Xe Hạng B Là Gì? 10+ Mẫu xe sedan hạng B đáng mua nhất (2023)
Những hãng sản xuất xe ô tô hiện nay trên thế giới đều sở hữu ít nhất một dòng xe được thiết kế theo phân khúc xe hạng B. Nhờ giá bán phù hợp, linh hoạt và dễ vận hành nên phân khúc xe hạng B là phân khúc đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
Vậy xe hạng B là gì và có những mẫu xe hạng B nào đáng mua nhất hiện nay? Cùng AutoDetailing.vn tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu chi tiết hơn về xe ô tô hạng B.
Xe hạng b là gì?
Xe hạng B là dòng xe gia đình cỡ nhỏ, được phân chia hạng dựa vào kích thước tổng thể khác nhau của từng mẫu xe. Xét về tổng quan, các dòng xe thuộc phân khúc hạng B thường sẽ có khoảng sáng gầm 160mm và không gian nội thất từ 4 đến 5 chỗ ngồi.
Kích thước cụ thể của các mẫu xe trong phân khúc xe hạng B:
- Xe 4 chỗ: từ 3700 x 1550 x 1450 đến 3900 x 1550 x 1600 (mm)
- Xe 5 chỗ: từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660 (mm)
- Xe 7 chỗ: từ 4700 x 1760 x 1750 đến 4850 x 1750 x 1850 (mm)
Những mẫu xe này có dung tích động cơ từ 1,2 đến 1,6 lít và thường di chuyển nhanh hơn xe phân khúc A. Nhờ đó, xe có thể lái ổn định cả trên đường trong thành phố và đường cao tốc. Có lợi thế về kích thước và động cơ như vậy nhưng tầm giá của mẫu xe hạng B chỉ từ 500-700 triệu đồng.
Nhìn chung, các mẫu xe hạng B rất phù hợp với nhóm khách hàng trong độ tuổi 25-45, những người theo đuổi phong cách hiện đại, thời thượng và trẻ trung.
Ưu, nhược điểm của xe hạng B
Ưu điểm
- Tiết kiệm chi phí vận hành
So với các loại xe cỡ lớn khác như SUV hay CUV, các dòng xe hạng B được các chuyên gia xe ô tô đánh giá là cực kỳ tiết kiệm nhiên liệu do trọng lượng nhẹ và lượng khí thải ra môi trường cũng được hạn chế hơn.
- Khả năng di chuyển linh hoạt trong khu đô thị
So với những mẫu xe 5 chỗ hay 7 chỗ thi xe phân khúc hạng B có lợi thế hơn khi sở hữu thiết kế khá nhỏ gọn. Nhờ đó, xe có thể di chuyển trên phố cực kỳ dễ dàng và linh hoạt.
- Giá bán hợp lý
Tương tự như nhiều mẫu xe khác trên thị trường hiện nay, phân khúc xe hạng B có nhiều hạng với nhiều mức giá khác nhau từ phổ thông đến cao cấp, giúp người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn.
Nhược điểm
- Gầm xe thấp khiến khả năng lái bị hạn chế
Xe hạng B chủ yếu chạy trong khu đô thị, đường đẹp nhưng khi cần leo lề hay gặp đường xấu, đá sỏi, nhiều ổ gà, ổ voi, đường nhỏ, nước ngập đường hay đi đèo dốc thì xe hạng B sẽ gặp nhiều khó khăn.
10+ Mẫu xe nhỏ hạng B đáng mua nhất hiện nay
-
Mục lục bài viết
Toyota Vios
Toyota Vios là mẫu sedan phân khúc B đứng đầu danh sách có doanh thu cao nhất. Mẫu xe hạng B này không chỉ bán chạy nhất phân khúc này mà còn liên tục đứng đầu danh sách và top 10 xe bán chạy nhất tháng trong những năm gần đây.
