3. Thiết bị thử

4.2.3.1. Mô tả

Thiết bị thử (xem Hình 3) bao gồm:

– Một bình thử kín có máy khuấy;

– Một hệ thống đốt;

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

– Một hệ thống kiểm tra thành phần khí thử
nghiệm.

4.2.3.2. Bình thử

Bình thử phải được làm bằng thép không gỉ
được thiết kế để chịu được quá áp lớn nhất tối thiểu là 3 MPa. Thể tích nhỏ
nhất phải là 0,005 m3. Bình phải là hình trụ hoặc là hình cầu. Nếu
sử dụng bình hình trụ, tỷ lệ chiều dài và đường kính phải là 1. Bình phải được
gắn một máy khuấy và các cửa thông có khả năng bơm vào, hút ra hoặc làm sạch.

Bình phải được trang bị một bộ phận đo nhiệt
độ phù hợp.

Chú dẫn

1. Thành phần mol của etan, tính theo %

2. Thành phần mol của nitơ, tính theo %

3. Thành phần mol của không khí, tính theo %

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

5. Đường tỷ số không đổi chất oxi hóa/nitơ

6. Thành phần giới hạn chất oxi hóa (LOF) =
43,4%

Hình 2 – Phạm vi khả
năng cháy được của etan/nitơ/không khí ở 200C và 101 kPa-Xác định
thành phần giới hạn chất oxi hóa không hỗ trợ quá trình bốc cháy của etan

4.2.3.3. Hệ thống đánh lửa

Phải sử dụng bộ phận đánh lửa bằng dây nóng
chảy. Bộ phận đánh lửa tạo ra một hồ quang khi dòng điện chạy dọc theo chiều
dài của dây CrNi nối hai cực kim loại. Các cực phải có đường kính ³ 3 mm và phải song song với nhau một
khoảng cách (5 ± 1) mm. Đường kính
của dây ít nhất phải bằng 0,05 mm và không được lớn hơn 0,2 mm. Điện năng để
nung chảy dây này và sinh ra hồ quang được một máy biến áp cách ly xoay chiều
cung cấp (công suất 0,7 kVA đến 3,5 kVA, điện áp thứ cấp 230V). Cuộn thứ cấp
của máy biến áp phải được chuyển mạch đến hai cực bằng một dụng cụ điện tử cho
phép điều chỉnh năng lượng đánh lửa trong khoảng 10 J đến 20 J. Điều này có thể
thực hiện được bằng cách kiểm soát góc pha của điện áp thứ cấp bằng các linh
kiện chuyển mạch thyristor.

Dây nung chảy phải đặt ở trung tâm của bình
thử nghiệm.

4.2.3.4. Hệ thống đo áp suất

Hệ thống đo áp suất đối với áp suất nổ gồm có
một bộ chuyển đổi áp suất, một bộ phận khuyếch đại và một hệ thống ghi chép dữ
liệu. Bộ chuyển đổi áp suất và bộ phận khuyếch đại phải có độ phân giải theo
thời gian ít nhất là 1 ms. Bộ chuyển đổi áp suất phải chịu được tại một áp suất
ít nhất là 30 bar với phạm vi đo 10 bar. Hệ thống hiển thị áp suất để chuẩn bị
cho hỗn hợp thử nghiệm phù hợp với phương pháp áp suất từng phần (các bộ chuyển
đổi áp suất hoặc áp kế) phải có phạm vi đo lớn nhất 2 bar. Cả hai hệ thống đo
áp suất phải có một độ chính xác là 0,5% cho toàn bộ thang đo hoặc tốt hơn.

4.2.3.5. Hệ thống kiểm tra thành phần khí thử
nghiệm

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

4.2.3.6. Vật liệu

Phải sử dụng etan với độ tinh khiết 99,5% là
chất đốt chuẩn (C). Lý do sử dụng etan như là chất đốt chuẩn là vì nó có mối
liên kết cacbon – hidro cũng như mối liên kết cacbon – cacbon giống như hầu hết
các vật liệu chất đốt có và phạm vi bắt lửa của etan với nhiều khí có tính oxi
hóa đã quá quen thuộc.

