Bơm lốp ô tô – Tất cả những điều bạn cần biết

Ở bài viết dưới đây, Hà Thành Garage đã tổng hợp lại toàn bộ các kiến thức mà bạn cần biết về bơm lốp ô tô, như: áp suất lốp ô tô bao nhiêu là đủ, cách đo áp suất lốp xe ô tô, những lưu ý khi bơm lốp xe ô tô và gợi ý 7 loại bơm lốp xe ô tô tốt nhất hiện nay.

Bơm lốp ô tô - Tất cả những điều bạn cần biết

1. Bơm lốp ô tô bao nhiêu kg là đủ?

Bơm lốp ô tô – một công việc tưởng chừng đơn giản nhưng lại có những ảnh hưởng và tầm quan trọng nhất định tác động trực tiếp đến lốp xe và hiệu suất vận hành xe.

Nhiều người sử dụng thắc mắc “Bơm lốp xe ô tô bao nhiêu là đủ?” với rất nhiều đơn vị đo như kg, bar hay psi. Tuy nhiên, căn cứ vào các đơn vị đo áp suất phổ biến hiện nay thì cả 3 cách gọi nêu trên có thể được coi là đúng.

Việc bơm lốp xe bao nhiêu là đủ phụ thuộc vào áp suất lốp tối đa (tiêu chuẩn) của lốp xe ô tô.

1.1. Áp suất lốp xe ô tô là gì?

Áp suất lốp xe ô tô là một tiêu chuẩn đo lường và đánh giá lượng áp suất không khí nén nằm bên trong lốp xe, để từ đó điều chỉnh bơm thêm hoặc giảm áp suất lốp xe trong trường hợp lốp xe bị thiếu hơi hoặc bị bơm quá căng.

Hiện nay, có 3 đơn vị đo áp suất lốp xe ô tô phổ biến là:

  • 1 kg/cm2 = 14,2 psi 
  • 1 psi (pound per square inch) = 6,895 kPa
  • 1 kPa (kilopascal) = 0,01 bar

Thông thường, áp suất lốp xe được khuyến nghị nằm trong khoảng 30 psi (khoảng 2.11 kg/cm2 hay 2.11 bar) và 35 psi (khoảng 2.4 kg/cm2 hay 2.4 bar). Tuy nhiên, với mỗi dòng xe, tiêu chuẩn về áp suất lốp lại có sự khác biệt.

Để biết được áp suất lốp tiêu chuẩn bánh xe người lái đang sử dụng, quý khách nhìn vào phần Áp suất lốp tối đa được in nổi trên lốp xe (xem ảnh dưới đây):

Áp suất lốp tối đa đươc in nổi trên lốp xe ô tô - các ký hiệu trên lốp xe ô tô

Hoặc được dán tại khung cửa ghế lái hoặc trên cột C:

Các ký hiệu thường gặp trên lốp xe ô tô được in trên giấy dán khung cửa ô tô

Để biết lốp xe ô tô đang bị bơm căng quá mức tối đa hoặc đang có dấu hiệu xịt hơi, quý khách sử dụng đồng hồ đo áp suất lốp xe ô tô để kiểm tra. Cách thực hiện sẽ được hướng dẫn trong phần ngay dưới dây.

2. Hướng dẫn đo áp suất lốp xe ô tô

2.1. Dụng cụ cần chuẩn bị

  • Đồng hồ đo áp suất
  • Máy bơm khí
  • Bút và giấy.

2.2. Các bước thực hiện

Bước 1: Kiểm tra áp suất lốp tối đa từ nhà sản xuất

Như đã đề cập bên trên, áp suất lốp xe ô tô tiêu chuẩn sẽ được ghi trên lốp xe ô tô hoặc tại bảng thông tin kỹ thuật dán trên khung cửa ghế lái hoặc trên cột C. Quý khách căn cứ vào đây để lấy mức Psi tối đa bơm bánh xe.

