Tính chất của Hiđro sunfua (H2S): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

Tính chất của Hiđro sunfua (H2S): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

I. Cấu tạo phân tử

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Quảng cáo

    Phân tử H2S có cấu tạo tương tự phân tử H2O.

    2e độc thân ở phân lớp 3p của nguyên tử S tạo ra 2 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử H.

    Trong phân tử H2S: S có số oxi hóa -2.

II. Tính chất vật lý

    – Hiđro sunfua (H2S) là chất khí rất độc, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.

    – Hóa lỏng ở -60oC, hóa rắn ở -86oC.

    – Độ tan trong nước S = 0,38g/100g H2O (ở 20oC, 1atm).

III. Tính chất hóa học

1. Tính axit yếu

    Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

    Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Quảng cáo

2. Tính khử mạnh

    Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

    Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

    Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

IV. Trạng thái tự nhiên. Điều chế

    – Trong tự nhiên, H2S có trong 1 số nước muối, khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa, …

    – Trong công nghiệp không sản xuất H2S.

    – Trong phòng thí nghiệm: Cho dd HCl tác dụng với sắt(II) sunfua.

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Quảng cáo

V. Tính chất của muối sunfua

    – Muối sunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) như Na2S, K2S tan trong nước và tác dụng với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S:

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

    – Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS, … không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

    – Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS, … không tan trong nước, nhưng tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S:

ZnS + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑

    – Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S, … màu đen.

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-oxi-luu-huynh.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học