Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh TCVN 6073:2005: Lắp đặt, nghiệm thu
Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh – TCVN 6073:2005 bao gồm các thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật liên quan đến lắp đặt, nghiệm thu thiết bị vệ sinh. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về tiêu chuẩn này nhé!
Mục lục bài viết
Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh – TCVN 6073:2005 là gì?
TCVN 6073:2005 là tiêu chuẩn thay thế TCVN 6073:1995, được đặt ra với các nội dung liên quan đến lắp đặt, nghiệm thu thiết bị vệ sinh bằng sứ.
Lưu ý: Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh – TCVN 6073:2005 không áp dụng cho các phụ kiện đi kèm.
Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh
Thuật ngữ, định nghĩa cần biết về tiêu chuẩn nghiệm thu, lắp đặt
Các thuật ngữ, định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh – TCVN 6073:2005 gồm:
Bề mặt chính (BMC) – Visible surface
Bề mặt nhìn thấy được của sản phẩm khi đã lắp đặt vào vị trí sử dụng.
Bề mặt làm việc (BMLV) – Water surface
Bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước trong khi sử dụng.
Bề mặt khuất (BMK) – Invisible surface
Bề mặt khuất là bề mặt không nhìn thấy khi sản phẩm đã lắp đặt vào vị trí sử dụng, thường không có men.
Bề mặt lắp ráp (BMLR) – Installation surface
Bề mặt tiếp xúc với nền, tường hoặc giá đỡ khi lắp đặt vào vị trí sử dụng.
Hình ảnh minh họa các bề mặt thiết bị vệ sinh
Các khuyết tật về men – Glaze defects
Bọt khí (Bubble)
– Bọt khí hở là những lỗ tròn hở xuất hiện trên bề mặt men.
– Bọt khí kín là những bọt lồi lõm xuất hiện trên bề mặt men.
Châm kim (Pinhole)
Các lỗ nhỏ giống lỗ kim châm trên bề mặt men, nhưng không sâu đến phần xương.
Rộp men, sôi men (Bliser)
Bề mặt phủ men bị rỗ, lồi lõm, gồ ghề và bọt khí tập trung thành từng mảng trên bề mặt sản phẩm.
Bong men (Glaze chip)
Hiện tượng lớp men bị bong, tróc khỏi xương của sản phẩm dưới dạng vảy.
Co men, bỏ men (Glaze pool)
Hiện tượng lớp men không được điền đầy, có những chỗ không có men.
Mỏng men (Thin glaze)
Lớp men không đủ dày, có thể nhìn thấy phần xương bên trong.
Gợn sóng (Swell)
Bề mặt phủ men bị lồi lõm, gồ ghề, không láng đều.
Nứt lạnh (Cool cracks)
Vết nứt rất mảnh và sắc trên bề mặt men (nứt tóc), có thể xuyên suốt bề dày của sản phẩm.
Rạn men (Crazing)
Các vết nứt, rạn rất nhỏ (dạng chân chim), trải trên bề mặt men, không sâu đến xương.
Sứt, trầy xước (Chips)
Thường là những vết sứt lớn, trầy xước hay xuất hiện ở các vị trí chân đáy, trên bề mặt của sản phẩm.
Các khuyết tật về màu (Colour imperfection)
Lẫn màu (Colour spots)
Các chấm, vết màu khác so với màu men phủ trên sản phẩm.
Lệch màu (Discolouration)
Màu men phủ trên sản phẩm sai khác so với chuẩn quy định.
Bay màu, mất màu (Staining)
Lớp men trên sản phẩm bị mất hay nhạt màu hơn so với các vị trí khác.
Các khuyết tật xương (Body defects)
Nứt mộc (Body cracks)
Các vết nứt không sắc cạnh trên sản phẩm, làm tách xương, xảy ra trước giai đoạn thiêu kết.
Phân lớp (Separation)
Tại các vị trí bề mặt sản phẩm (trông thấy hoặc khuất), xương bị tách thành hai hay nhiều lớp.
Rạn xương (Body crazing)
Các vị trí không phủ men có vết rạn nhỏ, mảnh.
Khuyết tật xương (Body specks)
Các vị trí có tạp chất nằm trong hoặc trên bề mặt xương, làm ảnh hưởng đến men.
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước (Shape and dimension imperfection)
Sai lệch hình dạng (biến dạng, cong vênh) và kích thước so với thiết kế, đặc biệt đối với các lỗ kỹ thuật.
