Bài 5: Xin chào | Tạm biệt | Hẹn gặp lại trong tiếng Trung ⇒by tiếng Trung Chinese

Bạn đã biết cách nói xin chào tiếng Trung, Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung chưa? (nỉ hảo) Chào hỏi là tình huống đầu tiên và cơ bản nhất khi học bất cứ một môn ngoại ngữ nào.

Trong bài học tiếng Trung cơ bản hôm nay, tiếng Trung Chinese sẽ hướng dẫn các bạn những câu khẩu ngữ tiếng Trung về xin chào, hỏi thăm cơ bản trong tiếng Trung. Hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp bạn áp dụng thông thạo và linh hoạt trong đời sống.

⇒ Xem lại bài 4: Hệ thống thanh điệu tiếng Trung

Phần #1: Chào hỏi trong tiếng Trung Quốc

Cách chào hỏi của người Trung Quốc cũng không khác gì mấy so với người Việt Nam nên cũng dễ hiểu và dễ học.

Xin chào tiếng Trung thông thường

Xin chào: Nĭ hăo. / nỉ hảo / 你好

Tạm biệt: Zàijiàn /Chai chen / 再见

Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见

Cách đơn giản nhất là thêm “好” vào sau chức danh, tên gọi, vai vế,…

A + 好 (A là đại từ,danh từ chỉ người)

你 Nĭ好hăo

  • Nĭ hăo/ nỉ hảo

Chào bạn ( chị, ).

Cách chào hỏi tiếng Trung theo buổi

Thêm vào danh từ chỉ thời gian.

早安 /Zǎo ān/:Chào buổi sáng.
你早/Nǐ zǎo/:Chào buổi sáng (đây là  dạng của câu “chào bạn”, nhưng chỉ dùng vào buổi sáng, nghĩa ban đầu của nó là “sớm nhỉ”)
早 /Zǎo/:Chào buổi sáng (không dùng câu chào này với người mới quen, người lớn hơn tuổi mình và các tình huống trang trọng).
早上好/Zǎoshang hǎo/:Buổi sáng tốt lành, chào buổi sáng (có thể sử cụng trong tình huống trang trọng)

下午好 /Xiàwǔ hǎo/ :Chào buổi trưa ( 下午là buổi chiều, nhưng được tính từ 12h trưa nên vẫn bao gồm cả trưa).

  • 先生,早安!
  • Xiānsheng, zăo ān!
  • Xen sang, chảo an!

Chào ngài, buổi sáng vui vẻ!

  • 小姐,中午好!
  • Xiăojiĕ, zhōngwŭ hăo.
  • Xéo chỉa, Trung ú hảo.

Chào cô, chúc cô buổi trưa vui vẻ!

  • 老板,晚安!
  • Lăobăn, wăn an!
  • Láo bản, oản an!

Chào ông, chúc ngủ ngon!

Video các mẫu câu chào hỏi và tạm biệt

Dưới đây video mẫu câu chào hỏi, tạm biệt và hẹn gặp lại trong tiếng Trung

Một kiểu chào hỏi về ăn uống.

Hỏi về công việc, sức khoẻ hay gia đình

“Đi đâu đấy?” là một câu cửa miệng của người Việt và người Trung Quốc khi gặp nhau

Lâu ngày không gặp, câu hay nói nhất sẽ là:

好久不见了
Hǎo jiǔ bú jiàn le
Lâu lắm rồi không gặp.

Chào tạm biệt tiếng Trung

  • 再见。
  • Zàijiàn.
  • Chai chen

Tạm biệt.

  • 明天见。x.
  • Míngtiān jiàn.
  • Mính then chen.

Ngày mai gặp nhé

Nghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là “ Lại nữa “, từ 「见」「会」có nghĩa là “Gặp”, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là “ Hẹn gặp lại lần nữa”.

Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều.

Hẹn gặp lại tiếng Trung

  • Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见
  • Gặp lại sau: yīhuìr jiàn / 一会儿 见
  • Mai gặp lại: míngtiān jiàn / 明天 见

Cách chào hỏi bằng tiếng Trung khi mới gặp lần đầu

  • 认识你,我很高兴。
  • Rènshinĭ, wŏhĕn gāoxìng.
  • Rận sư nỉ, ủa khẩn cao xinh.

Tôi rất vui mừng khi quen biết anh (chị).

  • 认识你,我也很高兴。
  • Rènshinĭ, wŏyĕ hĕn gāoxìng.
  • Rận sư nỉ, ủa giế khẩn cao xinh.

Quen biết anh tôi cũng rất vui

很高兴认识你
Hěn gāoxìng rènshi nǐ
Rất vui được gặp bạn

认识你我很高兴
Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng
Tôi Rất vui được gặp bạn

Phần #2: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung

  • A + 好吗?
  • A + hảo ma?
  • A + hăoma?

A+ có khỏe không?

Phần #3 : Câu chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung

Phần #4: Từ vựng tiếng Trung cơ bản

Phần #5: Giải thích từ tiếng Trung cơ bản

ma

Ngữ khí từ đặt ở cuối câu trần thuật để cấu thành câu hỏi có nghĩa là “ Có phải không?”.

ne

Là từ đặt ở cuối câu dùng làm câu hỏi rút gọn ( khi không muốn nhắc lại câu hỏi).

Anh, em, mày, ông, bà… dùng để chỉ người nói chuyện với mình (xưng hô thường).

nín

Ngài, ông, bà. Dùng để nói chuyện với bậc trên, tỏ lòng kính trọng, xã giao ( xưng hô tôn kính).

hăo

Tốt, hay, giỏi, khỏe, được…

Tôi, tao, tớ, con, cháu… Dùng để xưng khi nói chuyện với người khác.

Anh ấy, chị ấy, bà ấy, nó… Dùng để chỉ người thứ ba.

我们

wŏ men

Chúng tôi, chúng ta, chúng em… Dùng để xưng hô đông người gồm cả mình trong đó.

咱们

zán men

Chúng tôi, chúng ta… Dùng để xưng hô phía mình và phía đối phương.

你们

nĭmen

Các anh, các chị, các bạn… Dùng để xưng hô đối tượng từ người thứ hai trở lên.

他们

tāmen

Các cô, các bạn ấy… Dùng để xưng hô đối tượng ngoài mình và đối tượng nói chuyện.

Ghi nhớ: Người Trung Quốc hay người Đài Loan đều gọi nhau bằng họ + đại từ ( anh, chị, ông, bà…) hoặc gọi họ + chức vụ ( danh từ).

Ví dụ:

  • 李经理
  • Lĭ jīng lĭ.
  • Lỷ chinh lỉ.

Giám đốc Lý

Phần #6: Hội thoại tiếng Trung Cơ bản

Bài học hôm nay đến các bạn học được gì nhiều nào?. Cách nói xin chào, tạm biệt tiếng Trung, hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung cơ bản thật đơn giản phải không các bạn. Các bạn hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ để nói được trôi chảy nhé.

⇒ Xem tiếp bài 6: Số đếm, hỏi tuổi trong tiếng Trung

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả