VNM: Khuyến nghị, Định giá và Xu hướng dòng tiền
Mục lục bài viết
Cổ phiếu VNM là gì?
Cổ phiếu VNM là cổ phiếu của công ty cổ phần sữa Việt Nam VinaMilk – Tiền thân của công ty là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm được thành lập năm 1976.
Tháng 11/2003, Công ty chuyển sang hình thức cổ phần, chính thức đổi tên là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk).
Năm 2014, VNM góp 51% vốn thành lập Công ty AngkorMilk tại thị trường Campuchia và góp 100% vốn thành lập công ty con Vinamilk Europe Spostkaz Ograniczona Odpowiedzialnoscia tại Ba Lan.
Năm 2017, VNM Thành lập Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi, đầu tư vào ngành đường với việc nắm 65% cổ phần của Công ty Cổ phần Đường Việt Nam (tiền thân là Công ty Cổ phần Đường Khánh Hoà) và 25% góp vốn vào Công ty Cổ phần Chế Biến Dừa Á Châu.
Năm 2019, VNM đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của Công ty Cổ phần GTNFoods, qua đó tham gia điều hành Công ty Cổ phần Sữa Mộc Châu.
Hồ sơ doanh nghiệp của VNM
Sản phẩm dịch vụ chính
- Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải khát, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác;
- Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm và nhiều loại cà phê;
- Chăn nuôi bò sữa, cung cấp giống vật nuôi và kỹ thuật nuôi;
- Các lĩnh vực khác theo giấy phép kinh doanh.
Vị thế công ty
- VNM là công ty sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần là hơn 50% trong ngành sữa Việt Nam.
- Tính đến cuối năm 2020, VNM sở hữu 12 trang trại chuẩn GLOBAL G.A.P với tổng đàn hơn 130.000 con, đưa VNM trở thành đơn vị tiên phong trong ngành chăn nuôi bò sữa. VNM hiện quản lý vận hành 13 nhà máy sữa đạt chứng nhận FSSC 22000.
- Công ty đã phát triển hệ thống phân phối rộng khắp cả nước với gần 200 nhà phân phối bao phủ hơn 240.000 điểm bán lẻ. Hiện có trên 3.250 siêu thị và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc bán các sản phẩm VNM. Sản phẩm của VNM được xuất khẩu trực tiếp đến 55 nước trên thế giới.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Tiếp tục duy trì vị trí số 1 trong ngành sữa Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu;
- Tiếp tục nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới với mục đích cách tân và đa dạng hóa danh mục sản phẩm trên cơ sở phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng và nhu cầu của khách hàng;
- Nâng cấp và xây dựng mới các trang trại tích hợp hệ thống máy móc thiết bị tiên tiến theo hướng phát triển bền vững và phù hợp với biến đổi khí hậu;
- Tìm kiếm các cơ hội M&A với các công ty sữa tại các quốc gia khác với mục đích mở rộng thị trường và tăng doanh số;
- Chú trọng đầu tư phát triển hoạt động R&D, phát triển thực phẩm hữu cơ và ứng dụng Công nghệ sinh học tiên tiến nhằm hướng đến mục tiêu trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người;
- Tiếp cận và xúc tiến một cách linh hoạt và đa dạng các loại hình hợp tác kinh doanh với đối tác quốc tế;
Rủi ro kinh doanh
- Công ty phải đối mặt với rủi ro tỉ giá. Do 70% nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu nên giá nguyên liệu rất nhạy cảm với những biến động tỷ giá.
- Thị trường sữa bột chịu sự cạnh tranh gay gắt tới từ các hãng sữa ngoại, người Việt có xu hướng chuộng các sản phẩm nhập khẩu.
- Xuất khẩu giảm do tình hình chính trị bất ổn tại thị trường Trung Đông.
Chú ý: Dữ liệu phân tích được cập nhật tại ngày 07/12/2021.