Hiện mẫu xe này đang được triển khai tại thị trường Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước. So với phiên bản trước, xe áp dụng phong cách thiết kế hoàn toàn mới. Xe có ngoại thất trông trẻ trung, hiện đại và năng động hơn. Nội thất rộng rãi hơn và nhiều công nghệ cải tiến. Đặc biệt, xe được trang bị thêm các hệ thống an toàn như: 7 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc và kiểm soát lực kéo…
Vios trang bị hệ thống động cơ 1.5 lít và hộp số CVT kết hợp hộp số sàn cho khả năng vận hành ổn định, mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Chính vì những đặc điểm nổi bật trên mà Toyota Vios được rất nhiều cá nhân và gia đình Việt ưa chuộng với mục đích kinh doanh xe hoặc chạy dịch vụ. Đồng thời giá bán của mẫu xe Vios cũng khá phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng hiện nay.
Bảng giá xe Toyota Vios
Toyota Vios E MT
531 triệu đồng
Toyota Vios E CVT
569 triệu đồng
Toyota Vios G CVT
606 triệu đồng
-
Hyundai Accent
Hyundai Accent là mẫu xe sedan hạng B, phiên bản thu nhỏ của mẫu xe sedan hạng C – Hyundai Elantra của thương hiệu xe Hyundai Hàn Quốc. Điều này giúp mẫu xe có khả năng bứt phá hơn nữa trong cuộc đua doanh số với các hãng xe khác trong cùng phân khúc. Và kết quả là cuối năm 2020, Hyundai Accent đã vượt Honda City để dẫn đầu bảng xếp hạng về doanh số, tiếp theo là Toyota Vios.
So với các mẫu xe hạng B đối thủ, phiên bản cao cấp nhất của Hyundai Accent chỉ ngang giá với bản tiêu chuẩn của Vios và chênh với Vios cao cấp gần 70 triệu đồng. Đồng thời, mẫu xe này còn được trang bị khối động cơ 1.4 lít mạnh 100 mã lực/132 Nm, đi kèm hộp số sàn 6 cấp tự động. Sẵn sàng cạnh tranh trực tiếp với các dòng xe Toyota Vios đang có mặt trên thị trường.
Hiện nay, Hyundai Accent có nhiều phiên bản để khách hàng lựa chọn. Ngoài ra, xe còn được trang bị một số công nghệ tiện nghi và an toàn, đặc biệt giá bán ưu đãi hơn, chỉ từ 425 triệu đến 540 triệu đồng.
Bảng giá xe Hyundai Accent
Hyundai Accent 1.4MT tiêu chuẩn
435 triệu
Hyundai Accent 1.4L MT
480 triệu
Hyundai Accent 1.4L AT
509 triệu
Hyundai Accent 1.4L AT đặc biệt
550 triệu
-
Honda City
Honda City được nhà sản xuất nâng cấp và ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 6/2017. Từ đầu năm đến nay, Honda Việt Nam chỉ thực hiện một đợt điều chỉnh giá duy nhất cho mẫu xe City lên tới 9 triệu đồng để đảm bảo cung cầu đủ cầu.
Trước sự xuất hiện của những mẫu xe hơi hiện đại, mẫu xe Honda City vẫn là con át chủ bài của Toyota Vios sau khi mang về lợi nhuận khủng cho hãng ở phân khúc xe hạng B. Dù tụt xuống vị trí thứ 3 nhưng Equipment Uptown vẫn được mọi người đón nhận nồng nhiệt, họ lựa chọn nó cho bản thân và gia đình.
Honda City nổi bật với thiết kế ngoại thất và nội thất phong cách, trang bị đi trước thời đại và đối thủ cùng khối động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. Xe sử dụng hệ thống động cơ 1.5L công suất 118 mã lực và 145 Nm, được trang bị 2 phiên bản hộp số tự động CTV hoặc số sàn 5 cấp, giá bán cao hơn so với Toyota Vios và Hyundai Accent.
