Bảng lương nhân viên trường học từ 1.7.2023
Nhân viên dọn dẹp vệ sinh trường học. Ảnh: Hải Nguyễn
Hiện nay, lương của nhân viên trường học được tính bằng hệ số bậc lương theo ngạch nhân với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng (mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Lương tháng = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Trong năm 2023, bảng lương nhân viên trường học sẽ có sự thay đổi lớn từ ngày 1.7 do mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết được Quốc hội thông qua chiều ngày 11.11.2022).
Sau đây là tổng hợp bảng lương nhân viên trường học năm 2023 theo quy định mới nhất:
Với nhân viên thiết bị trường học, theo Điều 6 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT, viên chức là nhân viên thiết bị trường học áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Về việc xếp lương thực hiện, trường hợp có trình độ cao đẳng trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm, nếu đang xếp lương theo viên chức loại A0 thì tiếp tục xếp lương theo viên chức loại A0 đó.
Trường hợp đang xếp lương theo viên chức loại A1 trở lên hoặc theo viên chức loại B thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Với nhân viên thư viện, thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định, lương của viên chức thư viện áp dụng theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Với nhân viên kế toán, căn cứ Thông tư 29/2022/TT-BTC, các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (bảng 2) ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:
Ngạch kế toán viên cao cấp áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 – 7,55.
Ngạch kế toán viên chính áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 – 6,38.
Ngạch kế toán viên áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 – 4,98.
Ngạch kế toán viên trung cấp áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 – 4,89.