Toyota Innova: thông số, khuyến mãi & giá xe tháng 04/2023
Cùng 1 sản phẩm nhưng bạn mua “Mắc” hơn chỗ khác khi giá xe Innova tại muaxegiabeo cực kỳ “Tốt”. Đừng vội cọc chưa tham khảo kỹ….
Khám phá những thú vị về dòng xe
Xe được biết đến trên thị trường là mẫu compact MPV bán chạy nhất tại Việt Nam của hãng xe Toyota Nhật Bản. Đây là lựa chọn hàng đầu với nhiều đối tượng khách hàng. Dù lựa chọn để sử dụng cho nhu cầu đi lại của gia đình hay kinh doanh vận tải thì dòng xe này vẫn luôn mang đến sự hài lòng tuyệt đối cho người dùng.
Hiện trong năm nay, Toyota Việt Nam đang công bố bán 4 phiên bản hướng đến những tầng lớp khách hàng khác nhau và đi cùng mức giá xe Innova các phiên bản dao động trong khoảng 771 – 971 triệu đồng. Các sản phẩm chủ lực được biết đến với các các tên như sau:
Mỗi phiên bản đều có những ưu/nhược điểm và mức giá khác nhau. Vì thế được biết được mình phù hợp với phiên bản nào xin quý khách nhấp vào đường link để tìm hiểu chi tiết hơn. Ở đây chỉ là bài viết nói khái quát về dòng Innova tại Việt Nam.
Những điểm chung của xe Toyota Innova
Loại xe
MPV
Số cửa/Số chỗ ngồi
5 / 7 – 8
Thông số Động cơ
Xăng 1TR-FE (2.0L) 4 xy lanh thẳng hàng,16 van DOHC, Van biến thiên kép dual VVTi
Hộp số
Số sàn 5 cấp / Số tự động 6 cấp
Kích thước tổng
4,735 x 1,830 x 1,795 mm
Chiều dài cơ sở
2750 mm
Hệ thống truyền động
Chuyền động cầu sau (RWD)
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Xuất xứ
Việt Nam
Innova mới có bao nhiêu phiên bản?
Toyota Việt Nam giới thiệu Innova mới với 4 phiên bản khác nhau, cụ thể những điểm mới ở một số phiên bản như sau:
Mục lục bài viết
Innova 2.0E
Phiên bản Innova số sàn có mức giá rẻ nhất trong tất cả 4 phiên bản thế nhưng dòng xe này vẫn được trang bị cảm biến camera lùi ở thế hệ mới lần này. Ngoài ra, chiếc xe còn được nâng cấp hệ thống giải trí từ đầu CD lên màn hình Audio, đi kèm với đó là 6 cảm biến đỗ xe giúp cho bạn có được những trải nghiệm hoàn hảo nhất với mẫu xe gia đình này.
Innova 2.0G
Phiên bản Innova 2.0G cũng có rất nhiều những điểm mới so với bản tiền nhiệm. Dòng xe này sử dụng cụm đèn chiếu sáng công nghệ LED/Halogen, ngoài ra còn có thêm hệ thống cân bằng góc chiếu tự động, đèn sương mù công nghệ LED, đèn chờ dẫn đường, hệ thống chiếu sáng ban ngày.
Mẫu xe này cũng chú trọng với các tính năng tiện nghi hiện đại đó chính là chức năng khởi động bằng nút bấm, một số những tính năng an toàn đó chính là camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Innova Venturer
Innova Venturer cũng là phiên bản được Toyota chú trọng thay đổi, cụ thể dòng xe này thay thế hoàn toàn 4 bóng dạng Halogen ở thế hệ trước bằng cụm đèn chiếu sáng ứng dụng công nghệ LED và tích hợp với đèn Halogen. Ngoài ra, xe còn được trang bị thêm hệ thống cân bằng góc chiếu, đèn sương mù ứng dụng công nghệ LED hiện đại làm tăng thêm hiệu suất chiếu sáng cho xe. Phiên bản này còn được trang bị 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Innova 2.0V
Thay vì sử dụng đèn dạng Halogen tương tự ở thế hệ tiền nhiệm, phiên bản Innova 2.0V được sử dụng công nghệ LED hiện đại làm tăng thêm hiệu suất chiếu sáng cho xe. Ngoài ra, dòng xe này còn được trang bị thêm hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày giúp cho người lái xe có được tầm quan sát tốt nhất. Chiếc xe cũng có sự nâng cấp từ 2 cảm biến đỗ xe lên 6 cảm biến. Innova 2.0V là phiên bản có mức giá cao nhất với nhiều tính năng nổi bật hơn.