Bảng giá xe Mazda 2
Honda City 1.5G
559 triệu đồng
Honda City 1.5L
599 triệu đồng
-
Mazda 2
Mazda 2 là mẫu xe sedan hạng B nằm trong danh sách những mẫu xe được khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay. Mazda 2 có ngoại hình trẻ trung, thân hình nhỏ gọn và nhanh nhẹn. Kích thước tổng thể của xe là 4320×1695×1470 mm, chiều dài cơ sở 2570 mm. Tuy nhiên, không gian bên trong vừa phải, không quá rộng rãi như các mẫu xe đối thủ.
Mazda 2 được trang bị hệ thống động cơ xăng SkyActiv 1.5 lít, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp, 4 xi-lanh thẳng hàng, trục cam kép, 16 van biến thiên, công suất 109 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm.
Ngoài ra, xe còn được trang bị các hệ thống an toàn gồm: hệ thống cân bằng điện tử, chống trượt TSC, khởi hành ngang dốc, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, chống bó cứng phanh,…
Mazda 2 đang phân phối trên thị trường 2 phiên bản.
Bảng giá xe Mazda 2
Mazda 2 sedan 6AT
509 triệu đồng
Mazda 2 sedan Premium
559 triệu đồng
-
Suzuki Swift
Thân xe nhẹ và chắc chắn là ưu điểm đầu tiên khi nhắc đến Suzuki Swift 2022. Swift sở hữu thiết kế mới sử dụng thép cường độ cao 980MPa, gấp ba lần so với mẫu Swift hiện tại, chiếm 17% trọng lượng thân xe. Do đó, trọng lượng của Swift mới nhẹ hơn và độ cứng đạt được nhờ tối ưu hóa cấu trúc và hình dáng thân xe. Cho phép xe tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nhiên liệu lên đến 3.6L/100km đường trường.
Động cơ xăng 1,2 lít của Suzuki Swift sản sinh công suất lớn với khả năng tiết kiệm nhiên liệu – một điểm mạnh của các mẫu xe Suzuki. Tỷ số nén cao tạo ra hiệu quả nhiệt tốt hơn và mang lại hiệu suất lái xe mạnh mẽ trên mọi địa hình. Swift được trang bị “Heartect” khung gầm thế hệ mới có độ cứng cao, giúp nâng cao khả năng an toàn khi có va chạm.
Giá bán Suzuki Swift GLX: 559 triệu đồng
-
Toyota Yaris
Chiều dài, rộng và cao tổng thể của Toyota Yaris lần lượt là 4.140mm, 1.730mm và 1.500mm. Đồng thời, xe có chiều dài cơ sở 2.550 mm. Con số này lớn hơn nhiều so với những chiếc hatchback cùng phân khúc như: Suzuki Swift và Mazda 2.
Động cơ của mẫu xe Toyota Yaris không thay đổi so với phiên bản cũ. Xe sử dụng động cơ 2NR-FE có dung tích 1,5 lít công suất 107 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm. Đi kèm là hộp số CVT.
Toyota Yaris được trang bị hệ thống an toàn với công nghệ hiện đại như: Hệ thống phanh ABS, BA, EBD, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thốngkiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến, cảm biến đỗ trước sau và 7 túi khí.
Trang bị công nghệ này gần bằng Mazda 2 1.5 bản cao cấp hay Hyundai Accent 1.4AT bản đặc biệt nhưng Mazda 2 và Hyundai Accent chỉ trang bị 6 túi khí.
Giá xe Toyota Yaris: 684 triệu đồng
-
Mitsubishi Attrage
Attrage từ lâu đã được đánh giá cao về sự ổn định và bền bỉ nhưng thiết kế có phần hơi lạc hậu. Tuy nhiên, ở phiên bản mới, mẫu xe của Mitsubishi đã khắc phục điểm yếu này bằng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield tương tự các mẫu xe khác của hãng như XPander, Outlander hay Triton.
