Xu Hướng 3/2023 # So Sánh Xe Máy Honda Future 2022 Và 2022: Có Gì Khác Biệt? # Top 6 View | Daitayduong.edu.vn

Bạn đang xem bài viết So Sánh Xe Máy Honda Future 2022 Và 2022: Có Gì Khác Biệt? được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Là mẫu xe số có được sự ưa chuộng từ phía người sử dụng, Honda Future luôn có được những trang bị thuộc hàng hiện đại nhất trên thị trường. Hiện nay trên thị trường có 2 dòng xe máy Honda Future 2020 và Honda Future 2019 được bán song song. Với mức giá gần như không chênh lệch, nhiều người tiêu dùng thực sự thắc mắc liệu nên chọn Future 125i 2020 hay 2019 thì tốt hơn?

1. Honda Future 125i 2020 khác gì so với xe máy Future 2019?

Trên thực tế, hiện tại là tháng 7/2020 Honda Việt Nam chưa tung ra phiên bản mới của mẫu xe máy số Future 125i. Do đó, các dòng xe máy Honda Future 125 2020 và Future 125 2019 trên thị trường hiện nay thực ra là 1 phiên bản, và đều là dòng Future được Honda giới thiệu vào tháng 5/2019.

So với thế hệ tiền nhiềm, Honda Future 2018, 2017 thì Honda Future 2020, 2019 có những đổi khác sau:

– Honda Future 125i 2020 sử dụng đèn pha chiếu sáng công nghệ LED, các thế hệ trước đó chỉ sử dụng bóng halogen, điều này mang tới cho xe có vẻ hiện đại hơn đồng thời cũng đảm bảo ánh sáng tốt hơn khi di chuyển trong điều kiện thiếu sáng.

– Future 125i 2020 cũng được trang bị hệ thống tem xe nổi bằng kim loại mới, thay vì những logo được in như trước đây, điều này mang tới cho xe có điểm nhấn ấn tượng hơn.

– Mặt trước của xe máy Future 125i 2020 được tích hợp viền trang trí bằng crom cao cấp, giúp tổng thể thêm sang trọng nhờ điểm nhấn đặc biệt này.

2. Giá xe máy Honda Future 125i 2020 bao nhiêu tiền?

Mặc dù có nhiều cập nhật mới với các trang bị hiện đại hơn nhưng giá bán của Future 125i 2020 cũng không có nhiều thay đổi so với thế hệ trước, cụ thể có 2 phiên bản cho người sử dụng lựa chọn gồm:

– Honda Future 125i 2020 phiên bản vành nan hoa: giá niêm yết là 30,190,000 đồng

– Honda Future 125i 2020 phiên bản vành đúc: giá niêm yết là 31,190,000 đồng

So với người tiền nhiệm thì mức giá này không tăng cao là mấy, tuy nhiên cũng đưa Honda Future 125i 2020 trở thành mẫu xe số có giá đắt đỏ nhất trên thị trường Việt Nam.

3. Nên mua xe máy Honda Future 125i 2020, 2019 hay thế hệ cũ

Rõ ràng Future 125i 2020 sẽ mang tới cho người sử dụng một dòng xe máy mới với các tính năng hiện đại và đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của bạn. Ngoài ra, bạn cũng có thể dễ dàng mua mẫu xe máy này bởi nó bán phổ biến tại nhiều cửa hàng, đại lý Honda chính hãng trên toàn quốc,

Tuy nhiên, xe máy Honda Future thế hệ 2018, 2017 cũ cũng không phải là thua kém mà chỉ thiệt thòi về một số chức năng thôi. Với mức giá rẻ hơn, tuy nhiên lại không phải đại lý nào cũng có mặt hàng này nên người sử dung sẽ gặp một số những khó khăn khi lựa chọn.

Nhìn chung, tùy nhu cầu cũng như điều kiện tài chính mà bạn cân nhắc để lựa chọn cho mình chiếc xe phù hợp nhất.

Ngoài ra, đừng quên sử dụng Websosanh để tìm được nơi bán xe máy Honda với mức giá rẻ nhất trên thị trường hiện nay.

Vì sao Future đời đầu có giá “khủng”? Future đời đầu có gì khác biệt?