Trong đó có ghi đầy đủ thông tin về Psi lốp nguội của từng bánh trước và bánh sau. Quý khách sử dụng giấy và bút ghi lại chính xác chỉ số Psi tiêu chuẩn trên từng lốp để đối chiếu với áp suất lốp đo được thực tế, làm căn cứ bơm thêm hoặc xả bớt hơi lốp.

Bước 2: Đo áp suất lốp xe và ghi chép lại áp suất từng lốp thực tế

Để đo áp suất lốp xe ô tô, quý khách cần tháo nắp van của lốp xe trước. Sau đó, đặt đồng hồ đo lên thân van và ấn mạnh đến khi không còn nghe tiếng rít.

Lúc này, đồng hồ sẽ hiển thị thông tin về áp suất lốp xe hiện tại bằng nhiều cách khác nhau tùy vào từng dòng đồng hồ đo áp suất mà quý khách sử dụng. Có loại đồng hồ sẽ hiển thị lên màn hình điện tử, một số đồng hồ lại hiển thị bằng kim chỉ số áp suất…

Bước 2: Đo áp suất lốp xe và ghi chép lại áp suất từng lốp thực tế

Hiện nay trên thị trường có 3 loại đồng hồ đo áp suất lốp phổ biến là:

  1. Đồng hồ đo áp suất lốp dạng kim
  2. Đồng hồ đo áp suất lốp điện tử
  3. Đồng hồ đo áp suất lốp cầm tay cảm biến

Với mỗi lốp xe, quý khách đối chiếu với mức áp suất tiêu chuẩn trên mỗi lốp đã ghi chú lại ở Bước 1 để xem lốp nào cần bơm thêm, lốp nào cần xả bớt hơi.

Bước 3: Điểu chỉnh áp suất lốp

Với mức áp suất lốp đo được, quý khách thực hiện bơm bổ sung hơi với những lốp bị “non” và xả bớt hơi với những lốp đang quá căng.

Bước 3: Điểu chỉnh áp suất lốp

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bơm lốp xe ô tô đến từ nhiều thương hiệu khác nhau. Mỗi loại bơm lại có những ưu/ nhược điểm (sẽ được đề cập tại phần cuối của bài viết) và hướng dẫn sử dụng khác nhau. Vì vậy, trước khi tiến hành bơm, quý khách cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng bơm lốp trước khi tiến hành.

3. Bơm lốp ô tô cần lưu ý những gì?

3.1. Thời gian và thời điểm kiểm tra và bơm lốp xe ô tô

Để đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, quý khách nên kiểm tra áp suất lốp xe mỗi lần đổ xăng hoặc đều đặn 1 tháng/ 1 lần. Ngoài ra, khi nhiệt độ thay đổi, khi chuyển mùa hay sau một thời gian dài không sử dụng quý khách cũng nên đo áp suất lốp.

(Vì khi nhiệt độ bên ngoài biến động tăng/ giảm 5 – 6 độ C có thể khiến áp suất lốp thay đổi tăng/ giảm 1 – 2 psi. Tương tự, khi xe không được sử dụng trong một thời gian dài, lốp xe cũng bị giảm khoảng 0.7 psi mỗi tháng).

Ngoài ra, sau một thời gian sử dụng, bánh xe sẽ ít nhiều bị non hơi so với tình trạng ban đầu. Theo nhiều lái xe kinh nghiệm cho biết, đối với lốp mới, thời gian bơm lốp xe ô tôkhoảng 4 tháng/ 1 lần; đối với lốp cũ, thời gian bơm lốp xe ô tô là khoảng 2 tháng/ 1 lần. Tất nhiên, trước khi bơm lốp xe ô tô cần kiểm tra áp suất lốp xe.

Thời điểm kiểm tra lốp thích hợp và chính xác nhất là lúc bánh xe đã nguội hẳn, tức khoảng 3 giờ sau khi lái.

3.2. Điều chỉnh áp suất lốp xe ô tô theo mùa

Điều kiện thời tiết khác nhau có thể ảnh hưởng đến sự giãn nở của không khí bên trong lốp xe ô tô và làm thay đổi áp suất lốp xe ô tô hiện tại. Cụ thể:

– Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng cao, không khí trong lốp xe ô tô bị giãn nở nhiều hơn so với thông thường. Do vậy, cần chú ý bơm lốp xe ô tô non hơn so với bình thường để khi lốp xe ô tô bị nóng lên, áp suất lốp sẽ không bị quá mức sức chịu đựng của thành lốp.