Hỗn hợp (XN) phải gồm (38,5 ± 1)% khí được đánh giá và phần còn lại
gồm nitơ có độ tinh khiết 99,995%. (XN) có thể được chuẩn bị trực tiếp trong
bình thử nghiệm phù hợp với áp suất cục bộ của từng thành phần. Cho phép tạo ra
hỗn hợp khí nén (XN) trong một chai chứa khí cần xác định bằng một cơ cấu đo
phụ và dùng khí đã hòa trộn trước này cho các quá trình tiếp theo.

Phải phân tích hỗn hợp khí (XN) hoặc một
trong các hỗn hợp (XNC) khi hỗn hợp này được chế tạo trực tiếp trong bình trộn.

Hàm lượng hơi ẩm của các khí không được vượt
quá 0,01% theo thể tích. Nếu vì một lý do nào đó mà không đạt được điều kiện
này (có thể như trường hợp khí có tính hút ẩm hoặc một chất chưa biết), phải
ghi vào biên bản thử việc này.

Chú dẫn

1. Nguồn cung khí nén (áp suất cao)

2. Bình thử được chế tạo từ thép không gỉ có
lắp máy khuấy từ

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

4. Bộ phận đánh lửa dùng dây nóng chảy

5. Đồng hồ chỉ áp suất để chuẩn bị các hỗn
hợp

6. Bơm chân không

7. Lối thoát khí thải

Hình 3 – Ví dụ về
thiết bị dùng để xác định khả năng oxi hóa của khí hoặc hỗn hợp khí

4.2.4. Tiến hành thử

Thực hiện các thử nghiệm ở nhiệt độ phòng và
áp suất khí quyển. Phải chuẩn bị hỗn hợp (XNC) trong bình thử nghiệm phù hợp
với áp suất cục bộ tăng đến áp suất nạp cuối cùng là 1 bar. Etan được thêm từng
bước vào hỗn hợp (XN). Việc mồi đốt được khởi đầu ở từng bước và quan sát xem
liệu có xảy ra phản ứng cháy hay không. Phản ứng được nêu cứ sau một lần nâng
áp suất đốt ít nhất 10% áp suất ban đầu. Thử nghiệm được bắt đầu từ thành phần
etan 1%. Nếu không có phản ứng nào xảy ra, tăng tỷ lệ phần trăm etan 1% từng
bước lên đến khi xảy ra phản ứng hoặc tới khi tỷ lệ phần trăm etan nhiều hơn
20%.

CHÚ THÍCH: Khi thực hiện phép thử này có thể
xảy ra cháy nổ nguy hiểm. Phải đặc biệt chú ý khi làm việc với các khí độc hại
và ăn mòn. Phải huấn luyện cho nhân viên thao tác biết rõ về những mối nguy
hiểm tiềm tàng và có các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Thiết bị thử nghiệm
phải được lắp đặt trong tủ hút khói.

Không được trộn lẫn khí đốt và chất oxi hóa
với nhau dưới áp lực trong chai chứa khí trừ khi nếu việc này được người có
trách nhiệm thực hiện theo quy trình đã qua thử nghiệm. Tiểu chuẩn này không cố
ý làm rõ loại hỗn hợp khí oxi hóa nào có thể được sản xuất an toàn và thành
công bởi vì đó là trách nhiệm thuộc về nhà sản xuất hỗn hợp sử dụng công nghệ
và thực tiễn để xác minh sự an toàn của người, thiết bị và môi trường xung
quanh.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Khí hoặc hỗn hợp khí đem đánh giá có tính oxi
hóa mạnh hơn không khí không nếu quan sát thấy được phản ứng trong quá trình
thử nghiệm.

4.3. Phương pháp tính toán

4.3.1. Nguyên tắc

Để xác định OP của hỗn hợp khí, theo phương
pháp tính toán sau.

Xét một hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh hơn
không khí nếu nó thỏa mãn điều kiện sau đây:

>23,5%

Trong công thức trên, tác dụng pha loãng của
các khí trơ không được quan tâm ngoài nitơ. Nếu một hỗn hợp được đánh giá chứa
những khí trơ như vậy, phải tính đến hệ số Kk.