Chiều dài, rộng và cao của Mitsubishi Attrage lần lượt là 4.305mm, 1.670mm và 1.515mm. Xe có chiều dài cơ sở 2.550 mm và trọng lượng xe ở mức 2.550mm.
Attrage tự hào khi có khoảng sáng gầm xe ấn tượng nhất trong phân khúc sedan hạng B ở mức 170 mm. Tuy nhiên, xét về kích thước tổng thể, mẫu xe này thua kém các mẫu xe cùng phân khúc như Hyundai Accord, Kia Soluto, Nissan Almera.
Mitsubishi Attrage mới sử dụng động cơ Mivec 1,2 lít sản sinh công suất 78 mã lực và mô-men xoắn cực đại 100 Nm, tương tự thế hệ trước. Đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT.
Có thể cho rằng đây là một khối động cơ chưa thật sự mạnh mẽ , nhưng nó mang lại hiệu suất vừa đủ cho xe di chuyển trong thành phố cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage MT
380 triệu đồng
Mitsubishi Attrage CVT
465 triệu đồng
Mitsubishi Attrage CVT Premium
490 triệu đồng
-
Toyota Corolla Cross
Kích thước của Corolla Cross nằm giữa phân khúc gầm cao hạng B và C, chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 (mm). Xe có chiều dài cơ sở 2640mm, lớn hơn 30mm so với mẫu xe lớn nhất phân khúc B là Honda HR-V nhưng lại nhỏ hơn 30mm so với mẫu xe nhỏ nhất phân khúc C là Hyundai Tucson.
Với bán kính vòng quay 5,2m và thể tích khoang hành lý 440 lít, Corolla Cross có lợi thế hơn xe hạng B nhưng không gian lại kém hơn xe hạng C một chút.
Mẫu xe Corolla Cross có ba phiên bản được bán tại Việt Nam: 1.8G, 1.8V và 1.8HV, trong đó đáng chú ý là mẫu xe 1.8HV được trang bị động cơ hybrid lần đầu tiên được Toyota áp dụng tại Việt Nam.
Dung tích bình xăng của bản 1.8HV chỉ 36 lít, tương đương với một chiếc xe như Kia Morning, và nhỏ hơn Grand i10 (47 lít), có thể gọi Corolla Cross là mẫu xe ít hao xăng. Hãng từng công bố phiên bản hybrid tiêu thụ 4,2L/100km trên đường hỗn hợp.
Toyota Corolla Cross cho cảm giác lái nhẹ nhàng trên phố nhờ hệ thống lái trợ lực điện, nhưng vẫn rất chặt chẽ khi di chuyển trên đường cao tốc. Một điểm cộng nữa là số vòng vô-lăng từ khóa trái sang khóa phải của xe chỉ 2,7 giúp xe di chuyển và luồn lách dễ dàng khi vào cua trong phố hay luồn lách qua đoạn đường nhỏ hẹp.
Bảng giá xe Toyota Corolla Cross
Toyota Corolla Cross 1.8G
746 triệu đồng
Toyota Corolla Cross 1.8V
846 triệu đồng
Toyota Corolla Cross 1.8HV
936 triệu đồng
-
Honda HR-V
Kích thước của HR-V thế hệ mới không có nhiều thay đổi với chiều dài 4385mm, rộng 1790mm và cao 1590mm. So với bản tiền nhiệm, chiều dài tăng 51mm, rộng hơn 18mm và khoảng sáng gầm xe tăng 11mm lên 181mm. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của xe không thay đổi ở mức 2.610 mm.
So với MG ZS, Hyundai Kona, Ford Ecosport hay Mazda 3 và các mẫu xe khác trong phân khúc CUV hạng B thì HR- V có kích thước tổng thể và chiều dài cơ sở lớn hơn đáng kể góp phần tạo nên vẻ hầm hố cho chiếc xe và mang lại không gian nội thất rộng rãi, thoải mái.