Yêu cầu kỹ thuật trong nghiệm thu, lắp đặt thiết bị vệ sinh
Lắp đặt, nghiệm thu thiết bị vệ sinh cần đạt một số yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 6073:2005
Yêu cầu kỹ thuật về ngoại quan và sai lệch kích thước sản phẩm của tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh – TCVN 6073:2005 trong lắp đặt, nghiệm thu như sau:
– Men phủ phải láng bóng và đều khắp bề mặt chính của sản phẩm. Bề mặt khuất không cần phủ men toàn bộ, không nhìn thấy được các phần không phủ men khi lắp vào vị trí sử dụng. Các đường gờ và cạnh của sản phẩm không được bị mỏng men.
– Không cho phép có các vết nứt lạnh và nứt mộc trên sản phẩm trong mọi trường hợp.
– Các khuyết tật như vết màu, tạp chất, châm kim… có kích thước nhỏ hơn và bằng 0,2mm mà không tập trung thì được bỏ qua và không coi là khuyết tật.
Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước cho phép đối với từng loại sản phẩm đều được quy định cụ thể.
Các tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh
Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh trong lắp đặt không chỉ tạo tính tiện lợi cho quá trình sử dụng mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ hiệu quả. Với mỗi không gian nhà vệ sinh khác nhau thì việc lắp đặt các thiết bị sẽ có sự khác biệt về tiêu chuẩn. Cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn đối với phòng vệ sinh diện tích nhỏ
Phòng vệ sinh diện tích nhỏ cần đảm bảo một số tiêu chuẩn cơ bản
Đối với những căn phòng diện tích nhỏ (2 – 4m2), tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh tối thiểu cần đáp ứng được đó chính là có bồn cầu, vòi nước, lavabo. Trong đó, các loại bồn cầu treo tường, bồn cầu 2 khối là những sự lựa chọn nên được ưu tiên.
Ngoài ra, các thiết bị vệ sinh cơ bản này cũng cần được sắp xếp gọn gàng, khoa học, tạo sự thuận tiện khi sử dụng.
Tiêu chuẩn đối với phòng vệ sinh diện tích vừa
Dùng vách kính cường lực để ngăn cách phòng tắm và phòng vệ sinh, vừa tăng tính tiện dụng, vừa đảm bảo tính thẩm mỹ
Phòng vệ sinh có kích thước vừa (4 – 6m2) cho phép bố trí nhiều thiết bị hơn, giúp tăng tiện ích sử dụng, chẳng hạn: bồn tiểu cho nam, bồn tắm, gương soi,…
Tuy không được quy định trong tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh, nhưng bạn có thể lắp đặt thêm vách ngăn chính giữa để phân chia phòng tắm và phòng vệ sinh, đảm bảo an toàn, tính riêng tư.
Ngoài ra, với những khoảng trống, bạn có thể trang trí thêm cây xanh, tranh treo tường,… để tạo cảm giác thư giãn, thoải mái.
Tiêu chuẩn đối với phòng vệ sinh diện tích lớn
Với phòng vệ sinh diện tích lớn, bạn có thể thoải mái lắp đặt các thiết bị theo sở thích, nhu cầu
Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh cho phòng có diện tích lớn (10 – 12m2) ngoài trang bị đủ các thiết bị thông dụng thì cần chú ý đến cách bố trí cây cảnh. Theo đó, bạn không nên bố trí quá 3 chậu cây, đồng thời, kích thước của các chậu cây này cũng không được quá lớn vì sẽ tạo điều kiện cho các vi sinh vật phát triển, gây hại cho sức khỏe.
>>> Xem thêm: Bảng giá thiết bị vệ sinh inax
Kích thước tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh khi lắp đặt
Các thiết bị vệ sinh cần được lắp đặt ở vị trí phù hợp để tạo nên một tổng thể hài hòa, khoa học. Cụ thể:
- Chậu rửa mặt (lavabo) cần được lắp đặt ở vị trí cách bề mặt nền từ 0.8 – 0.9m.
- Vòi xịt vệ sinh cần được lắp đặt ở vị trí cách bề mặt nền 0.6m.
- Hộp đựng giấy vệ sinh cần được lắp đặt ở vị trí cách bề mặt nền 0.65m.
- Các loại giá treo khăn, treo quần áo cần được lắp đặt ở vị trí cách bề mặt nền từ 1.2 – 1.7m.
- Khoảng cách từ mặt tường đối diện đến tâm xả bồn cầu tối đa 05m.
- Nguồn cấp nước cho bồn cầu cần được lắp đặt bên trái và cách tâm bồn cầu 2.05m.
Trên đây là những thông tin liên quan đến tiêu chuẩn lắp đặt, nghiệm thu thiết bị vệ sinh, hy vọng đã giúp ích cho bạn. Hiện tại, nếu đang có nhu cầu lắp đặt thiết bị vệ sinh đạt chuẩn, đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi – Trí Việt để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!