OP =

Hệ số tương đương của nitơ K và thành phần
mol của các khí trơ B được xác định trong mục này và được liệt kê trong Bảng 1.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Ví dụ 1

5%NO2 + 10% O2 + 85% N2

OP = SxiCi
= (0,05 + 0,6) + (0,1×1,0) = 0,13

Vì 13% < 23,5% hỗn hợp có tính oxi hóa yếu
hơn không khí.

Ví dụ 2

20%NO2 + 20%O2 + 40% N2
+ 20%CO2

OP =

Vì 29% > 23,5%, hỗn hợp này được phân loại
là có tính oxi hóa mạnh hơn không khí.

4.3.2. Các hệ số Ci

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Ci = 9,07

Hệ số Ci cho từng khí oxi hóa là
riêng biệt. Theo định nghĩa, Ci của oxi là 1,0.

Hệ số 9,07 suy ra từ giá trị LOF của không
khí dùng để xác định Ci (oxi) =1. Bảng 3 nêu các giá trị Ci,
nhận được từ LOF thực nghiệm [5]. Đối với khí không được thử, Ci
được cho một giá trị bảo toàn là 40.

5. Hỗn hợp chứa oxy
và các khí cháy được

5.1. Quy định chung

CHÚ THÍCH 1: Không quan tâm đến các hỗn hợp
của các khí cháy được và các khí oxy hóa ngoài oxy.

CHÚ THÍCH 2: Các hỗn hợp của hidrocacbon được
halogen hóa từng phần không cháy được trong không khí ở áp suất và nhiệt độ môi
trường xung quanh, có thể trở nên dễ cháy khi được trộn với không khí ở áp suất
và nhiệt độ cao hơn hoặc với các chất oxy hóa có thể oxy hóa mạnh hơn không
khí.

Bảng 3 – Các hệ số
đương lượng oxy (Ci)

Khí/hơi

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Bis-triflorometylperoxit

40a

Brom pentaflorua

40a

Brom triflorua

40a

Clo

0,7

Clo pentaflorua

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Clo triflorua

40a

Flo

40a

lot pentaflorua

40a

Nitơ oxit

0,3

Nitơ dioxit

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Nitơ triflorua

1,6

Nitơ trioxit

40a

Oxy diflorua

40a

Ozon

40a

Tetraflohydrazin

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

a Giá trị này được ấn định cho các khí oxy
hóa không được thử.

b Được suy ra từ nitơ oxit và nitơ
triflorua.

Khi một hỗn hợp chứa các khí cháy được và khí
oxy hóa, nó có thể được phân thành một trong bốn loại sau (xem thêm Hình 4):

– Không cháy và không oxy hóa, nếu hàm lượng
oxy nhỏ hơn hoặc bằng 23,5% và hàm lượng các khí cháy được nhỏ hơn TCi
hoặc Li (xem 5.2).

– Oxy hóa, nếu hàm lượng oxy lớn hơn 23,5% và
hàm lượng các khí cháy được nhỏ hơn Li.

– Cháy được, nếu hàm lượng các khí cháy được
lớn hơn TCi hoặc lớn hơn Li (xem 5.2).

– Gây nổ, nếu hàm lượng oxy lớn hơn nồng độ
oxy giới hạn (LOC) và hàm lượng các khí cháy được lớn hơn Li.

Để đánh giá sự nguy hiểm và loại bỏ được các
hỗn hợp khí gây nổ, trong Bảng 4 trình bày các giá trị của LOC.LOC là nồng độ
oxy lớn nhất trong bất kỳ một hỗn hợp có chứa một chất dễ cháy, không khí hoặc
khí trơ, ở điều kiện khí quyển mà không thể xảy ra nổ. Các giá trị LOC thường
được biểu thị bằng tỷ phần mol hoặc thể tích.

CHÚ THÍCH 3: Các giá trị nêu trong Bảng 4 chỉ
có giá trị ở áp suất khí quyển; xem tài liệu [4].

