Toyota Innova: Giá lăn bánh 2023, TSKT & đánh giá chi tiết
Toyota Innova là mẫu MPV 7 chỗ được người dùng đánh giá cao từ giá bán cho đến các thông số kỹ thuật và nội ngoại thất.
Innova là sự lựa chọn hàng đầu cho đại đa số gia đình và các doanh nghiệp vận tải, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng cho cả cá nhân lẫn kinh doanh. Đây là một trong những dòng xe 7 chỗ giá rẻ đang được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay.
Toyota Innova
Mục lục bài viết
Bảng giá xe Toyota Innova
Toyota có giá bán khá cao so với các đối thủ cùng phân khúc,
Tên phiên bản
Giá niêm yết
Lăn bánh tại HN
Lăn bánh tại TP.HCM
Lăn bánh tại Hà Tĩnh
Lăn bánh tại các tỉnh khác
2.0E
755.000.000 VNĐ
868.294.000 VNĐ
853.194.000 VNĐ
841.744.000 VNĐ
834.194.000 VNĐ
2.0G
870.000.000 VNĐ
997.094.000 VNĐ
979.694.000 VNĐ
969.394.000 VNĐ
960.694.000 VNĐ
2.0G Venturer
885.000.000 VNĐ
1.013.894.000 VNĐ
996.194.000 VNĐ
986.044.000 VNĐ
977.194.000 VNĐ
2.0V
995.000.000 VNĐ
1.137.094.000 VNĐ
1.117.194.000 VNĐ
1.108.144.000 VNĐ
1.098.194.000 VNĐ
(*) Ghi chú: Giá xe Toyota Innova lăn bánh chưa tính giảm giá, khuyến mãi nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
- Lệ phí trước bạ tại TP.HCM (10%), Hà Nội (12%), các tỉnh thành (10%).
- Chi phí ra biển số tại TP.HCM và Hà Nội (20 triệu đồng), các tỉnh thành (1 triệu đồng).
- Phí đăng kiểm xe: 340.000 đồng.
- Chi phí đường bộ: 1.560.000 đồng (cá nhân đứng tên) / 2.160.000 đồng (công ty đứng tên).
- Bảo hiểm dân sự: 480.000 đồng.
>>Theo dõi cập nhật mới nhất: Bảng giá xe ô tô Toyota Việt Nam
Bảng so sánh chênh lệch giá giữa các dòng xe cùng phân khúc với Toyota Innova:
Các dòng xe
Giá tham khảo
Chênh lệch với Toyota Innova
Kia Rondo
Từ 619 triệu đồng
Thấp hơn 136 triệu đồng
Suzuki Ertiga
Từ 538 triệu đồng
Thấp hơn 217 triệu đồng
Mitsubishi Xpander
Từ 555 triệu đồng
Thấp hơn 200 triệu đồng
Ưu nhược điểm Toyota Innova
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật so với các dòng xe khác cùng phân khúc, Toyota Innova vẫn tồn tại một số những nhược điểm nhỏ.
Ưu điểm:
- Các trang bị an toàn đạt chuẩn: Toyota Innova được trang bị hàng loạt các trang bị an toàn vượt trội như, hệ thống cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, camera lùi, hệ thống 7 túi khí an toàn, dây đai an toàn,….
- SUV trong hình hài MPV: Hệ thống khung gầm của Toyota Innova tách rời, cùng với hệ dẫn động cầu sau giống như SUV, giúp xe vận hành ổn định hơn khi đi trên đường xóc.
- Xe sử dụng động cơ 2.0L, sản sinh công suất tối đa 137 mã lực và mô men xoắn cực đại 183 Nm, giúp xe vận hành mạnh mẽ hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc.
- Không gian xe rộng rãi: Xe được thiết kế khoảng để chân và khoảng trống trần xe rộng rãi, ưu điểm lớn so với các đối thủ cùng phân khúc.
- Giữ giá sau thời gian sử dụng: Động cơ vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt, phụ tùng dễ kiếm,… giúp xe giữ được gái tốt sau một khoảng thời gian sử dụng.
Toyota Innova
Nhược điểm:
- Giá bán khá cao: So với các dòng xe cùng phân khúc, Toyota Innova có mức giá bán khá cáo.
- Nội thất chưa tương xứng với giá tiền: Toyota Innova với mức giá gần 800 triệu đồng, mà vẫn chỉ có hệ thống ghế bọc nỉ, chỉnh cơ, hàng ghế cuối không thể gập phẳng mà vẫn là dạng treo.
- Tốn xăng: Để sở hữu được một chiếc xe có khả năng vận hành mạnh mẽ thì người dùng cũng phải chấp nhận đánh đổi về mức tiêu hao nhiên liệu. Theo công bố từ hãng, mức tiêu hao nhiên liệu của xe khi di chuyển trên đường hỗn hợp là 9,7L/100km.
- Chông chênh khi vào cua: Do sử dụng hệ thống khung gầm tách rời, khi đánh lái vào cua ở tốc độ cao, xe khá chông chênh.