Thông tin cơ bản của cổ phiếu VNM
- Giá cổ phiếu: 85,830 vnđ/cp
- Ngành: Chế biến thực phẩm
- Vốn hóa: 180,080 Tỷ đồng
Đánh giá 360
Lợi thế
- VNM đang có mức định giá P/E (17.03) thấp hơn mức P/E trung bình 5 năm (21.61)
- VNM có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 30.98 %. Warren Buffett thường đầu tư vào những doanh nghiệp có ROE trên 15% và tỷ lệ này được duy trì ít nhất trong 3 năm
- VNM có tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu ở mức hợp lý (26.92%)
Rủi ro
- Ước tính VNM có tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trong 3 năm tiếp theo (3.36%/năm) thấp hơn 15%/năm
- Ước tính VNM có tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tiếp theo (6.46%/năm) thấp hơn 15%/năm
- VNM có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (17.9%) thấp hơn biên lợi nhuận ròng bình quân 5 năm quá khứ (19.43%)
Động lực và xu hướng cổ phiếu VNM
Hiểu rõ xu hướng tăng giá của cổ phiếu sẽ giúp bạn lựa chọn thời điểm mua/bán chính xác nhất, và đi trước thị trường.
Giá cổ phiếu
-
Rủi ro biến động giá:
THẤP. VNM có mức biến động giá (độ lệch chuẩn) hàng tuần trong 3 tháng gần đây (3,406 vnđ), thấp hơn so với cùng kỳ năm ngoái (5,419 vnđ).
-
Rủi ro thanh khoản:
VNM có mức rủi ro thanh khoản thấp, cụ thể trung bình khoảng 427,956,879,746 vnđ mới có thể làm thay đổi +/- 1% giá cổ phiếu.
Hiệu quả sinh lời cổ phiếu
Động lực và mức độ biến động
-
Xu hướng dài hạn:
VNM đang ở trong xu hướng giảm dài hạn (-5.7%).
-
Xu hướng trung hạn:
VNM đang ở trong xu hướng giảm trung hạn (-1.8%).
-
Xu hướng ngắn hạn:
VNM đang ở trong xu hướng giảm ngắn hạn (-1.3%).
Định giá cổ phiếu VNM
Nếu bạn đặt lệnh mua 1 cổ phiếu có biên an toàn đủ lớn, bạn đang đầu tư. Ngược lại, bạn đang đánh bạc với số vốn của mình.
Giá trị nội tại & Biên an toàn
-
Có biên an toàn:
VNM (86,500) đang được giao dịch ở mức thấp hơn Giá trị nội tại (102,493) của doanh nghiệp.
-
Không có biên an toàn đủ lớn:
VNM (86,500) đang giao dịch với mức biên an toàn (15.6%) nhỏ hơn 20%.
Giá mục tiêu của công ty chứng khoán
Chỉ số P/E
-
PE thấp hơn PE trung bình 5 năm:
VNM đang có mức định giá P/E (17.03) thấp hơn mức P/E trung bình 5 năm (21.61).
-
PE thấp hơn PE trung bình ngành:
VNM đang có mức định giá P/E (17.03) thấp hơn mức P/E trung bình ngành Chế biến thực phẩm trong khu vực (25.15).
Chỉ số P/B
-
PB thấp hơn PB trung bình 5 năm:
VNM đang có mức định giá P/B (5.29) thấp hơn mức P/B trung bình 5 năm (7.24).
-
PB cao hơn PB trung bình ngành:
VNM đang có mức định giá P/B (5.29) cao hơn mức P/B trung bình ngành Chế biến thực phẩm trong khu vực (2.59).
Chỉ số PEG
-
Chỉ số PEG:
VNM đang có mức định giá cao dựa trên tỷ lệ PEG (3.36)
Chỉ số EV/EBITDA
-
EV/EBITDA thấp hơn EV/EBITDA trung bình 5 năm:
VNM đang có mức định giá EV/EBITDA (11.54) thấp hơn mức EV/EBITDA trung bình 5 năm (14.46).
-
EV/EBITDA thấp hơn EV/EBITDA trung bình ngành:
VNM đang có mức định giá EV/EBITDA (11.54) thấp hơn mức EV/EBITDA trung bình ngành Chế biến thực phẩm trong khu vực (16.64).
Tăng trưởng cổ phiếu VNM
Các chỉ số dự báo tăng trưởng sẽ giúp bạn đánh giá chính xác về triển vọng của VNM trong 3 năm tới. Trong cùng 1 ngành, hãy chọn những cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng vượt trội nhất.