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Chất cháy được

LOC

%O2

Amoniac

12,2

Benzen

8,5

n-Butan

9,6

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

9,7

Cacbon monoxit

4,7

Cacbon sunfua

4,6

Dimetyl ete

8,5

Etan

8,8

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

8,5

Etylen

7,6

n-Hexan

9,1

Hidro

4,3

Hidrosunfua

9,1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

10,3

Izobuten

10,6

Metan

11,0

Metanol

8,1

n-Pentan

9,3

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

9,8

1-Propanol

9,3

2-Propanol

8,7

Propylen

9,3

Propylen oxit

7,7

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

5.2. Cơ sở phân loại khả năng cháy

Một hỗn hợp chứa các khí cháy được và các khí
oxy hóa được phân loại thành hỗn hợp cháy được nếu nó thỏa mãn cả hai điều kiện
sau đây:

a) Nồng độ khí cháy được (Ai) ³ Li.

b) Nồng độ khí cháy được (Ai) ³ TciF.

TciF được tính từ công thức sau:

TCi(flamox) = TCi x (1
– x0/21%)

Trong đó x0 là nồng độ oxy và <
21%.

Cơ sở của sự phân loại được biểu diễn trong
Hình 4. Đường thẳng từ Tci­ đến nồng độ oxy 21% biểu diễn sự pha
trộn của một hỗn hợp giới hạn (nồng độ không cháy lớn nhất của khí cháy được
trong nitơ) với không khí.

Nếu một hỗn hợp có nồng độ oxy thấp, thì
trường hợp giới hạn cùng trên đường thẳng đó, nhưng xuất phát cao hơn một ít,
đi từ vòng tròn nhỏ đến 21% O­2. Nó được xác định phù hợp với TCi,F
khi chiếu thẳng xuống trục biểu diễn khí cháy được.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Chú dẫn

F Nồng độ khí cháy được, tính ra %

O2 Nồng độ oxy, tính ra %

a Dễ gây nổ

b Oxy hóa

c Không cháy và không oxy hóa

d Cháy được

Hình 4 – Cơ sở phân
loại

5.3. Các ví dụ

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Một khí cháy được, khí trơ (nitơ)

5%H2, 3%O2, 92% N2

Bằng số

Nồng độ khí cháy được = 5%

Li = 4%

TCi = 5,5%

x0 = 3%

TCiF = TCi x [1-(x0/21)]
= 5,5 x [1-(3/21)] = 4,71%

Điều kiện 1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Điều kiện 2

Nồng độ khí cháy được 5% > TCiF ­4,71%
= ĐÚNG

Phân loại

Cả hai điều kiện đều đúng nên hỗn hợp cháy
được.

Ví dụ 2

Nhiều khí cháy được, khí trơ (nitơ)

2% H2, 1% CH4, 13%O2,
84%N2

Trong ví dụ này, giới hạn cháy thấp hơn và
nồng độ cao nhất không có khả năng cháy của hỗn hợp có các khí cháy được tính
toán trực tiếp từ công thức Le Chatelier.

Lm và
Tm =

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Nồng độ khí cháy được = 2% + 1% = 3%

Lm = (2+1)/[(2/4) + (1/4,4)] =
4,12%

TCim = (2+1)/[(2/5,5)+(1/8,7)] =
6,27%

x0 = 13%

TCiF = TCim x [1-(x0/21)]
= 6,27 x [1 – (13/21)] = 2,39%

Điều kiện 1

Nồng độ khí cháy được 3% > L­m
4,12% = SAI

Điều kiện 2

Nồng độ khí cháy được 3% > TCiF
2,39% = SAI

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Cả hai điều kiện không đáp ứng nên hỗn hợp
không cháy được.

Ví dụ 3

Một khí cháy được, các khí trơ khác

10% CO2, 5% O2, 10% N2,
25 5 Ar, 30% Ne

Ví dụ này mô tả những nét nổi bật của các
khí trơ có các đương lượng khác nhau với nitơ. Tỷ phần mol của các khí trơ
này được nhân với giá trị Kk trong Bảng 1. Thể tích cân xứng của
khí cháy được, chất oxy hóa và nitơ đương lượng khi đó được điều chỉnh
(thường hóa) đến tổng 100%.

