Tìm hiểu những thông số mâm xe ô tô | DPRO Việt Nam
Ngày nay có nhiều loại mâm xe được trang bị trên các dòng xe với đầy đủ chủng loại và kích thước.
Nhiều chủ xe cũng có sở thích thay đổi và độ mâm xe.
Dưới đây là những thông số mâm xe ô tô mà bạn cần biết trước khi thực hiện bất cứ thay đổi nào.
Thông số mâm xe ô tô
Mâm xe là gì ?
Mâm xe hay còn gọi là lazang hay vành bánh xe – là bộ phận kết nối trục xe và lốp xe, có công dụng giữ cho lốp xe cố định tại một vị trí khi xe lăn bánh.
Mỗi dòng xe có những thiết kế và kích thước và được gắn vào trục bánh bởi 4,5 thậm chí 7 lỗ hoặc thậm chi là 10 lỗ đối với các xe cỡ lớn để tăng khả năng chịu tải.
Các loại mâm xe ô tô và các kích cỡ
Mâm xe xe ô tô được làm từ nhiều chất liệu như carbon, sắt, thép hoặc hợp kim nhôm nhưng loại mâm xe thép và hợp kim nhôm được sử dụng nhiều nhất.
Các loại mâm xe ô tô và các kích cỡ
- So sánh về các loại mâm xe:
MụcMâm sắtMâm hợp kimChi phíThấpTB – CaoKiểu dángKhông đẹpĐẹp – Rất đẹpTính năngThấpTB – CaoCho phép tương thích với việc độ hệ thống treo và phanhThấpTB – CaoChăm sóc bảo dưỡngThấpTB – CaoCông nghệThấpTB – CaoChống hư hỏngCaoThấp – Cao
- Các loại kích cỡ mâm xe
Xe hạng A thường có kích cỡ 13 inch đến 15 inch. Trước đây các xe đời cũ kích thước mâm xe thường là 13 inch nhưng gần đây, thông số mâm xe ô tô 14 inch và mâm xe 15 inch 4 lỗ ngày càng phổ biến hơn.
Ví dụ như mẫu xe Vinfast Fadil của Việt Nam đều trang bị mâm xe 15 inch 4 lỗ, đi kèm thông số lốp 185/55R15.
Xe hạng B sẽ có kích thước mâm xe lớn hơn 1 chút, khoảng từ 15 – 16 inch. Tuy cùng kích thước 15 inch, nhưng mâm xe 15 inch của dòng xe hạng B có đến 5 lỗ thay vì mâm xe 15 inch 4 lỗ như trên dòng xe hạng A.
Xe hạng C có kích thước mâm xe ô tô phổ biến là 16 inch – 18 inch.
Xe hạng D có kích thước mâm xe phổ biến từ 18 – 19 inch.
Các dòng SUV cỡ nhỏ có kích thước mâm xe phổ biến từ 17 – 18 inch.
Các dòng SUV cỡ trung và lớn có kích thước mâm xe phổ biến từ 19 – 20 inch.
Các dòng xe bán tải tại Việt Nam sẽ có kích thước mâm xe từ 16 – 18 inch.
>> Xem thêm dịch vụ của DPRO
- Phủ bóng ceramic : Những Sự thật và lưu ý bạn cần biết
Các thông số mâm xe ô tô
Đường kính mâm hay kích thước mâm xe (Wheel Diameter): theo quy định thông số mâm xe ô tô sẽ được tính bằng đơn vị inch.
Đường kính mâm xe có các kích thước tăng dần từ 13’’ lên 16″, 17″,.. 22″… Có một số loại mâm có đường kính lẻ như 16,5’’ nhưng thường rất hiếm.
Chiều rộng mâm xe (Wheel Width) cũng được đo bằng đơn vị inch. Đây là khoảng cách giữa hai mép ngoài của mâm. Thông số mâm xe ô tô này thường tăng lên theo từng 1/2″ (tức là 7.5″, 8″).
Các thông số trên mâm xe ô tô
Wheel Center: Là đường chính giữa của mâm tính theo độ rộng.
Offset: Là khoảng cách từ đường chính giữa mâm đến bề mặt tiếp xúc của mâm với trục bánh xe.