Hiện nay thị trường mua và bán xe Future đời đầu vẫn rất sôi động. Mặc dù là dòng xe cũ, được sản xuất cách hiện nay đã khá lâu và không có ưu điểm về ngoại hình: thường bị chê là quá béo và không đủ tinh tế, tuy nhiên các xe Future cũ được biết đến với độ bền cao.

Hầu hết các mẫu xe Future cũ đang được rao bán đều đã chạy ít nhất khoảng 10 nghìn cây số. Nhưng sau nhiều năm sử dụng, Future 1 vẫn có thể chạy êm ái trên các khung đường xa, tiếng động cơ nhẹ nhàng và đặc biệt là rất tiết kiệm nhiên liệu vì không “ăn” xăng.

Xe Future đời đầu có khác biệt như thế nào với dòng xe máy hiện nay?

Xe Future 1 được hãng Honda Việt Nam sản xuất và ra mắt vào cuối năm 1999, đầu năm 2000. Chúng được đặt tên Future – “Tương lai” – rất sang và không thể hợp thời hơn, hứa hẹn về một điều gì rất tốt đẹp trong tương lai đã đánh sâu vào tâm lý cả khách hàng. Bởi vậy chúng đã được chào đón rất nồng nhiệt ngay từ ban đầu.

Future 1 hay còn được gọi là Future 110 vì chúng là mẫu xe được sản xuất dựa một phần vào nền tảng của Wave 110. Tuy nhiên, Future 1 đã có nhiều thay đổi đến ngỡ ngàng, điển hình của dòng xe số cao cấp lúc đó. Xe Future là dòng xe tương lai của sự cách tân, những đột phá vượt trội và công nghệ đẳng cấp. Future 1 chỉ có các màu đỏ, xanh đậm, xám và xanh ngọc bích.

Future đời đầu có chiều dài, chiều cao, chiều rộng gần tương đương với mẫu xe Honda Wave hiện nay. Khác biệt lớn nhất của Honda Future 1 là phần đầu được thiết kế nổi và bo tròn. Phần yếm có cùng màu xe và được thiết kế với nhiều phần lồi lõm, phân tầng tạo nên vẻ đẹp khỏe khoắn và mạnh mẽ hơn. Các khe hút gió trên thân xe Future 1 cũng được thiết kế tinh tế và cân đối. Future 1 có động cơ 4 thì với dung tích là 108,9cc và được làm mát bằng không khí . Phần yếm và phần mặt nạ của đầu xe được thiết kế rất độc đáo theo phong cách hình khối lập thể và thể thao. Phuộc sau của xe có thể tăng chỉnh bằng tay khi đi 1 hoặc đi 2. Xe Honda Future đời đầu vẫn được đánh giá là mẫu xe được ưa thích trong số các loại xe số của Honda cho đến tận ngày nay.

Tìm hiểu về dòng xe – mẫu xe ngang giá SH

Giá của xe future đời đầu

Xe Future đời đầu được nhiều người tìm mua và tạo thành hiện tượng mới trong thị trường mua bán xe máy cũ. Với các mẫu xe Future 1 đã được sử dụng, có hỏng hóc đã qua sửa chữa thì giá thường vào khoảng 10-15 triệu.

Đặc biệt, với các mẫu xe Future 110 còn “zin” nguyên bản, chưa từng sửa chữa hỏng hóc, không bị trầy xước sơn và chạy còn êm thì giá có thể lên tới 30-35 triệu. Tức là còn có giá trị hơn các dòng xe máy số cao cấp hiện nay chỉ có khá vào khoảng 30-32 triệu. Bên cạnh đó, trong các loại màu hãng đã ra mắt của dòng xe này thì màu xanh ngọc bích được nhiều người ưa chuộng nhất. Do đó, Future 1 cũ màu xanh ngọc bích thường có giá cao hơn khoảng 1 triệu đồng trở lên so với các màu khác có cùng chất lượng.

So sánh Jupiter và Future : Nên lựa chọn dòng xe nào?