Không còn trang bị động cơ 1,8 lít như phiên bản tiền nhiệm, cả hai phiên bản của Honda HR-V mới đều sử dụng chung động cơ 1,5 lít tăng áp như Civic và CR-V nhưng công suất thấp hơn 174 mã lực và mô-men xoắn 240 Nm, mức tiêu thụ nhiên liệu của hộp số CVT tầm khoảng 6,7 lít/100 km.
Động cơ xe đi kèm 3 chế độ lái: tiêu chuẩn, tiết kiệm (eco) và thể thao (sport).
Bảng giá xe Honda HR-V
Honda HR-V L
826 triệu đồng
Honda HR V RS
871 triệu đồng
-
Hyundai Creta
Ngày 15/03/2022, TC Motor ra mắt Hyundai Creta mới tại thị trường Việt Nam và thị trường Thái Lan. Xe thuộc mẫu crossover hạng B, cạnh tranh với Kia Seltos và Honda HR-V. Ở phân khúc crossover hạng B, Hyundai còn có một cái tên nữa là Hyundai Kona. Trước thời điểm ra mắt Creta, hãng xe Hàn Quốc chưa tiết lộ nhiều về thông tin của mẫu xe này.
Hyundai Creta có thiết kế nội thất đặc trưng hiện đại, rộng rãi và thân thiện với người dùng.
Nội thất ghế ngồi bọc da, ghế trước có chức năng làm mát. Trên phiên bản cao cấp nhất có cụm đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch, màn hình giải trí kích thước 10,25 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay/ Android Auto, camera lùi, sạc không dây, điều hòa tự động và hệ thống âm thanh hiện đại 8 loa Bose.
Hyundai Creta được trang bị động cơ SmartStream 1,5 lít sản sinh công suất 113 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn 143,8 Nm tại 4.500 vòng/phút. Xe dẫn động cầu trước với hộp số iVT (hộp số CVT do Hyundai phát triển).
Bên cạnh những chức năng an toàn tiêu chuẩn, Hyundai Creta 2022 còn được trang bị bộ an toàn SmartSense như hỗ trợ tránh va chạm phía trước, tránh va chạm điểm mù, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo giao lộ, v.v. Các tính năng an toàn tiêu chuẩn như phanh ABS, EBD, BA, hệ thống kiểm soát ổn định điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và 6 túi khí.
Bảng giá xe Hyundai Creta
Hyundai Creta 1.5 tiêu chuẩn
620 triệu đồng
Hyundai Creta 1.5 đặc biệt
670 triệu đồng
Hyundai Creta 1.5 cao cấp
730 triệu đồng
-
Kia Seltos
Seltos dù mới ra mắt năm cách đây không lâu nhưng đã nhanh chóng trở thành mẫu sedan gầm cao hạng B bán chạy nhất thị trường. Ưu điểm của Kia Seltos nằm ở trang bị, không gian rộng rãi và mức giá vừa phải, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng đang có xu hướng chuyển sang các mẫu xe khung gầm cao.
Kia Seltos thuộc phân khúc hướng đến người thành phố với vẻ ngoài mạnh mẽ, kiểu dáng đậm chất Việt Nam với thiết kế khá cơ bắp. Xe có kích thước dài 4.315 mm, rộng 1.800 mm và cao 1.645 mm. Chiều dài cơ sở 2.610 mm.
Ba phiên bản của Kia Seltos đều trang bị hệ dẫn động cầu trước, sử dụng động cơ 1.4 tăng áp công suất 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 242 Nm. Hộp số ly hợp kép 7 cấp. Phiên bản Premium có tùy chọn động cơ 1,6 lít công suất 121 mã lực và mô-men xoắn 151 Nm đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Bảng giá xe Kia Seltos
Kia Seltos 1.4L Turbo Deluxe
649 triệu
Kia Seltos 1.4L Turbo Luxury
704 triệu
Kia Seltos 1.6L Premium
749 triệu
Kia Seltos 1.4L Turbo Premium
759 triệu
-
Mazda CX-3
Mazda CX-3 2022 được Thaco Trường Hải nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản: Deluxe, Luxury, Premium.