– Trong khi đó, vào mùa đông, quý khách lại nên bơm lốp xe vừa đủ. Vì vào mùa này, không khí lạnh, dù xe có di chuyển nhiều, không khí trong lốp xe nóng lên vừa đủ cũng không ảnh hưởng đến áp suất lốp bên trong xe.

3.3. Áp suất lốp tiêu chuẩn không phải là áp suất tối ưu

Áp suất tiêu chuẩn của nhà sản xuất được in trên lốp/ bệ cửa xe ô tô là áp suất lốp trong điều kiện lý tưởng – ở trạng thái lạnh, xe đã dừng hoạt động được một khoảng thời gian khá dài. Do đó, sự giãn nở của không khí bên trong lốp xe do tác động của nhiệt độ trong trường hợp này không làm thay đổi áp suất lốp.

Do vậy, thông thường, khi kiểm tra hoặc bơm lốp xe, quý khách nên giảm mức áp suất khuyến nghị đi 10 – 15% là hợp lý. Bên cạnh đó, mức áp suất được ghi trên đây cũng là mức áp suất tối đa mà lốp xe của quý khách có thể chịu đựng được.

4. Tác hại của việc lốp xe ô tô không đạt áp suất lốp tiêu chuẩn

Lốp xe quá căng hoặc quá non sẽ để lại nhiều hậu quả đáng gờm, thậm chí có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của tài xế.

4.1. Lốp xe bị mòn không đều

Vận hành xe trong tình trạng lốp xe bị bơm quá căng hoặc bị non hơi sẽ gây ra hiện tượng lốp xe ô tô bị mòn không đều hoặc bị phồng lốp. Do vậy, sẽ làm giảm tuổi thọ của lốp xe ô tô.

Trong tình trạng xấu nhất, có thể xảy ra một số sự cố nguy hiểm không đáng có. Ví dụ như, lốp bơm hơi quá non có thể gây nổ. Khi áp suất lốp không khí quá thấp, các bên hông của lốp sẽ uốn cong hơn và tích nhiệt trong lốp. Khi lốp trở nên quá nóng, một phần cao su của lốp xe có thể tách ra khỏi lớp bố lốp xe. Hiện tương này xảy ra đột ngột sẽ khiến lốp xe ô tô bị nổ với khả năng cao. Vụ nổ xảy ra bất ngờ khiến lái xe bị mất kiểm soát có thể gây tai nạn với các phương tiện xung quanh và với chính người điểu khiển phương tiện đó.

>>> Xem thêm: Lốp xe ô tô bị mòn không đều nguyên nhân do đâu?

4.2. Ảnh hưởng đến khả năng vận hành của xe

Như đã đề cập phía trên, áp suất lốp xe bị thấp sẽ khiến các bên hông của lốp bị uốn cong. Vượt quá tiêu chuẩn thiết kế để vào cua hoặc phanh sẽ ảnh hưởng đến khả năng vận hành của xe. Các rãnh gai có tác dụng bám đường khi này sẽ bị vặn vẹo và ít tiếp xúc với mặt đường. Khiến lốp xe giảm lực bám, kéo ổn định trên mặt đường. Do vậy, ảnh hưởng đến khả năng phản ứng cần thiết của lái xe trước những sự cố bất ngờ.

Tương tự, khi lốp xe quá căng, rãnh lốp và phần hoa lốp cận rãnh lốp là phần tiếp xúc nhiều nhất với mặt đường. Tương đương với việc diện tích rãnh gai lốp tiếp xúc với mặt đường bị giảm xuống.

Điều này có nghĩa, quãng đường phanh của bánh xe ô tô sẽ bị kéo dài và có thể khiến xe bị trượt dài khi phanh gấp xử lý các tình huống bất ngờ trong quá trình vận hành xe.