So sánh xe máy Honda Future và Honda Wave RSX

Honda Future 125

Honda Wave RSX Fi

So sánh về giá

25,5 – 31 triệu đồng

20,5 – 22 triệu đồng

So sánh về kiểu dáng và thiết kế

– Kiểu dáng khỏe khoắn, thể thao và hết sức tinh tế, tạo cho người đi cảm giác khá mạnh mẽ – Có 6 màu sắc đa dạng phù hợp với từng phong cách của người đi – Cốp rộng khoảng 12 lít, do đó, có thể dễ dàng để vừa mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu – Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm – Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong điều kiện trời mưa gió – Đèn pha halogen khá sáng trong điều kiện đi trời thiếu sáng. Hệ thống đèn định vị và đèn xi nhan cũng khá hoàn thiện giúp việc đi đường được an toàn hơn – Mở cốp bằng ổ khóa chính nên khá tiện dụng nếu muốn mở cốp – Dung tích bình xăng 4,6 lít – Khối lượng: 104 kg – Chiều cao yên: 758 mm Với thiết kế khá tinh tế và khỏe khoắn, Honda Future chinh phục khá nhiều người dùng, đặc biệt sự hoàn thiện của xe khiến người dùng hết sức hài lòng

– Kiểu dáng trẻ trung, thể thao và khá chắc bền, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng

– Có 6 màu sắc đa dạng phù hợp với từng phong cách của người đi, màu sắc pha trộn khá đẹp mắt, tinh tế

– Cốp rộng khoảng 9,5 lít, do đó, có khả năng chứa vừa 1 mũ bảo hiểm nửa đầu hoặc nhiều vật dụng nhỏ gọn khác

– Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm

– Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong điều kiện trời mưa gió

– Đèn pha sáng và đèn định vị khá tốt trong các điều kiện trời tối hoặc sương mù

– Mở cốp bằng ổ khóa trên thân xe gần cốp, do đó kém tiện dụng và phức tạp hơn. Khóa từ khá an toàn

– Dung tích bình xăng 3,6 lít

– Khối lượng: 101 kg

– Chiều cao yên: 764 mm

Wave RSX không được thanh thoát như Honda Future nhưng lại hết sức khỏe khoắn và thể thao

So sánh về động cơ trang bị

Honda Future 125 lại được trang bị đông cơ với xy lanh 125cc, mạnh mẽ tương đương với những chiếc xe tay ga trên thị trường

– Công suất tối đa 7,08KW tại 7,500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút

Honda Future là chiếc xe số khá mạnh mẽ và khỏe, cũng như tốc độ khá ổn

Động cơ 4 kỳ 109 phân khối, làm mát bằng không khí, 1 xy lanh, được cải tiến cho khả năng sử dụng xăng tiết kiệm hơn 3,5%

– Công suất tối đa 6,05KW tại 7,500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 8,67 Nm tại 5.500 vòng/phút

Honda Wave RSX là chiếc xe máy vận hành khá ổn, với khả năng lướt xe khá tốt, mạnh mẽ

So sánh về tốc độ và vận hành

– Đề xe khá êm ái, tuy nhiên, nếu trời mùa đông thì khó đề vào buổi sáng hơn, người dùng thường xuyên cần đạp nổ máy – Chuyển số từ số N lên số 1 còn khá khó khăn, và bị giật, nên nếu lần đầu điều khiển xe thì khá sợ – Chuyển số từ số 1 lên số 2 cũng không được mượt mà, và chỉ dùng để leo dốc cao, dường như ít sử dụng – Chuyển từ số 2 lên số 3 vẫn không được mượt, số 3 khá mạnh, ít sử dụng trong điều kiện thành phố, trừ khi trở hàng gặp đèn đỏ – Chuyển từ số 3 lên số 4 vẫn có cảm giác không dễ dàng, nhìn chung bộ số của Honda Future nhìn chung khá khó chuyển Xe tăng tốc cực nhanh, và mạnh mẽ, do được trang bị động cơ tới 125cc, do đó, có thể dễ dàng đạt được tốc độ 60 km/h mà không chút khó khăn, mức tốc độ cao hơn cũng khá dễ tăng tốc, có thể đạt tốc độ tối đa tới 110 km/h – Hệ thống phanh đĩa an toàn tích hợp với phanh tang trông bánh sau khá mượt mà, do đó, tạo sự an toàn khi di chuyển với tốc độ cao. – Giảm xóc khá tốt, với khả năng hấp thụ xung động tốt, cho xe đi êm ái, gần như không thấy rung động quá nhiều Nhìn chung, Honda Future là chiếc xe số khá mạnh mẽ, trong khi vận hành lại khá êm ái, tạo sự thoải mái cho người đi

