Unit 9: Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv)

So sánh tính từ và trạng từ là 2 dạng so sánh rất phổ biến trong tiếng Anh. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu kĩ hơn nội dung so sánh này nhé.

Tất tần tật kiến thức và bài tập về thì quá khứ hoàn thànhhọc TOEIC, chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ:

So sánh bằng (không bằng)

;

so sánh hơn

;

so sánh hơn nhất

.

Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.

Sau đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh đặc biệt trong lúcchúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ:Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.

 

Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.

1. So sánh bằng (Equative Comparision)

ADJ

ADV

1. Công thức chung:

S1+be+as+ adj+as+ S2

Ex: She is as charming as her mother was

1. Công thức chung:

 S1+Verb+as + adv+ as+ S2

Ex: He runs as quickly as his father

>>> Xem bài viết đầy đủ: So sánh ngang bằng

2. So sánh không bằng

ADJ

ADV

1. Công thức chung:

S+be not + as/no + adj + as + S2

Ex: The inflation rate this year is not as high as last year’s 

1. Công thức chung:

S1+Verb not + as + adv + S2

Ex: The meeting this morning didn’t go as well as the previous one

 

Các bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

3. So sánh hơn

ADJ

ADV

1. Công thức chung:

+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et

S1+ be+ adj+er+ than+ S2

Ex: 

– She is hotter than her close friend

– They are happier than their parents

– He is cleverer than his friends

– This room is quieter than that one

+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên

S1+ be+more+adj+than+ S2

Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one

2. Cách thêm “er” vào sau adj

– Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider…

– Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: 

hotter, bigger…

– Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »:

 happier, noisier

1. Công thức chung

+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early

S1+V chia+ADV+er+than+S2

Ex: 

She often comes to class later than her friends

+ Đối với những trạng từ dài

S1+Vchia+more+ADV+than+S2

Ex:

They play more beautifully than other contestants

2. Cách thêm « er » vào sau Adv

– Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later…

>>> Xem thêm các bài viết có ví dụ đầy đủ:

4. Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc

ADJ

So sánh hơn

So sánh nhất

good/well

better

best

bad 

worse

worst

little (amount)

less

least

little (size)

smaller

smallest

much / many

more

most

far (place + time)

further

furthest

far (place)

farther

farthest

late (time)

later

latest

near (place)

nearer

nearest

old (people and things)

older/elder

oldest/eldest

 

Để hiểu hơn về Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv) các bạn hãy luyện tập bài tập về các dạng so sánh của Adj và Adv:  TẠI ĐÂY