Giá xe Toyota Innova bao nhiêu?
Chương trình khuyến mãi
*** Giá xe Toyota mới trong bảng phía trên chưa áp dụng chương trình khuyến mãi từ Toyota Việt Nam giành cho dòng Innova 7 chỗ. Qúy khách hàng cần cung cấp thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ để gặp nhân viên tư vấn.
Trong tháng này nếu quý khách hàng quyết định nhận xe trong tháng có cơ hội nhận ngay các quà tặng như sau:
Giảm giá
hàng chục đến vài chục triệu đồng
lên giá xe
Hỗ trợ tư vấn lắp thêm
phụ kiện từ A đến Z
mà xe khách có thể chưa được trang bị
Hỗ trợ trả góp với
lãi suất 5,99%
, tiết kiệm thêm vài chục triệu khi mua trả góp
Lịch sử hình thành và phát triển
Được biết đến là một phần trong dự án IMV của Toyota cùng với xe bán tải Toyota Hilux và mẫu SUV Toyota Fortuner diễn ra tại đất nước Indonesia. Ban đầu xe được gọi bằng cái tên “Kijang”. Ở Việt Nam được gọi bằng “Innova”, các quốc gia châu á khác thì gọi bằng “Crysta”.
Từ khi xuất hiện trên thị trường xe hơi Việt Nam, xe đã có được những bước tiến rất rõ rệt. Từ một “tân binh” non nớt đến một “chiến binh” thực thụ giúp thương hiệu Toyota chiếm được cảm tình trọn vẹn của người dùng sau mỗi phiên bản được sản xuất.
Theo thống kê vào năm 2014, chỉ sau 8 năm kể từ khi dòng xe này được sản xuất thì đây là dòng xe đạt lượng bán ra trên 72.000 xe. Như vậy, trung bình mỗi năm số lượng xe mà hãng bán là khoảng 9.000 chiếc.
Riêng Toyota Việt Nam (TMV) chỉ tính đến tháng 4/2016 đã tiến hành xuất xưởng 400.000 xe các loại, trong đó Toyota Innova đã chính là một trong tổng số 8 mẫu xe có số lượng tiêu thụ lớn nhất trên thị trường Việt.
Để trở thành “gà đẻ trứng vàng” cho thương hiệu Toyota thì dòng xe này đã phải có những thay đổi tích cực qua các phiên bản từng năm.
Đó là cách mà Toyota nói chung và dòng xe này nói riêng có thể chiều lòng các “thượng đế” một cách tốt nhất và cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ khác trên thị trường.
Để biết được dòng xe này hiện nay đã có những thay đổi như thế nào trong suốt hơn 10 năm qua, hãy cùng chúng tôi nhìn lại những phiên bản mà hãng đã sản xuất và từng bước chinh phục thị trường ngay sau đây.
Lịch sử và đánh giá chi tiết các dòng Innova
Lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường xe hơi vào tháng 1/2006, dòng xe Toyota Innova được thiết kế với kiểu dáng thanh lịch, trang bị tiện nghi để mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới cho người dùng khi lựa chọn.
Đây là mẫu xe thuộc phân khúc xe đa dụng MPV có khả năng thay thế dòng xe Zace trước đó. Sự xuất hiện của mẫu xe này đã thực sự mang đến cho người dùng sự lựa chọn hoàn toàn mới và rất thú vị.
Ngoại thất
Cùng với đó, các chi tiết thiết kế về hệ thống đèn xe được kết hợp giữa dạng Led thấu kính và Halogen phản xạ đa chiều giúp cho người lái có tầm nhìn cực tốt khi đi vào ban đêm.
Hơn thế nữa, phần lưới tản nhiệt trên xe được thiết kế độc đáo được kết hợp với hốc gió gọn nhẹ giúp ngoại thất xe trở nên sang trọng và hiện đại hơn rất nhiều.
Thiết kế bộ mâm có kích thước 16-17 inch nhỏ nhắn kết hợp với phần hông xe đậm chất MPV nên nó có khả năng tạo điểm nhấn thu hút người dùng rất hiệu quả ngay trong lần chạm mặt đầu tiên.
Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của dòng xe Toyota Innova luôn mang đến cho người dùng cảm giác chắc chắn, vững chải và rất kiên cố. Vì thế, nó luôn có khả năng “ghi điểm” rất cao khi xuất hiện trên thị trường.
Thiết kế nội thất
Sự hài lòng mà người dùng có được sẽ đến ngay từ những giây phút đầu tiên khi bước chân vào cabin xe. Thiết kế rộng, khoảng cách các hàng ghế thoáng giúp việc di chuyển và sử dụng Toyota Innova 2023 được tiện lợi hơn rất nhiều.
Nội thất xe được bọc da cao cấp với các điểm nhấn ấn tượng như: vô lăng 3 chấu đa chức năng, màn hình TFT 4.2 inch.
Ngoài ra, thiết kế hàng ghế cũng rất tiện lợi với ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng/chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50.
Tiện nghi bên trong
Để có thể nhanh chóng chinh phục và làm hài lòng mọi khách hàng không phải là chuyện đơn giản khi thị trường ô tô hiện nay có sự đa dạng và rất phong phú. Vì thế Toyota đã đầu tư các trang thiết bị hiện đại để mang đến những tiện nghi sử dụng hiện đại nhất cho người dùng.
Sự hiện diện của hệ thống điều hòa tự động/chỉnh cơ 2 dàn lạnh và thiết kế cửa gió ở các hàng ghế mang đến không gian mát mẻ, thoải mái và rất thoáng đãng cho người dùng.
Hơn thế nữa thì hãng cũng đầu tư thêm màn hình cảm ứng 7 inch, DVD/CD, dàn âm thanh 6 loa, AM/FM, MP3/WMA, kết nối USB, Bluetooth. Những tiện nghi này sẽ góp phần mang đến những giai điệu trong trẻo và chân thật giúp người dùng thư giãn trên mỗi hành trình.
Khả năng vận hành
Không hổ danh là dòng xe được đánh giá là có khả năng vận hành mạnh mẽ, êm ái và rất bền bỉ, Toyota Innova đã sở hữu những chi tiết thiết kế mang tính cạnh tranh rất cao.
Nhờ kết cấu giữa động cơ xăng 2.0L VTT-I kép với 4 xy lanh thẳng hàng và 16 van DOHC giúp cho xe có thể tạo ra công suất tối đa 137 mã lực với mô men xoắn cực đại 183 Nm.
Đặc biệt, xe được thiết kế kết hợp cùng lúc 2 loại hộp số là số tự động 6 cấp và số sàn 5 cấp. Điều này mang đến cho người dùng những lựa chọn phù hợp và hiệu quả hơn khi lái xe.
Hệ thống an toàn
Qua mỗi phiên bản được thiết kế, xe lại được cải tiến nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho người dùng trong quá trình sử dụng.
Đặc biệt, đến phiên bản năm 2018 thì Toyota thực sự mang đến sự lựa chọn hài lòng cho người dùng khi đưa vào xe các thiết kế an toàn như: hệ thống chóng bó cứng phanh, móc ghế an toàn cho trẻ em ISO-FIX, ổn định thân xe điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, khung xe, cột lái tự đổ, 7 túi khí, phân phối lực phanh điện tử và ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ… Đây là những chi tiết có thể khiến người dùng yên tâm một cách tuyệt đối khi ngồi sau tay lái của xe.
Vì sao dòng MPV này được ưa chuộng
Không ít người đặt ra câu hỏi liệu xe đang sở hữu điều gì để có thể liên tiếp “làm mưa làm gió” thị trường xe hơi trong suốt hơn một thập kỉ qua? Câu trả lời sẽ được chúng tôi đưa ra ngay dưới đây.
Một trong những lý do đầu tiên phải kể đến khi xe Toyota Innova có thể nhanh chóng “lấy lòng” được người dùng trên thị trường bất chấp sự cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay phần lớn là do xe được sản xuất bởi thương hiệu Toyota danh tiếng.
Đây là cái tên được mệnh danh là một trong những “ông lớn” trên thị trường xe hơi thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Với uy tín mà hãng đã xây dựng được trên thị trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho xe và nhanh chóng thu hút sự chú ý của người dùng kể cả khi nó sở hữu mức giá cao hơn so với các đối thủ cùng phân cấp.