Bằng số

Hệ số thường hóa F =

F = 100/ [100 + (20 x 0,5 – 25 x 0,45 – 30
x 0,3)] =1,114

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

Li = 10,9%

TCi = 15,2%

OP = 5% x 1,114 = 5,57%

TCiF = TCi x [1 –
OP/21)] = 15,2 x (1 – 5,57/21) = 11,17%

Điều kiện 1

Nồng độ khí cháy được 11,14% > Li
10,9% = ĐÚNG

Điều kiện 2

Nồng độ khí cháy được 11,14% > TCi,F
11,17% = SAI

Phân loại

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Phân loại theo hệ
thống hòa hợp toàn cầu (GHS)

GHS phân biệt hai loại khí cháy được. Xem
Bảng A.1.

Bảng A.1 – Tiêu chuẩn
đối với khí cháy được

Loại

Tiêu chuẩn

1

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

a) Có thể bốc cháy khi ở trong một hỗn hợp
có 13% (tính theo thể tích) hoặc ít hơn trong không khí, hoặc

b) Có một phạm vi cháy với không khí tại
điểm phần trăm nhỏ nhất 12% bất kể giới hạn cháy thấp hơn đến mức nào.

2

Các khí ngoài các khí loại 1, ở 200C
và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa có một phạm vi cháy được khi hòa trộn với
không khí.

Đa số các khí cháy được được phân theo loại
1; chỉ một số ít khí (ví dụ: amoniac) được phân loại theo loại 2.

Phương pháp thử và phương pháp tính toán
trình bày trong tiêu chuẩn này không sử dụng cho việc xác định giới hạn cháy
hoặc phạm vi cháy của các hỗn hợp khí.

 

THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6551 (ISO 5145) Đầu ra của van
chai chứa khí và hỗn hợp khí – Lựa chọn và xác định kích thước.

TVPL

Pro

để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:

(028) 3930 3279

DĐ:

0906 22 99 66

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viênđể sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ:

[3] ASTM 681, Standard test Method for
Concentration Limits of Flammability of Chemicals (Vapours and gases) [Phương
pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đối với giới hạn nồng độ cháy của hóa chất (khí và
hơi)].

[4] IEC/TR 60079-20, Elictrical apparatus
for explosive gas atmospheres – Part 20: Data for flammable gases and vapours,
relating to the use of electrical apparatus (Thiết bị điện dùng cho không khí
có chứa khí dễ nổ – Phần 20: Các số liệu về khí và hơi liên quan đến việc sử
dụng thiết bị điện).

[5] IGC Document No. 139/07/E, Safe
Praparation of Compressed Oxidant Fuel Gas Mixture in Cylinders, Globally
harmonized Document, European Industrial gases association (EIGA), Brussels
2007 (Chuẩn bị một cách an toàn hỗn hợp khí chất đốt có tính oxy hóa ở trạng
thái nén trong chai chứa, Tài liệu hài hòa toàn cầu, Hiệp hội khí công nghiệp
châu Âu (EIGA), Brussels 2007.

[6] Schrôder, V., Mackrodt, B and dietlen,
S “Determination of oxidizing ability of gases and gas mixtures”,
ASTM STP 1395, Flammability and Sensitivity of Materials in Oxygen-Enriched
Atmospheres: Ninth Volume (2000) (Xác định khả năng oxy hóa của khí và hỗn hợp
khí”, ASTM STP 1395, Khả năng cháy và độ nhạy cảm của các vật liệu trong
các môi trường giầu oxy: tập thứ 9 (2000).

[7] Schrôder, V., Molnarne, M., and MIZSEY,
P., Flammability of gas mixtures: part 1 and 2, Journal of Hazadous
Materials, volume 121, Issue 1-3, 20 may 2005, pp. 37-49 (Khả năng cháy của các
hỗn hợp: Phần 1 và 2, Tạp chí Vật liệu nguy hiểm, tập 121, ra ngày 1-3 tháng 5
năm 2005, trang 37-49).