Toyota Corolla Cross – Toyota Yên Bái
Sau khi ra mắt tại thị trường Thái Lan ngày 09/07/2020, chiếc Crossover/SUV Corolla Cross chính thức ra mắt thị trường Việt Nam ngày 05/08/2020. Điều đặc biệt là mẫu Crossover mới của Toyota được định vị nằm giữa Yaris Cross (hạng B) và RAV4/Harrier (hạng C). Như vậy đây sẽ là đối thủ của Hyundai Kona, Honda HRV, Kia Seltos và cả Mazda CX5 hay Honda CRV…Nửa cuối tháng 08/2020, Corolla Cross đã có doanh số bán khá tốt là 217 xe.
Mục lục bài viết
Đánh giá ngoại thất Toyota Corolla Cross 2022
Với ngôn ngữ thiết kế mới của nhà Toyota, mẫu SUV 5 chỗ hạng B Toyota Corolla Cross 2022 mang phong cách trẻ trung, cá tính, có nhiều điểm nhấn ấn tượng.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Toyota Corolla Cross 2022 thu hút với lưới tản nhiệt hình thang ngược cỡ lớn, tạo hình 3D bắt mắt. Cụm đèn trước thanh mảnh kéo dài sắc sảo. Toàn bộ cản dưới bằng nhựa đen nhám mở rộng hầm hố. Về tổng thể, thiết kế Corolla Cross dùng những đường nét cắt xẻ dứt khoát, kết hợp nhiều chi tiết mạ chrome, viền đen bóng và nhựa mờ mang đến cảm giác mạnh mẽ, dữ dằn, nam tính.
Hệ thống đèn trước Corolla Cross khiến không ít người bất ngờ với sự “chịu chơi” của hãng Toyota lần này. Phiên bản Corolla Cross 1.8V và 1.8HV được trang bị đèn Full-LED với đèn pha Projector, dải LED định vị vuốt ngang cạnh trên. Đèn trang bị tính năng tự động bật/tắt, đèn pha tự động.
Riêng bản 1.8G sử dụng đèn Halogen, đèn ban ngày Halogen. Đèn vẫn trang bị tính năng tự động/bật tắt nhưng không có tính năng đèn pha tự động. Cả 3 phiên bản Corolla Cross đều trang bị đèn sương mù LED bóng tròn.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, thân xe Toyota Corolla Cross 2022 có form dáng đẹp, khá sang với kiểu đầu xe thon dài. Những đường nét thiết kế gân guốc tiếp tục được sử dụng càng tạo cảm giác năng động, thể thao.
Cửa kính được viền chrome trên cao, kết hợp cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt. Phía trên có thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vắn. Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ chạy dài từ trước đến sau, nhấn ở khu vực trung tâm là phần ốp to bản hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Riêng bản 1.8V và 1.8HV có thêm tính năng tự điều chỉnh khi lùi.
“Dàn chân” Toyota Corolla Cross 2022 cũng thiết kế phù hợp với phong cách chung của xe. Ở bản 1.8V và 1.8HV dùng lazang hợp kim 18inch 5 chấu kép sắc bén kết hợp bộ lốp 225/50R18. Còn bản 1.8G dùng lazang 17inch cùng lốp 215/60R17.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Cross 2022 ấn tượng không kém với những đường nhấn nhá góc cạnh. Cụm đèn hậu theo phong cách thanh mảnh sắc sảo tương tự đèn trước, nổi bật với dạng khối 3D có dải phanh LED hình L ngược. Cả hai đèn được kết nối với nhau bằng 1 thanh chrome bản to cho cảm giác khá cao cấp. Cản sau cũng sử dụng nhựa đen nhám khoẻ khoắn và cứng cáp.
Màu xe
Toyota Corolla Cross 2022 có 7 màu: xám, đen, nâu, xanh, bạc, đỏ, trắng ngọc trai.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Corolla Cross1.8G1.8V1.8HVĐèn trướcHalogenLEDLEDĐèn tự động bật/tắtCóCóCóĐèn chiếu xa tự độngKhôngCóCóĐèn chạy ban ngàyHalogenLEDLEDĐèn sương mùLEDLEDLEDĐèn hậuLEDLEDLEDGương chiếu hậuChỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Tự điều chỉnh khi lùi
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Tự điều chỉnh khi lùi
Lốp215/60R17225/50R18225/50R18
Đánh giá nội thất Toyota Corolla Cross 2022
Thiết kế chung
Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross 2022 cũng có sự chuyển biến đầy mới mẻ và hiện đại, khác với phong cách chung trước đây của xe nhà Toyota. Nội thất Corolla Cross có hai tone màu để lựa chọn là đen hoặc nâu đỏ. Chất lượng các chi tiết nội thất cũng như mức độ hoàn thiện lắp ráp được đánh giá tốt.