Thiết kế xe chắc chắn, bền bỉ. Nó mang đến cho người dùng cảm giác rất yên tâm khi lựa chọn để sử dụng trong thời gian dài. Các chi tiết thiết kế hiện đại, không quá cầu kỳ nhưng vẫn giữ được nét lịch lãm và sang trọng cần thiết.
Toyota Innova còn có ưu điểm vượt trội khi tiêu thụ rất ít nhiên liệu. Với những người có xu hướng sử dụng xe nhiều hay kinh doanh vận tải thì đây là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần mang đến hiệu quả tiết kiệm chi phí rất đáng kể. Cụ thể mức tiêu hao nhiên liệu của xe vào khoảng 9,7 lít/100km.
Ngoài ra, thị trường xe hơi Việt Nam rất ưa chuộng thiết kế của Toyota nên việc sở hữu xe Toyota Innova sẽ không phải lo lắng đến việc mất giá nếu có nhu cầu bán lại sau thời gian dài sử dụng. Thực tế thì ưu điểm này rất ít thương hiệu xe hơi trên thị trường có thể làm được.
Vì tính phổ biến của xe Toyota nên nhiều người có quyết định lựa chọn sở hữu chúng là bởi việc thay thế phụ tùng, linh kiện sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hơn thế nữa thì chi phí sửa chữa, thay thế cũng không quá cao do tính đại trà mà dòng xe này đã làm được trong hơn 10 năm qua.
Tư vấn chọn xe Innova cũ hay mới
Không ít người vẫn đang băn khoăn không biết nên chọn xe cũ hay mới để mang đến hiệu quả tiết kiệm chi phí hơn. Một điều dễ nhận thấy là việc mua xe cũ sẽ giúp người dùng giảm được gánh nặng kinh tế rất đáng kể.
Tuy nhiên, lựa chọn này sẽ tiềm ẩn những nguy cơ về chất lượng cũng như tính an toàn khi sử dụng xe. Cùng với đó thì việc mua xe Toyota Innova mới sẽ đảm bảo chất lượng hơn nhưng giá thành của nó sẽ là bài toán không đơn giản với những ai có tiềm lực kinh tế không cao.
Chính vì thế, điều mà người dùng cần biết là dù lựa chọn mua xe cũ hay mới thì việc tìm hiểu thật kỹ về tính năng, mức giá và địa điểm mua xe là điều rất quan trọng. Tốt nhất là các chủ xe tương lai nên tìm đến những đại lý chính hãng của Toyota để có được lựa chọn hoàn hảo nhất.
Tham khảo: thu mua xe ô tô cũ
Mua xe Innova trả góp
Thay vì mua xe cũ không đảm bảo an toàn thì người dùng có thể chọn mua xe theo hình thức trả góp. Hiện chúng tôi đang cung cấp các gói mua Toyota Innova 2021 trả góp rất ưu đãi với lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản và giải quyết trong thời gian nhanh chóng nhất.
Đặc biệt, dịch vụ hỗ trợ mua xe trả góp của chúng tôi liên kết với nhiều ngân hàng để mang đến cho bạn giải pháp hoàn hảo và tối ưu nhất khi có nhu cầu mua xe.
Với nhiều sự hỗ trợ từ phía ngân hàng và đại lý Toyota. Qúy khách chỉ cần bỏ trước 1 khoảng tiền mặt tương ứng để mua được xe. thông tin chi tiết về giá lăn bánh, trả góp, đưa trước bao nhiêu của dòng xe này hiện nay, quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn chính xác.
Quy trình mua xe trả góp
Hy vọng thông tin quan trọng về xe Toyota Innova cũng như giải pháp hiệu quả nhất để sở hữu xe ô tô mà chúng tôi đưa ra trong bài viết trên sẽ giúp bạn có được những hiệu biết cơ bản nhất để yên tâm hơn khi đưa ra quyết định lựa chọn cho mình. Mua xe ô tô là bạn sẽ phải bỏ ra cả một gia tài nên việc tìm hiểu rõ về nó sẽ không bao giờ là dư thừa cả.
Màu xe
1
of 4
–
+
Hình ảnhxe Innova thực tế
1
of 22
–
+
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
Hình ảnh Innova Crysta phiên bản máy dầu
Dưới đây là hình ảnh chiếc Innova Crysta phiên bản độ Lexus được đánh giá là chiếc xe đẹp nhất từ trước đến nay.
