Từ mới trọng điểm bài 1 hán ngữ 1


(đại từ) anh, chị, bạn, ông , bà…

你 Nǐ

你 /nǐ/

Đại từ nhân xưng, ngôi thứ hai, chỉ đối phương (1 người).
Cách gọi trang trọng là 您 /nín/.


hǎo

(tính từ) tốt, đẹp, hay, ngon

好 hǎo

好 /hǎo/

Được cấu tạo bởi 2 bộ thủ là bộ 女 nữ và bộ 子 tử.


(số từ) một, số một

一 yī

一 /yī/: Được cấu tạo bởi một nét 一 ngang.
Cũng là bộ thủ: bộ Nhất.


(số từ) năm, số năm

五 wǔ

五 /wǔ/: Cũng là một trong những bộ thủ – bộ Ngũ.


(số từ) tám, số tám

八 bā

八 /bā/:Bộ Bát
Đây cũng là con số được yêu thích ở Trung Quốc
do âm đọc của nó giống từ Phát của từ “Phát tài, phát lộc”.


(tính từ) to, lớn

大 dà

大 /dà/:Dùng để miêu tả, thường đứng sau phó từ.
不大 /bú dà/:Không to, không lớn.


(phó từ) không, chẳng

不 bù

不 /bù/:Thường đứng trước động từ hoặc tính từ.
不好 /bù hǎo/:Không tốt, không khỏe…


kǒu

(danh từ, lượng từ) miệng, nhân khẩu

口 kǒu

口 /kǒu/:Là bộ Khẩu.
大口 /dà kǒu/:Miệng lớn.


bái

(tính từ) trắng

白bái

白 /bái/: Cũng là một trong những bộ thủ – bộ Bạch.
白马 /bái mǎ/: Ngựa trắng, 不白 /bù bái/: Không trắng.


(tính từ)  thuộc về nữ giới, phụ nữ

女 nǚ

女 /nǚ /: Chỉ nữ giới nói chung, cũng là bộ thủ – bộ Nữ. 


(danh từ) con ngựa

马 mǎ

马 /mǎ/: Là bộ Mã.
好马 /hǎo mǎ/: ngựa tốt.

你好
nǐ hǎo

xin chào

你好 nǐ hǎo

你好! /nǐ hǎo/

Là câu chào thông thường khi gặp mặt ở Trung Quốc.
Câu chào lịch sự, kính trọng là : 您(/nín/)好!Chào ông, chào ngài…