Taplo Toyota Corolla Cross theo phong cách đơn giản nhưng không kém phần tinh tế. Vẫn sử dụng những đường nét thiết kế dứt khoát, góc cạnh mang đến cho phần “mặt tiền” nội thất Corolla Cross vẻ mạnh mẽ, thể thao. Taplo và ốp cửa sử dụng nhiều chất liệu nhựa mềm kết hợp chỉ đôi cho cảm giác tương đối cao cấp.
Có một nhược điểm nhỏ là màn hình trung tâm Corolla Cross dù được bố trí cao nhưng lại không phải dạng nổi theo xu hướng mới như trên Hyundai Kona hay Kia Seltos mà vẫn còn phần bệ phía sau khá dày và thô.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với kích thước lớn, nhất là chiều dài cơ sở đến 2.640mm – dài nhất trong phân khúc crossover SUV hạng B hiện nay, Toyota Corolla Cross mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Xét về kích thước, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross nằm giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, chứ không hẳn là hạng B. Điều này giúp Cross có lợi thế cạnh tranh cả hai phân khúc này.
Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Cross 2022 được bọc da đục lỗ ở cả 3 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự “người anh em” Toyota Camry mới, chủ yếu chú trọng sự thoải mái.
Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế sau Toyota Corolla Cross tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm tích hợp ngăn đặt cốc. Tựa lưng và mặt ghế thiết kế khá phẳng. Nhờ phần trần xe uốn cong nên không gian trần ghế sau Corolla Cross thoáng. Khoảng trống để chân đủ dùng. Tựa lưng ghế sau Corolla Cross không thua kém Kia Seltos khi cũng có thể chỉnh ngả thêm 6 độ.
Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L, khá thoải mái với nhu cầu chung của người dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần mở rộng, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4, cơ chế gập đơn giản có thể thực hiện từ hàng ghế sau hoặc ở khoang hành lý.
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Corolla Cross 2022 thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry thế hệ mới. Cả 3 phiên bản đều có vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ phím chức năng, chấu dưới viền mạ bạc. Xe cũng được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Cụm đồng hồ Corolla Cross sử dụng loại kỹ thuật số. Bản 1.8G và 1.8V dùng màn hình hiển thị đa thông tin màu nhỏ 4.2inch, riêng bản 1.8HV dùng loại kích thước lớn 7inch.
Toyota Corolla Cross có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm là trang bị tiêu chuẩn. Bản 1.8G có điều khiển hành trình, bản 1.8V và 1.8HV có điều khiển hành trình chủ động (nằm trong gói an toàn Toyota Safety Sense).
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Corolla Cross 2022 được trang bị màn hình cảm ứng 9 inch ở hai bản 1.8V và 1.8HV, 7inch ở bản 1.8G. Âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi, đặc biệt có cả Apple CarPaly/Android Auto…
Về tiện nghi, Toyota Corolla Cross 1.8HV và 1.8V có điều hoà tự động 2 vùng, bản 1.8G điều hoà tự động 1 vùng. Cả 3 phiên bản đều có cửa gió hàng ghế sau – một trang bị hiếm có ở phân khúc CUV/SUV hạng B.
Toyota Corolla Cross 1.8HV và 1.8V còn có cả cửa sổ trời. Đây là một trang bị được đánh giá “hơi sang” so với phong cách chung xe nhà Toyota trước giờ.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Corolla Cross1.8G1.8V1.8HVVô lăngBọc daBọc daBọc daVô lăng có nút điều khiểnCóCóCóĐồng hồKỹ thuật sốKỹ thuật sốKỹ thuật sốMàn hình hiển thị đa thông tin4.2 inch4.2 inch7 inchĐiều khiển hành trìnhCóChủ độngChủ độngChìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấmCóCóCóChất liệu ghếBọc daBọc daBọc daGhế láiChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngGhế phụ trướcChỉnh cơ 4 hướngChỉnh cơ 4 hướngChỉnh cơ 4 hướngGhế sauGập 6:4Gập 6:4Gập 6:4Điều hoàTự độngTự động 2 vùngTự động 2 vùngCửa gió hàng ghế sauCóCóCóMàn hình cảm ứng7 inch9 inch9 inchÂm thanh6 loa6 loa6 loaKết nốiAUX, USB, Bluetooth, WifiKết nối điện thoạiApple CarPaly/Android AutoĐiều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tayCóCóCóKhoá cửa điện, khoá cửa từ xaCóCóCóCửa sổ trờiKhôngCóCó
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross 2022
Toyota Corolla Cross 2022 mang đến hai tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid.