1
of 7
–
+
Thông số kỹ thuật
-
Innova số sàn
Innova 2.0 E
D x R x C
4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở
2750
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau)
1540 x 1540
Khoảng sáng gầm xe
178
Góc thoát (Trước/ sau)
21/25
Bán kính vòng quay tối thiểu
5,4
Trọng lượng không tải
1695-1700
Trọng lượng toàn tải
2330
Loại động cơ
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Dung tích công tác
1998
Công suất tối đa
102 / 5600
Mô men xoắn tối đa
183 / 4000
Dung tích bình nhiên liệu
55
Euro 4
Số tay 5 cấp
Trước
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Sau
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Loại vành
Mâm đúc
Kích thước lốp
205/65R16
Trước
Đĩa thông gió
Sau
Tang trống
Trong đô thị
–
Ngoài đô thị
–
Kết hợp
Đèn chiếu gần
Halogen phản xạ đa chiều
Đèn chiếu xa
Halogen phản xạ đa chiều
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Không
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu
Chỉnh tay
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Không
Bóng đèn thường
LED
Trước
Có
Chức năng điều chỉnh điện
Có
Chức năng gập điện
Không
Tích hợp đèn báo rẽ
Có
Mạ Crôm
Không
Gián đoạn
Dạng vây cá
Cùng màu thân xe
Có
Loại tay lái
3 chấu, urethane, mạ bạc
Chất liệu
Urethane
Nút bấm điều khiển tích hợp
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Trợ lực lái
Thủy lực
2 chế độ ngày & đêm
Không
Cùng màu nội thất
Loại đồng hồ
Analog
Đèn báo chế độ Eco
Có
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Có
Chức năng báo vị trí cần số
Không
Màn hình hiển thị đa thông tin
Màn hình đơn sắc
Nỉ thường
Loại ghế
Loại thường
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Tựa tay hàng ghế thứ hai
Không
Hệ thống điều hòa
2 dàn lạnh, chỉnh tay
Cửa gió sau
Có
Loại loa
Loại thường
Đầu đĩa
CD 1 đĩa
Số loa
6
Cổng kết nối AUX
Có
Cổng kết nối USB
Có
Đầu đọc thẻ
Không
Kết nối Bluetooth
Có
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Không
Không
Không
Có
Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái)
Chế độ Eco và chế độ Power
Có
Hệ thống chống bó cứng phanh
Có
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Có
Hệ thống cân bằng điện tử
Có
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Có
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Có
Đèn báo phanh khẩn cấp
Có
Camera lùi
Không
Cảm biến Sau
Có
Túi khí người lái & hành khách phía trước
Có
Túi khí bên hông phía trước
Không
Túi khí rèm
Không
Túi khí đầu gối người lái
Có
Dây đai an toàn
3 điểm (8 vị trí)
Cột lái tự đổ
Có
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
Có
Hệ thống báo động
Không
Hệ thống mã hóa khóa động cơ
Không
-
Innova số tự động
Innova 2.0 V
Innova Venturer
Innova 2.0 G
D x R x C
4735 x 1830 x 1795
4735x1830x1795
4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở
2750
2750
2750
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau)
1540 x 1540
1540/1540
1540 x 1540
Khoảng sáng gầm xe
178
178
178
Góc thoát (Trước/ sau)
21/ 25
21/25
21/25
Bán kính vòng quay tối thiểu
5,4
5.4
5,4
Trọng lượng không tải
1755
1725
1720-1725
Trọng lượng toàn tải
2330
2360
2370
Loại động cơ
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Dung tích công tác
1998
1998
1998
Công suất tối đa
102 / 5600
102/5600
102 / 5600
Mô men xoắn tối đa
183 / 4000
183/4000
183 / 4000
Dung tích bình nhiên liệu
55
55
55
Euro 4
Euro 4
Euro 4
Tự động 6 cấp
Tự động 6 cấp
Tự động 6 cấp
Trước
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Sau
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Loại vành
Mâm đúc
Mâm đúc màu đen
Mâm đúc
Kích thước lốp
215/55R17
205/65R16
205/65R16
Trước
Đĩa thông gió
Đĩa thông gió
Đĩa thông gió
Sau
Tang trống
Tang trống
Tang trống
Trong đô thị
11.4
–
–
Ngoài đô thị
7.8
–
–
Kết hợp
9.1
Đèn chiếu gần
LED, dạng thấu kính
Halogen, phản xạ đã chiều
Halogen phản xạ đa chiều
Đèn chiếu xa
Halogen, phản xạ đa chiều