4.3. Tiêu tốn nhiên liệu nhiều hơn

Từ những nguyên nhân kể trên, mòn lốp xe ô tô không đều; xe bị kéo dài quãng đường phanh; giảm lực kéo, bám dính mặt đường… tất cả những nguyên nhân này đều khiến xe phải làm việc với công suất lớn hơn để nâng tải trọng xe hay xử lý các tình huống trong quá trình di chuyển… 

5. Bơm lốp ô tô loại nào tốt?

5.1. Bơm lốp ô tô Xiaomi Midrive TP03

5.1.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

  • Áp lực tối đa: 11bar (160PSI)
  • Kích thước sản phẩm: 164 x 148 x 54mm
  • Điện áp hoạt động: DC 12V
  • Dòng điện tối đa: 10A
  • Tiêu chuẩn: Q/021XYP-2019
  • Nhiệt độ bảo quản: -30°C ~ 80°C
  • Nhiệt độ hoạt động: -20°C ~ 70°C

Bơm lốp ô tô Xiaomi Midrive TP03

5.1.2. Ưu điểm

  • Thiết kế nhỏ gọn, tính di động cao, thuận tiện trong nhiều hoàn cảnh.
  • Mỗi bộ phận đều có khoang chứa riêng, dễ dàng lấy ra khi sử dụng. 
  • Bảng điều khiển với màn hình kỹ thuật số, hiển thị các thông số một cách rõ ràng.
  • Được trang bị vòi phun khí, nâng tỷ lệ tương thích với các thiết bị cần bơm lên cao nhất.
  • Có thể bơm với khoảng cách xa, tránh mùi từ gầm xe xộc lên mũi.
  • Thời gian bơm lốp nhanh, có thể bơm song song nhiều lốp.

5.1.3. Nhược điểm

  • Vận hành hơi ồn.

5.2. Bơm lốp ô tô Michelin 12266

5.2.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

  • Áp suất bơm tối đa: 100psi
  • Công suất: 140w
  • Dòng điện: 10A
  • Thời gian bơm trung bình: 4 – 5 phút
  • Dây nguồn: 3.05m
  • Dây vòi bơm: 50cm
  • Kích thước (DXRXC): 21 x 11 x 5cm

Bơm lốp ô tô Michelin 12266

5.2.2. Ưu điểm

  • Được thiết lập chế độ ngắt tự động
  • Có cổng sạc USB
  • Có đèn LED phía trước.

5.2.3. Nhược điểm

  • Không có chế độ tự ngắt
  • Không có cổng nguồn tẩu sạc 12V. 
  • Công xuất thực tế chỉ đạt 120w, do đó phù hợp cho xe máy hơn.

5.3. Bơm lốp ô tô Toyota

5.3.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

  • Dòng điện cực đại: 12A
  • Nguồn điện: 12V
  • Áp lực nén tối đa: 90 psi / 6.0 bar

Bơm lốp ô tô Toyota

5.3.2. Ưu điểm

  • Áp suất cực mạnh, không bị nóng máy khi sử dụng liên tục
  • Có thiết kế các mẫu đồng hồ hiển thị trên thân máy, giúp người dùng dễ dàng theo dõi áp suất lốp
  • Có tích hợp đèn pin, giúp người dùng sử dụng trong điều kiện thiếu ánh sáng
  • Chất liệu nhựa cứng, màu đen nhám tránh bám bụi, không lộ xước

5.3.3. Nhược điểm

  • Hoạt động ồn.

5.4. Bơm lốp ô tô Aikesi

5.4.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

  • Điện áp: PCB
  • Dòng điện tối đa: 10A
  • Tốc độ bơm: 35L/ phút
  • Thời lượng bơm: 8 phút
  • Dây nguồn: dài 3 mét

Bơm lốp ô tô Aikesi

5.4.2. Ưu điểm

  • Tốc độ bơm nhanh
  • Thiết kế thể thao, năng động và tối giản
  • Dây nguồn tương đối dài, thuận tiện trong việc cắm điện và di chuyển
  • Có tích hợp đèn Led, hỗ trợ người dùng trong bóng tối
  • Giá thành rẻ hơn nhiều so với mặt bằng chung sản phẩm trên thị trường.