So với Honda Wave RSX thì cảm giác lái Honda Future “phiêu” hơn hẳn, không quá bốc nhưng lại có sự đầm chắc khỏe máy

– Đề xe khá êm ái, không có hiện tượng khó đề xe ngay cả trời sáng hoặc trong mùa đông

– Chuyển số từ số N lên số 1 cảm giác khá khó và bị giật máy, đồng thời khi lùi số cũng có cảm giác bị khựng máy khá nhiều

– Chuyển số từ số 1 lên số 2 vẫn khá khó khăn, số 2 chạy khá khỏe, do đó thường sử dụng để lên dốc trong điều kiện chở vật nặng phía sau

– Chuyển từ số 2 lên số 3 cũng không được ngọt, số 3 chạy khá mạnh, nên dường như ít sử dụng, thậm chí cả trong đường tắc, trừ khi trở theemm 1 người phía sau

– Chuyển từ số 3 lên số 4 đỡ nặng hơn, nhưng vẫn còn cứng, đồng thời số 4 chạy cũng khá khỏe máy, và được sử dụng nhiều nhất khi đi trong đường thành phố, ngay cả với những đoạn đường bị tắc

Xe tăng tốc khá tốt, gần như không giật hay có vấn đề ngăn cản, dễ dàng đạt tốc độ 60 km/h, tuy nhiên, tăng tốc cao hơn thì khó

– Hệ thống phanh đĩa đã được ứng dụng trên dòng xe Wave RSX Fi mới, cho khả năng dừng xe an toàn hơn ở mức tốc độ cao khi bóp đồng thời phanh tay và phanh chân

– Giảm xóc khá tốt, ngay cả khi đi qua những chỗ gập ghềnh xe cũng không có quá nhiều xung động lớn

Nhìn chung, Wave RSX tỏ ra là chiếc xe số khá mạnh mễ và khỏe, phù hợp với nhiều đối tượng, kể cả để chở hàng

So sánh về độ bền

Sau 5 năm, Honda Future dường như còn rất mới, mà không có sự thay đổi so với lúc ban đầu mua. Tuy nhiên, sử dụng lâu, các vấn đề về nhông xích và ắc quy khiến người đi cảm thấy hơi khó chịu vì phảu bỏ qua khoảng 2 triệu đồng để thay tất cả, nhưng chỉ 1 lần là tốt Nhìn chung, Honda Future là chiếc xe khá bền bỉ, ước tính có tuổi thọ trên 10 năm

Ngay cả sau 5 năm, Honda Wave RSX trông vẫn còn khá mới, với các bộ phận còn zin, ít gặp lỗi

Các lỗi thường gặp ở Honda Wave RSX là ở động cơ có tiếng kêu và hệ thống phanh đĩa hay gặp vấn đề

Nhưng nhìn chung thì Honda Wave RSX khá bền bỉ qua thời gian

So sánh về tiêu thụ xăng

67 km/lít xăng

58 km/lít xăng

Là dòng xe số hàng đầu trên thị trường, Honda Future thực sự là sự lựa chọn ở phân khúc xe số tại thị trường Việt Nam Với mức giá của mình thì Honda Future vẫn bị đánh giá là khá cao so với những gì mà xe mang lại cho người dùng

Honda Wave RSX được nhiều người dùng ưa chuộng với tư cách là chiếc xe số mạnh mẽ, cơ cấu mạnh

Mức giá của Honda Wave RSX cũng được đánh giá là chấp nhận được so với những gì mà xe mang lại cho người dùng

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

Như chúng tôi đã thông tin, chiều 26/4, Honda Future 2018 ra mắt với một số nâng cấp về hình thức, trang bị và màu sơn.

Hướng đến nhóm khách hàng là những người đàn ông trưởng thành, Future 2018 vẫn giữ được những đường nét sắc cạnh quen thuộc ở phần yếm. Tuy nhiên, không khó để nhận ra nó lấy cảm hứng khá nhiều từ các mẫu xe ga phổ biến hiện nay.

