Bài 1,2,3 Tiết 109 trang 122 sgk Toán 4, Kiến thức cần nhớ, Bài 1: So sánh hai phân số, Bài 2. Rút gọn rồi so sánh hai phân số bài 3 giải Toán…

Kiến thức cần nhớ, Bài 1: So sánh hai phân số, Bài 2. Rút gọn rồi so sánh hai phân số bài 3 giải toán. Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 109 trang 122 sgk Toán 4 – So sánh hai phân số khác mẫu số

Advertisements (Quảng cáo)

Kiến thức cần nhớ

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của chúng.

Giải bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số:

a) \({3 \over 4}\) và \({4 \over 5}\)     

b) \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\)     

c) \({2 \over 5}\) và \({3 \over 10}\)

a) Quy đồng mẫu số hai phân số \({3 \over 4}\) và \({4 \over 5}\)   :

\({3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};{4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}\)

Vì \({{15} \over {20}} < {{16} \over {20}}\) nên \({3 \over 4}\) < \({4 \over 5}\) 

b) Quy đồng mẫu số hai phân số  \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\)

\({5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}};{7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}\)

Vì \({{40} \over {48}} < {{42} \over {48}}\)

 nên   \({5 \over 6}\) < \({7 \over 8}\)

c)  Quy đồng mẫu số phân số \({2 \over 5}\) và giữ nguyên phân số \({3 \over 10}\)

\({2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}\)

Advertisements

Vì \({4 \over {10}} > {3 \over {10}}\) nên \({2 \over 5}\) > \({3 \over 10}\)

Bài 2. Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

\({6 \over {10}}\) và \({4 \over 5}\)                b) \({3 \over 4}\) và \({6 \over {12}}\)

a) Rút gọn phân số \({6 \over {10}}\) và giữ nguyên phân số \({4 \over 5}\)  

\({6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}\)

Vì \({3 \over 5}<{4 \over 5}\)  nên \({6 \over {10}}\) < \({4 \over 5}\) 

b) Rút gọn phân số \({6 \over {12}}\) và giữ nguyên phân số \({3 \over 4}\)

\({6 \over {12}} = {{6:3} \over {12}} = {2 \over 4}\)

Ta có \({3 \over 4}\) > \({2 \over 4}\) nên  \({3 \over 4}\) > \({6 \over {12}}\)

Bài 3. Mai ăn \({3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \({2 \over 5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn?

Quy đồng mẫu số hai phân số:

\(\eqalign{
& {3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}} \cr
& {2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}} \cr} \)

Vì \({{16} \over {40}} > {{15} \over {40}}\) nên Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.