Toyota Innova
Thông số kỹ thuật Toyota Innova
Động cơ/hộp số
Kiểu động cơ
1TR-FE
Dung tích (cc)
1.998
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
137/5600
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
183/4000
Hộp số
5MT
Hệ dẫn động
RWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
10,82
Kích thước/trọng lượng
Số chỗ
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
4735x1830x1795
Chiều dài cơ sở (mm)
2.750
Khoảng sáng gầm (mm)
178
Bán kính vòng quay (mm)
5.400
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
55
Trọng lượng bản thân (kg)
1.700
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.330
Lốp, la-zăng
205/65R16
Hệ thống treo/phanh
Treo trước
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Treo sau
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Ngoại thất
Đèn chiếu xa
Halogen, phản xạ đa chiều
Đèn chiếu gần
Halogen, phản xạ đa chiều
Đèn ban ngày
Không
Đèn pha tự động bật/tắt
Không
Ăng ten vây cá
Có
Đèn phanh trên cao
Có
Cốp đóng mở điện
Không
Đèn hậu
Bóng đèn thường
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ
Nội thất
Chất liệu bọc ghế
Nỉ thường
Bảng đồng hồ tài xế
Analog, màn hình đơn sắc
Ghế lái chỉnh điện
Không
Chất liệu bọc vô-lăng
3 chấu, urethane, mạ bạc
Điều hoà
2 dàn lạnh, chỉnh tay
Màn hình trung tâm
Display audio, màn hình cảm ứng 7 inch
Hệ thống loa
Kết nối bluetooth
Có
Chìa khóa thông minh
Không
Khởi động nút bấm
Không
Ra lệnh giọng nói
Không
Đàm thoại rảnh tay
Có
Kết nối USB
Có
Hỗ trợ vận hành
Trợ lực vô-lăng
Thủy lực
Kiểm soát gia tốc
Không
Phanh tay điện tử
Không
Giữ phanh tự động
Không
Công nghệ an toàn
Số túi khí
Chống bó cứng phanh (ABS)
Có
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Có
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Có
Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
Có
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Có
Cảm biến lùi
Có
Camera lùi
Có
Đánh giá xe Toyota Innova
Xét về giá bán, thông số kỹ thuật cũng như các trang bị nội, ngoại thất, Toyota Innova vẫn là một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc MPV tại Việt Nam.
1. Ngoại thất
Về ngoại thất, Toyota Innova vẫn có chiều dài cơ sở 2750 mm, các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm, khoảng sáng gầm 178 mm. Đây là kích thước quen thuộc đã làm nên 1 Innova “sừng sững” ở phân khúc MPV.
Toyota Innova
Một vài chi tiết nổi bật trên Toyota Innova đó là cụm đèn trước của xe đã được nâng lên kiểu bóng LED (với phiên bản V 2.0AT). Cùng với đó là sự bổ sung dải LED chạy ban ngày ngay phía trong cụm đèn này. Đây là sự nâng cấp cần thiết để Innova có được sự hiện đại, sang trọng.
Toyota Innova
Cản trước của Innova đã được chuốt lại để có đường nét uốn cong hơn nhưng cũng tỏ ra cơ bắp, hầm hố hơn. Xe tiếp tục giữ lại cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Bên cạnh đó là ăng ten vây cá mập, 2 đèn phản quang và ốp cản sau to bản, cứng cáp.
Toyota Innova
2. Nội thất
Theo nhà sản xuất, Toyota Innova thế hệ mới được phát triển trên nền tảng Toyota Hilux 2016 nên nội thất của xe rộng, trang nhã và tiện nghi.
Bảng điều khiển trung tâm của Innova được thiết kế lại, ốp vân gỗ và mạ bạc sang trọng tạo vẻ mới mẻ, giản đơn.
Toyota Innova
Phiên bản V được trang bị hệ thống nghe nhìn nổi bật với dàn JVC DVD, màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ kết nối USB với iPhone. Hai phiên bản còn lại sử dụng CD với số loa tương tự.
3. Động cơ
Toyota Innova đã được nâng cấp về động cơ. Đây được cho là sự nâng cấp lớn nhất và cần thiết ở thế hệ mới này.
Và động cơ mới của Innova là động cơ xăng 2.0L có công suất 164 mã lực tại 5200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4000 vòng/phút. Đây là động cơ mới của Innova nhưng vẫn khá quen thuộc ở Việt Nam. Bởi đây là động cơ của Fortuner máy xăng đang được sử dụng ở nước ta.
Toyota Innova
Bên cạnh đó, Innova sử dụng lại động cơ 2.0L có công suất 137 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/phút.
4. Trang bị tiện ích
Nhằm không ngừng mang đến chất lượng tốt nhất trong sản phẩm, ở thế hệ mới, Innova được bổ sung một số tính năng an toàn nổi bật như Camera lùi (phiên bản Innova 2.0V) giúp tăng cường tính năng an toàn cho người lái khi lùi hoặc đỗ xe.
Phiên bản này cũng được trang bị thêm đầu DVD chính hãng, kết hợp cùng hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn mang lại trải nghiệm thưởng thức âm thanh năng động, thay vì trang bị theo dạng bộ phụ kiện đi kèm.
Ngoài ra, các tính năng an toàn khác trên Innova bao gồm: hệ thống cân bằng điện tử (VSC), hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), đèn báo phanh khẩn cấp được trang bị trên cả 2 phiên bản 2.0G và 2.0E,…