- Động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút và động cơ điện công suất tối đa 53 mã lực, mô men xoắn tối đa 163Nm.
Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Corolla Cross1.8G1.8V1.8HVĐộng cơ1.8L xăng1.8L xăng1.8L xăng – điệnCông suất cực đại (Ps/rpm)138/6.400138/6.40097/6.400Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)172/4.000172/4.000142/4.000Động cơ điệnKhôngKhông53 mã lực/163NmChế độ láiKhôngKhông3 chế độHộp sốCVTCVTCVTDẫn độngCầu trướcHệ thống treo trước/sauMcPherson/Bán phụ thuộcPhanh trước/sauĐĩa/Đĩa
Đánh giá an toàn Toyota Corolla Cross 2022
Hệ thống an toàn là một trong những điểm sáng gây chú ý nhất trên Toyota Corolla Cross 2022. Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc, Toyota Corolla Cross bản 1.8HV và 1.8V được trang bị thêm gói Toyota Safety Sense. Đây là mẫu xe đầu tiên tại thị trường Việt Nam áp dụng gói công nghệ an toàn tiên tiến này.
Gói Toyota Safety Sense bao gồm các tính năng an toàn chủ động hiện đại hàng đầu như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệnh làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Corolla Cross1.8G1.8V1.8HVHỗ trợ phanh ABS, EBD, BACóCóCóCân bằng điện tửCóCóCóHỗ trợ khởi hành ngang dốcCóCóCóKiểm soát lực kéoCóCóCóCảnh báo áp suất lốpCóCóCóCảnh báo điểm mùKhôngCóCóCảnh báo phương tiện cắt ngang phía sauKhôngCóCóCảnh báo tiền va chạmKhôngCóCóCảnh báo chệnh làn đườngKhôngCóCóHỗ trợ giữ làn đườngKhôngCóCóSố túi khí777Cảm biến hỗ trợ đỗ xeCóCóCóCamera 360 độKhôngCóCó
Đánh giá vận hành Toyota Corolla Cross 2022
Tầm nhìn
Từ vị trí ghế lái, Toyota Corolla Cross mang đến tầm quan sát thông thoáng nhờ cột chữ A khá gọn. Đặc biệt việc dời gương chiếu hậu tách biệt trụ A cũng giúp góc nhìn phía sau mở rộng hơn.
Động cơ
Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid. Nhiều thắc mắc rằng bản máy xăng 1.8L liệu có yếu không? Theo trải nghiệm thực tế, bản xăng 1.8L công suất 138 mã lực được đánh giá khá khoẻ. Tất nhiên không quá nổi bật nhưng cũng ở mức đủ dùng, đáp ứng tốt mọi nhu cầu di chuyển thông thường trên đường đô thị và cả cao tốc. Khả năng tăng tốc nhanh, mượt và êm.
Ở bản Toyota Cross hybrid, dù động cơ xăng 1.8L cho công suất thấp hơn hai bản còn lại nhưng bù thêm động cơ điện 53 mã lực và đặc biệt là mô men xoắn đến 150Nm, nâng tổng công suất lên đến 150 mã lực, mô men xoắn lên 305Nm.
Trải nghiệm thực tế, với hiệu suất “khủng” như trên, Corolla Cross 1.8HV di chuyển hoàn toàn thoải mái. Khả năng tăng tốc tốt. Phiên bản này có 3 chế độ lái Normal, Eco và Power. Với chế độ Power, xe bứt phá hoàn toàn tự tin, thực hiện những pha vượt gọn gàng. Tất nhiên ở phân khúc này, Toyota Cross sẽ khó thuộc hàng thể thao nhưng nhìn chung sẽ thoả mãn được người dùng, kể cả những ai khó tính.
Hộp số
Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, Toyota Corolla Cross đạt được khả năng chuyển số mượt mà. Ở dải tốc thấp khá nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, hộp số hỗ trợ xe tăng tốc rất êm. Việc sử dụng hộp số CVT còn giúp Corolla Cross dù chạy ở dải tốc cao 90 – 100km/h nhưng vẫn duy trì được vòng tua máy chưa quá 2.000 vòng/phút, tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Vô lăng
Hệ thống lái Toyota Corolla Cross trợ lực điện. Vô lăng ở mức vừa phải, không quá nhẹ cũng không quá nặng. Vô lăng điều khiển tương đối thoải mái trong hầu hết tình huống vận hành, độ rơ không nhiều.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Corolla Cross là mẫu xe thứ hai sử dụng hệ thống khung gầm toàn cầu TNGA mới của Toyota ở thị trường Việt Nam sau Toyota Camry mới. Khung gầm cho cảm giác chắc chắn. Dù chỉ là CUV hạng B như người lái vẫn tự tin thực hiện các pha chuyển làn nhanh nhờ vào khung gầm chắc, thân xe vững, đặc biệt là sự hỗ trợ của dàn tính năng an toàn hiện đại.