Khác với ‘đàn anh’ CX-30, Mazda CX-3 ra mắt tại Việt Nam không phải thế hệ mới nhất. Được giới thiệu vào cuối năm 2014, thế hệ CX-3 này sử dụng chung nền tảng với Mazda 2. Cho đến năm 2018, CX-3 được hãng nâng cấp giữa chu kỳ nhưng không có thay đổi thiết kế đáng chú ý nào.
Mazda CX-3 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ người lái hiện đại như: chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử – giữ phanh tự động, gương chiếu hậu chống chói tự động, kiểm soát hành trình cruise control…. ..Đặc biệt ở phiên bản Luxury và Premium có lẫy chuyển số thể thao, màn hình HUD hiển thị trên vô lăng. Đây là một lợi thế lớn của CX-3 so với các đối thủ cùng phân khúc.
Mazda CX-3 2022 sử dụng động cơ xăng SkyActiv-G 1.5 lít 4 xi lanh tương tự Mazda2 và Mazda3. Động cơ sản sinh công suất 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.
Bảng giá xe MG ZS
Mazda CX-3 Deluxe
649 triệu đồng
Mazda CX-3 Luxury
689 triệu đồng
Mazda CX-3 Premium
729 triệu đồng
-
MG ZS
Kích thước dài, rộng, cao của MG ZS lần lượt là 4.314 x 1.809 x 1.648 (mm), chiều dài cơ sở 2.585 mm. Xe có kích thước lớn nhất phân khúc, rất giống với các mẫu xe Kia Seltos và lớn hơn nhiều so với các mẫu crossover phân khúc hạng B khác như: Ford Ecosport, Mazda CX-3 hay Hyundai Kona. Với khoảng sáng gầm 170mm, không quá nổi bật và ấn tượng so với các dòng xe cùng phân khúc.
Động cơ của MG ZS vẫn là loại 1.5l cũ, công suất 112 mã lực và mô-men xoắn cực đại 150 Nm. Tuy nhiên, hộp số ở phiên bản mới đã được thay đổi từ hộp số tự động 4AT sang hộp số CVT. Với hộp số CVT, chiếc xe này sẽ chạy êm ái hơn so với mẫu cũ, tiết kiệm nhiên liệu và mượt mà hơn. Xe vẫn có ba chế độ lái như phiên bản cũ.
MG ZS đã được Euro NCAP chứng nhận 5 sao về độ an toàn. Cả 3 phiên bản sẽ có các trang bị an toàn như: Chống bó cứng phanh (ABS), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD), hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ kiểm soát lực kéo, hỗ trợ xuống dốc, khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi…
Bảng giá xe MG ZS
MG ZS STD+
528 triệu đồng
MG ZS COM+
578 triệu đồng
MG ZS LUX+
628 triệu đồng
Lời kết
Bài viết trên đây là những thông tin về xe hạng B là gì? Những dòng xe hạng B đáng mua nhất hiện nay. Auto Detailing hy vọng bạn đã có thêm cho mình một chút kiến thức về các dòng xe ô tô và từ đó sẽ lựa chọn được cho mình chiếc xe phù hợp với nhu cầu của bản thân.
AutoDetailing.vn – Blog chia sẻ, đánh giá phụ kiện ô tô cũng như chia sẻ các thông tin hữu ích về thị trường ô tô, cách tự chăm sóc chiếc xe ô tô giúp người dùng trải nghiệm nhiều hơn trên chiếc xe của mình.
Tìm kiếm AutoDetailing.vn qua: