Tính từ bất quy tắc trong tiếng anh
Một số ít các tính từ không thường xuyên trong cách chúng tạo ra các dạng so sánh và so sánh nhất. Cách bình thường (thông thường) để tạo tính từ so sánh và so sánh nhất là thêm -er / -est hoặc sử dụng more / most , như thế này:
big → bigger → biggest
expensive → more expensive → most expensive
Các tính từ bất quy tắc sử dụng các hình thức hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, lưu ý rằng một số tính từ có thể vừa thường xuyên vừa không đều, đôi khi có một chút thay đổi về nghĩa. Các tính từ bất quy tắc quan trọng nhất được liệt kê trong bảng dưới đây.
adjective
comparative
superlative
example sentence
good
better
the best
irregular
Tara is the best athlete in the school.
well (healthy)
better
the best
irregular
He is still in hospital, but he is better than he was last week.
bad
worse
the worst
irregular
You are the worst driver I have ever known.
far
further
the furthest
irregular
My house is the furthest one.
far
farther
the farthest
regular
My house is the farther one.
old (people in a family)
elder
the eldest
irregular
Ram is my elder brother.
old (general use)
older
the oldest
regular
Your teacher is older than my teacher.
Xem thêm:
Điều quan trọng là thực hành. Chúng ta càng đọc / viết nhiều, chúng ta càng học tốt hơn và đó chính xác là những gì chúng ta sẽ làm. Hãy xem một số câu ví dụ:
bad
–Men are worse drivers than women. (comparative)
Nam giới lái xe kém hơn nữ giới. (so sánh)
–You are the worst driver I have ever met in my life. (superlative)
Anh là người lái xe tệ nhất mà tôi từng gặp trong đời. (so sánh nhất)
far
-They couldn’t go any further because the road was blocked. (comparative)
Họ không thể đi xa hơn vì đường đã bị chặn. (so sánh)
-Come on girls! Let’s see who can run furthest. (superlative)
Chào các cô gái! Hãy xem ai có thể chạy xa nhất. (so sánh nhất)
good
-I feel better than yesterday, thank you for asking. (comparative)
-Tôi cảm thấy tốt hơn ngày hôm qua, cảm ơn bạn đã hỏi. (so sánh)
-This is the best day I have ever had. (superlative)
– Đây là ngày tuyệt vời nhất mà tôi từng có. (so sánh nhất)
late
-She entered the room later than I did. (comparative)
Cô ấy vào phòng muộn hơn tôi. (so sánh)
-He was the last to joined the conversation. (superlative)
Anh ấy là người cuối cùng tham gia cuộc trò chuyện. (so sánh nhất)
little
-Please give me less tea than she has.( comparative)
Làm ơn cho tôi ít trà hơn cô ấy có. (So sánh)
-She was paid the least amount of tea of anyone there. (superlative)
Cô ấy được trả ít tiền trà nhất trong số những người ở đó. (so sánh nhất)
much
–She has more money than I have. (comparative)
Cô ấy có nhiều tiền hơn tôi có. (so sánh)
-Those who have the most money are not always the happiest. (superlative)
Những người có nhiều tiền nhất không phải lúc nào cũng là người hạnh phúc nhất. (so sánh nhất)
Thân Ái !