Dự báo doanh thu và lợi nhuận
Dự báo tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm tiếp theo
-
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế:
Ước tính VNM có tăng trưởng LNST (3.36%/năm) trong 3 năm tiếp theo cao hơn mức tăng trưởng LNST 12 tháng gần nhất (-4.65%).
-
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế ước tính dưới 15%/năm:
Ước tính VNM có tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trong 3 năm tiếp theo (3.36%/năm) thấp hơn 15%/năm.
-
Tăng trưởng doanh thu:
Ước tính VNM có tăng trưởng doanh thu (6.46%/năm) trong 3 năm tiếp theo cao hơn mức tăng trưởng doanh thu 12 tháng gần nhất (0.13%).
-
Tăng trưởng doanh thu ước tính dưới 15%/năm:
Ước tính VNM có tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tiếp theo (6.46%/năm) thấp hơn 15%/năm.
-
Tăng trưởng doanh thu ước tính thấp hơn tăng trưởng doanh thu trung bình ngành:
Ước tính VNM có tăng trưởng doanh thu (6.46%/năm) trong 3 năm tiếp theo thấp hơn mức tăng trưởng doanh thu trung bình ngành Chế biến thực phẩm ở Việt Nam (7.86%/năm).
Dự báo lợi nhuận trên một cổ phần (EPS)
Hiệu quả hoạt động cổ phiếu VNM
Các chỉ số tài chính trong quá khứ sẽ phản ánh hiệu quả hoạt động và lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Mua những cổ phiếu có lợi thế cạnh tranh bền vững là chiến lược đầu tư thành công nhất mọi thời đại.
-
Thực hiện:
Lợi nhuận sau thuế lũy kế 9 tháng của VNM đạt 8,419,929,356,428 VNĐ, hoàn thành 74.91% kế hoạch đặt ra.
Doanh thu và lợi nhuận quá khứ
-
Biên lợi nhuận ròng giảm:
VNM có biên lợi nhuận ròng hiện nay (17.9%) nhỏ hơn so với cùng kỳ (18.8%) .
Biên lợi nhuận quá khứ
-
Biên lợi nhuận gộp 12 tháng cao hơn mức trung bình ngành:
VNM có biên lợi nhuận gộp 12 tháng gần nhất (44.03%) cao hơn biên lợi nhuận gộp 12 tháng gần nhất trung bình ngành Chế biến thực phẩm Việt Nam (27.86%).
-
Biên lợi nhuận ròng 12 tháng cao hơn mức trung bình ngành:
VNM có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (17.9%) cao hơn biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất trung bình ngành Chế biến thực phẩm Việt Nam (9.26%).
-
Biên lợi nhuận ròng 12 tháng thấp hơn mức bình quân 5 năm:
VNM có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (17.9%) thấp hơn biên lợi nhuận ròng bình quân 5 năm quá khứ (19.43%).
Tăng trưởng lợi nhuận quá khứ
-
Xu hướng lợi nhuận:
Lợi nhuận sau thuế của VNM đã tăng trung bình 3.89% mỗi năm, trong vòng 5 năm qua.
-
Tăng trưởng chậm lại:
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất của VNM (-4.65%) thấp hơn mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế bình quân 5 năm quá khứ (3.89%).
-
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất thấp hơn mức trung bình ngành:
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất của VNM (-4.65%) thấp hơn mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất trung bình ngành Chế biến thực phẩm Việt Nam (19.83%).
Chỉ số ROE
-
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cao hơn 15%:
VNM có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 30.98 %. Warren Buffett thường đầu tư vào những doanh nghiệp có ROE trên 15% và tỷ lệ này được duy trì ít nhất trong 3 năm.
-
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cao hơn mức trung bình ngành:
VNM có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 30.98%, cao hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình ngành Chế biến thực phẩm ở Việt Nam (16.24%).
Chỉ số ROA
-
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) cao hơn 15%:
VNM có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 12 tháng gần nhất đạt 20.57%.
-
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) cao hơn mức trung bình ngành:
VNM có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 12 tháng gần nhất đạt 20.57%, cao hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) trung bình ngành Chế biến thực phẩm ở Việt Nam (8.97%).