Chỉ số Offset được tính bằng đơn vị milimet. Đây là chỉ số rất quan trọng mà các chủ xe hay thợ kỹ thuật cần phải quan tâm khi có ý định nâng cấp mâm lốp.
Nếu Offset = 0 (Zero Offset), nghĩa là bề mặt tiếp xúc giữa mâm và trục bánh xe nằm trên đường chính giữa mâm, loại mâm có Offset = 0 thường được sử dụng cho các mẫu xe SUV.
Nếu Offset < 0, hay còn gọi Offset âm nghĩa là bề mặt tiếp xúc ở phía sau (hay ở bên trong) đường chính giữa mâm. Các loại mâm Offset âm phù hợp với các xe chuyển động cầu sau, xe địa hình, việt dã cần lốp xe rộng. Và với Offset âm, lốp xe thường chìa ra bên ngoài lồng chắn bùn.
Chỉ số Offset
Nếu Offset > 0 hay còn gọi là Offset dương, thì bề mặt tiếp xúc ở phía trước (hay ở bên ngoài) đường chính giữa mâm. Các mâm loại này thường thấy trên các xe chuyển động cầu trước.
Backspacing: Đây là thông số mâm xe ô tô để chỉ khoảng cách từ bề mặt tiếp xúc đến mép phía trong của mâm. Chỉ số Backspacingcó quan hệ chặt chẽ với offset.
Không cân đo, chúng ta cũng có thể tính gần đúng chỉ số backspacing đựa vào Offset:
Backspacing= [Độ rộng mâm/2] + [Offset] + [khoảng 1/4″]).
Centerbore: Centerbore của mâm là kích thước lỗ trống phía sau của mâm giúp đặt mâm ngay ngắn vào trục bánh xe. Lỗ trống này được tiện chính xác để vừa khít vào trục bánh xe giúp bánh ngay ngắn, giảm thiểu nguy cơ rung lắc.
Bolt Circle: Vòng bulông hay đường kính bulong, còn được gọi là PCD (Pattern Circle Diameter)- được đo bằng đơn vị mm.
Vòng bu lông
Vòng bu lông là thông số mâm xe ô tô thể hiện đường kính của vòng tròn tưởng tượng đi qua điểm chính giữa của các lỗ lắp bulông, nơi sẽ là điểm mà cốt hay trục bánh đi qua.
Ngoài số vòng buloong bạn cần quan tâm tới đường kính bánh xe và số lượng cũng như loại tắckê gắn bánh xe. Chủ yếu các xe dùng loại tắckê 4 x 100 (4 lỗ, đường kính 100mm).
Số lỗ: thông số quan trọng vì chúng ta không thể gắn bộ mâm xe 15 inch 4 lỗ cho một chiếc xe hạng B với mâm xe 15 inch 5 lỗ.
Số lỗ trên mâm xe ô tô
Để bảo vệ gầm xe của bạn khỏi những tác động từ môi trường bên ngoài như: mưa, gió, đá,… Bạn có thể tham khảo ngay dịch vụ PHỦ BẢO VỆ GẦM XE Ô TÔ CỦA DPRO TẠI ĐÂY
Ví dụ
Loại Mâm Fuel Cleaver có ghi D574 Size 18×9 6×135 . Những thông số kỹ thuật mâm xe ô tô có ý nghĩa như sau:
- Fuel: tên thương hiệu Mâm, Fuel Offroad là một trong những thương hiệu Mâm hàng đầu thế giới, ngoài ra còn có những nhà sản xuất Mâm độ hàng đầu như Ultra, Worx, Tuff AT…
- Cleaver: Tên Model của hãng Fuel
- D574: Mã sản phẩm của Mâm
- Size 18×9: đây chính là thông số Đường kính Mâm (Wheel Diameter) x chiều rộng Mâm (Wheel Width) . Đơn vị tính là Inches
- 6×135: Số lỗ và đường kính vòng bu lông (đơn vị tính mm)
Trên đây là những thông số mâm xe ô tô từ cơ bản đến nâng cao. Chúc các bạn có thể chọn cho mình một bộ mâm phù hợp. Nếu có ý định thay đổi mâm xe, bạn nên thực hiện đúng kỹ thuật và kê khai để tránh bị cơ quan chức năng xử phạt.