Honda Future 2017 và Honda Future 2018.

Theo quan sát của chúng tôi, nâng cấp đáng chú ý đầu tiên đến từ đèn pha khi bóng halogen đã được thay thế bằng đèn LED, cho cường độ ánh sáng mạnh giúp di chuyển an tâm hơn khi đi vào ban đêm, tuổi thọ bóng dài hơn vừa sang trọng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn. Cùng với đó, mặt đồng hồ xe cũng được làm mới, lấy cảm hứng của mặt đồng hồ ô tô nên cho khả năng tương phản cao hơn.

Về thiết kế, các phiên bản của Future 2018 đã có chút thay đổi về tem xe và màu sắc so với Future 2017. Cụ thể, ở phiên bản vành đúc, phần tem dọc hông xe ở phiên bản cũ đã được thay thế bằng logo Future tạo hình nổi bật với chất liệu mạ crôm sang trọng màu bạc và tên động cơ 125 phân khối dán tem thường ngay bên cạnh. Trong khi đó, bản nan hoa tem ốp bên sườn

Phần đầu xe và yếm được thiết kế thon gọn lại khi nhìn cho cảm giác khá giống với những chiếc xe tay ga của hãng.

Cụm đèn hậu cũng được điều chỉnh với thiết kế gọn gàng, sắc nét.

Bên cạnh việc nâng cấp về diện mạo, các tiện ích cũng được Honda chú trọng trên Future 2018 như ổ khoá đa năng “4 trong 1” với tính năng khóa cổ, khóa yên, khóa điện và khóa từ. Hộc đựng đồ được điều chỉnh đủ để đựng một mũ bào hiểm fullface. Ngoài ra, bộ lọc gió của xe cũng được nâng cấp, giúp nó tiết kiệm nhiên liệu hơn so với thế hệ trước. Cụ thể, khi đổ đầy bình xăng, quãng đường di chuyển được của Future mới xa hơn 3,22 km so với bản 2017.

So sánh thông số kỹ thuật Future 2017 và Future 2018.

Xe có kích thước tổng thể 1.931 mm dài, 711mm rộng và 1.083 mm cao; khoảng cách trục bánh xe 1.258mm, chiều cao yên 756 mm(thấp hơn trước 2mm) , bình xăng 4,6 lít. Xe sử dụng lốp trước 70/90 – 17 và lốp sau 80/90 – 17, tương đương phiên bản cũ. Cả hai phiên bản vẫn sử dụng phanh đĩa trước và phanh tang trống sau. Đáng chú ý, trọng lượng của xe tăng tới 2 kg so với phiên bản cũ khi ở mức 105 kg với bản vành nan và 106 kg với bản vành đúc.

Ngoài những thay đổi về tem, màu sắc và thiết kế… Future 2018 vẫn sử dụng khối động cơ 125 phân khối phun xăng điện tử, công suất cực đại 9,5 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút, đi cùng hộp số tròn 4 cấp, khởi động điện kết hợp với cần khởi động.

Future 2018 vẫn sử dụng khối động cơ 125 phân khối.

Future 2018 bản vành đúc có 4 màu là đen bạc, xanh bạc, đỏ đen, nâu vàng đồng; Furture 2018 bản vành nan có 3 màu bạc đen, đen đỏ, đỏ đen. Như vậy, có tới 5 màu của Future cũ có sử dụng màu xám đã bị ngừng sản xuất, thay vào đó là sự kết hợp của 3 màu chủ đạo bạc- đỏ – đen.

Future FI 2018 mới được áp dụng chế độ bảo hành mới 3 năm hoặc 30.000 km (tùy theo điều kiện nào đến trước) và mức giá bán lẻ đề xuất tăng 200 nghìn đồng so với trước, lên tương ứng 30,2 triệu đồng với bản vành nan và 31,2 triệu đồng với bản vành đúc. Future 2018 mới sẽ chính thức có mặt trên thị trường từ ngày 9/5/2018 thông qua hệ thống đại lý và dịch vụ do Honda uy nhiệm (HEAD) trên toàn quốc.

Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Xe Máy Honda Future 2022 Và 2022: Có Gì Khác Biệt? trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!