Hệ thống treo Corolla Cross trước loại McPherson, treo sau bán phụ thuộc dạng thanh xoắn. Nếu sử dụng liên kết đa điểm sẽ tốt hơn song ở phân khúc xe này hệ thống treo trên đáp ứng khá tốt, dập tắt dao động nhanh. Khi di chuyển xe qua những gờ giảm tốc vẫn đạt được sự êm ái nhất định.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Toyota Corolla Cross 2022 khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Riêng ở dải tốc độ cao trên 100km/h tiếng gió qua khe cửa vẫn ít, nhưng tiếng lốp vọng từ gầm xe nghe khá rõ do thành lốp mỏng, lazang lớn. Khi chạy tốc độ cao, động cơ do một phần xe sử dụng hộp số vô cấp nên có tiếng máy tương đối ồn. Đây là nhược điểm khó tránh khỏi.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiêu liệu Toyota Corolla Cross 2022 được đánh giá tiết kiệm do sử dụng hộp số vô cấp. Đặc biệt mức tiêu thụ xăng phiên bản xe hybrid chỉ bằng gần một nửa so với các xe thông thường khác.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Corolla Cross (lít/100km)Trong đô thịNgoài đô thịHỗn hợpBản xăng thường10,36,17,6Bản hybrid4,53,74,2
Các phiên bản Toyota Corolla Cross 2022
Toyota Corolla Cross 2022 có tất cả 3 phiên bản:
- Toyota Corolla Cross 1.8G
- Toyota Corolla Cross 1.8V
- Toyota Corolla Cross 1.8HV (hybrid)
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản1.8G1.8V1.8HVTrang bị ngoại thấtĐèn trướcHalogenLEDLEDĐèn tự động bật/tắtCóCóCóĐèn chiếu xa tự độngKhôngCóCóĐèn chạy ban ngàyHalogenLEDLEDĐèn sương mùLEDLEDLEDĐèn hậuLEDLEDLEDGương chiếu hậuChỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Tự điều chỉnh khi lùi
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Tự điều chỉnh khi lùi
Lốp215/60R17225/50R18225/50R18Vô lăngBọc daBọc daBọc daVô lăng có nút điều khiểnCóCóCóĐồng hồKỹ thuật sốKỹ thuật sốKỹ thuật sốMàn hình hiển thị đa thông tin4.2 inch4.2 inch7 inchĐiều khiển hành trìnhCóChủ độngChủ độngChìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấmCóCóCóChất liệu ghếBọc daBọc daBọc daGhế láiChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngGhế phụ trướcChỉnh cơ 4 hướngChỉnh cơ 4 hướngChỉnh cơ 4 hướngGhế sauGập 6:4Gập 6:4Gập 6:4Điều hoàTự độngTự động 2 vùngTự động 2 vùngCửa gió hàng ghế sauCóCóCóMàn hình cảm ứng7 inch9 inch9 inchÂm thanh6 loa6 loa6 loaKết nốiAUX, USB, Bluetooth, WifiKết nối điện thoạiApple CarPaly/Android AutoĐiều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tayCóCóCóKhoá cửa điện, khoá cửa từ xaCóCóCóCửa sổ trờiKhôngCóCóĐộng cơ & hộp sốĐộng cơXăngXăngXăng – ĐiệnCông suất cực đại138 mã lực138 mã lực150 mã lựcMô men xoắn cực đại172 Nm172 Nm305 NmTrang bị an toànHỗ trợ phanh ABS, EBD, BACóCóCóCân bằng điện tửCóCóCóHỗ trợ khởi hành ngang dốcCóCóCóKiểm soát lực kéoCóCóCóCảnh báo áp suất lốpCóCóCóCảnh báo điểm mùKhôngCóCóCảnh báo phương tiện cắt ngang phía sauKhôngCóCóCảnh báo tiền va chạmKhôngCóCóCảnh báo chệnh làn đườngKhôngCóCóHỗ trợ giữ làn đườngKhôngCóCóSố túi khí777Cảm biến hỗ trợ đỗ xeCóCóCóCamera 360 độKhôngCóCó