Sức khỏe tài chính cổ phiếu VNM
Đừng bị đánh lừa bởi triển vọng tăng trưởng. Tăng trưởng thường phải đánh đổi bởi tỷ lệ đòn bẩy tăng cao. Hãy chú ý, nếu đòn bẩy của doanh nghiệp quá cao, tăng trưởng chỉ là 1 “lâu đài xây trên cát”.
Lịch sử và phân tích Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu
-
Đòn bẩy tài chính:
VNM có tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu ở mức hợp lý (26.92%).
-
Cấu trúc nợ vay:
Tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu của VNM đã tăng từ 7.41% lên 26.92% trong vòng 5 năm qua.
-
Khả năng trả nợ:
VNM có rủi ro nợ vay ở mức cao, cụ thể lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA: 0 vnđ) thấp hơn 20% tổng nợ vay phải trả (9,118,874,760,156 vnđ).
-
Khả năng trả lãi vay:
VNM có khả năng chi trả trả lãi vay ở mức thấp, cụ thể lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA: 0 vnđ) thấp hơn mức 8 lần chi phí lãi vay phải trả hằng năm (24,374,567,105 vnđ).
-
Đòn bẩy tài chính thấp hơn trung bình ngành:
VNM có tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu (26.92%) hiện tại thấp hơn tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu trung bình ngành Chế biến thực phẩm Việt Nam (86.17%).
Cổ tức cổ phiếu VNM
Nếu bạn cần sự ổn định, hãy tìm những cổ phiếu trả cổ tức ỔN ĐỊNH. Hãy chọn những cổ phiếu có tỷ suất cổ tức trong khoảng từ nhóm 25% tỷ lệ thấp nhất thị trường đến nhóm 25% tỷ lệ cao nhất, và có lịch sử chi trả cổ tức ổn định.
Tỷ suất cổ tức so với thị trường
-
Tỷ suất cổ tức:
Tỷ suất cổ tức của VNM cao hơn nhóm 25% công ty có tỷ suất cổ tức thấp nhất thị trường và cao hơn tỷ suất cổ tức trung bình ngành.
-
Tăng trưởng tỷ suất cổ tức:
Tỷ suất cổ tức của VNM trung bình trong 3 năm tới được dự báo tăng lên (4.83%) từ mức (4.78%) ban đầu.
Sự ổn định và tăng trưởng cổ tức
-
Chi trả cổ tức ổn định:
VNM duy trì trả cổ tức bằng tiền mặt trong 3 năm gần nhất.
-
Tăng trưởng:
VNM đang không duy trì được tốc độ tăng trưởng chi trả cổ tức.
Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận
-
Chi trả cổ tức:
Toàn bộ cổ tức của VNM đều được chi trả từ nguồn lợi nhuận của công ty. Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng 61.15% lợi nhuận sau thuế
Ban lãnh đạo
Đừng bao giờ đặt lệnh mua nếu bạn chưa hiểu rõ về Ban lãnh đạo của doanh nghiệp. Gợi ý: hãy chú ý đến thời gian đương nhiệm bình quân và tỷ lệ sở hữu của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
CEO
Hội đồng quản trị
-
Kinh nghiệm quản lý:
VNM có hội đồng quản trị dày dặn kinh nghiệm (3.9 năm).
Ban giám đốc và ban kiểm soát
-
Kinh nghiệm quản lý:
VNM có đội ngũ ban giám đốc dày dặn kinh nghiệm (8.5 năm).
Cơ cấu sở hữu
Hãy đứng trên vai người khổng lồ. Hãy chọn những cổ phiếu có sự đa dạng về cơ cấu cổ đông. Sự có mặt của các quỹ đầu tư sẽ giúp gia tăng sự minh bạch của doanh nghiệp đối với cổ đông. Gợi ý: các quỹ đầu tư lớn luôn có nhiều thông tin hơn bạn.
Giao dịch nội bộ gần nhất
-
Giao dịch nội bộ: Cổ đông nội bộ của VNM đang mua ròng trong 12 tháng gần nhất.
Thông tin giao dịch
Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn
Quỹ đầu tư lớn nắm giữ