Halogen, phản xạ đã chiều
Halogen phản xạ đa chiều
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Có
Không
Không
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu
Tự động
Chỉnh tay
Chỉnh tay
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Có
Không
Không
Bóng đèn thường
Bóng đèn thường
Bóng đèn thường
LED
LED
LED
Trước
Có
Có (Màu MLM)
Có
Chức năng điều chỉnh điện
Có
Có
Có
Chức năng gập điện
Có
Có
Có
Tích hợp đèn báo rẽ
Có
Có
Có
Mạ Crôm
Có
Không
Không
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian
Dạng vây cá
Dạng vây cá
Dạng vây cá
Mạ crôm
Cùng màu thân xe
Cùng màu thân xe
Có
Có
Có
Loại tay lái
3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạc bạc
3 chấu, urethane, mạ bạc
Chất liệu
Da
Da
Urethane
Nút bấm điều khiển tích hợp
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin
Điều chỉnh
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Trợ lực lái
Thủy lực
Thủy lực
Thủy lực
2 chế độ ngày & đêm
2 chế độ ngày/đêm
2 chế độ ngày & đêm
Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc
Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc
Viền trang trí mạ bạc
Mạ crôm
Mạ Crôm
Mạ crôm
Loại đồng hồ
Optitron
Optitron
Optitron
Đèn báo chế độ Eco
Có
Có
Có
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Có
Có
Có
Chức năng báo vị trí cần số
Có
Có
Có
Màn hình hiển thị đa thông tin
Màn hình TFT 4.2-inch
Màn hình TFT 4.2 inch
Màn hình TFT 4.2-inch
Da
Nỉ cao cấp
Nỉ cao cấp
Loại ghế
Loại thường
Loại thường
Loại thường
Điều chỉnh ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Chỉnh cơ 6 hướng
Chỉnh tay 6 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh cơ 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ hai
Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Ngả lưng ghế, gập 50:50, gập sang 2 bên
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Tựa tay hàng ghế thứ hai
Có
Không
Không
Hệ thống điều hòa
2 dàn lạnh, tự động
2 dàn lạnh, tự động
2 dàn lạnh, tự động
Cửa gió sau
Có
Có
Có
Loại loa
Loại thường
Loại thường
Loại thường
Đầu đĩa
DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch
DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch
DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch
Số loa
6
6
6
Cổng kết nối AUX
Có
Có
Có
Cổng kết nối USB
Có
Có
Có
Đầu đọc thẻ
Có
Không
Không
Kết nối Bluetooth
Có
Có
Có
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Có
Không
Không
Có
Không
Không
Có
Không
Không
Có
Có
Có
Có, một chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Có, một chạm cho tất cả các cửa, chống kẹt (phía người lái)
Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái)
Chế độ Eco và chế độ Power
Chế độ tiết kiệm và công suất cao
Chế độ Eco và chế độ Power
Có
Có
Có
Hệ thống chống bó cứng phanh
Có
Có
Có
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Có
Có
Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Có
Có
Có
Hệ thống cân bằng điện tử
Có
Có
Có
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Có
Có
Có
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Có
Có
Có
Đèn báo phanh khẩn cấp
Có
Có
Có
Camera lùi
Có
Không
Không
Cảm biến Sau
Có
Có
Có
Túi khí người lái & hành khách phía trước
Có
Có
Có
Túi khí bên hông phía trước
Có
Có
Không
Túi khí rèm
Có
Có
Không
Túi khí đầu gối người lái
Có
Có
Có
Dây đai an toàn
3 điểm (7 vị trí)
3 điểm (8 vị trí)
3 điểm (8 vị trí)
Cột lái tự đổ
Có
Có
Có
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
Có
Có
Có
Hệ thống báo động
Có
Có
Có
Hệ thống mã hóa khóa động cơ
Có
Có
Có
Liên hệ báo giá xe + kèm theo ưu đãi mới nhất
Mọi thắc mắc cũng như giải đáp, qúy khách hàng vui lòng gọi với chúng tôi qua số hotline dưới góc màn hình. Đại lý Toyota chúng tôi là đơn vị hơn 20 năm kinh nghiệm trong nghề, chúng tôi có nhiều chương trình khuyến mãi gửi đến quý khách hàng như 1 lời tri ân chân thành nhất cảm ơn quý vị đã luôn ủng hộ chúng tôi.
5/5 – (25 bình chọn)