5.4.3. Nhược điểm

  • Độ ồn lớn với chỉ số tiếng ồn lên tới 94dB.

5.5. Bơm lốp ô tô Steelmate

5.5.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

  • Điện áp đầu vào: 12V
  • Nguồn định mức: 90V
  • Dòng điện tối đa: 7.5A
  • Áp lực tăng áp tối đa: 3.4 bar/ 49 psi/ 340 kpa

Bơm lốp ô tô Steelmate

5.5.2. Ưu điểm

  • Bơm nhỏ gọn, tiếng ồn thấp
  • Chân chống rung cao su mạnh mẽ
  • Phạm vi đo áp suất Psi chính xác hơn phạm vi (0 – 100)
  • Chức năng bảo vệ lốp xe tự động ngắt khi lốp bơm đầy hơi
  • Kích thước nhỏ gọn, kiểu dáng hiện đại
  • Tốc độ bơm căng lốp xe có thể đạt trong khoảng 3 – 5 phút
  • Được thiết kế chân giảm xóc giúp bơm vận hành tránh rung lắc, ổn định hơn
  • Sản phẩm bán đi kèm vòi phun khí xe đạp, xe máy, bóng bay…

>>> Xem thêm: Bơm lốp ô tô Steelmate T1

5.6. Bơm lốp ô tô Baseus LV852

5.6.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

  • Dung lượng pin: 7500mAh
  • Điện áp/dòng điện đầu vào: 5V/2.4A
  • Công suất bơm: 54W
  • Thời gian sạc: khoảng 4 – 5h
  • Áp lực tăng áp tối đa: 5 – 120 psi, 5 – 150 psi, ~150 psi.

Bơm lốp ô tô Baseus LV852

5.6.2. Ưu điểm

  • Tích hợp sử dụng pin, giúp quá trình bơm dễ dàng di động, không cần dây dẫn nguồn
  • Thiết kế hiện đại và thời thượng. Kích thước nhỏ gọn, có thể cầm tay, thuận tiện trong việc mang lại
  • Có nhiều đầu bơm nên thích hợp với các loại lốp xe khác nhau và có thể bơm cũng lúc nhiều lốp
  • Thiết kế tự động ngừng bơm khi áp suất bên trong bánh xe đạt đến mức tối đa
  • Có thiết kế thêm đèn Led và cổng Type C nhằm nâng cao trải nghiệm của người dùng.

5.6.3. Nhược điểm

  • Tính ứng dụng tương đối hạn chế, chỉ thích hợp sử dụng với những kiểu xe từ 4 – 7 chỗ.
  • Thời gian sạc pin tương đối lâu, khoảng 4 – 5 tiếng.
  • Thời gian bơm của máy khá lâu do công suất không quá lớn.

5.7. Bơm lốp ô tô Yantu A05

5.7.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

  • Điện áp: 12V 
  • Dòng điện tối đa: 10A
  • Công suất: 150W
  • Áp suất tối đa: 150 psi
  • Lưu lượng không khí: 35L/ phút
  • Dây điện: dài 3 mét
  • Đồng hồ áp suất lốp: LCD
  • Đèn cứu hộ: LED
  • Trọng lượng: 1,5kg

Bơm lốp ô tô Yantu A05

5.7.2. Ưu điểm

  • Thiết kế hình trụ chắc chắn, màu đen nhám tránh bám bụi, không lộ xước
  • Thiết kế tích hợp pin, dễ dàng mang lại và giảm hạn chế về mặt độ dài dây điện
  • Có nhiều đầu bơm có thể sạc nhiều lốp một lúc hoặc sử dụng được cho nhiều dòng lốp. 

5.7.3. Nhược điểm

  • Không có chế độ tự ngắt, người dùng phải chủ động theo dõi và ngắt bơm khi đầy.
  • Tính ứng dụng không lớn, chỉ thích hợp dùng cho những loại xe ô tô 4 chỗ và 7 chỗ.

Như vậy, vừa rồi, Hà Thành Garage đã cùng bạn tìm hiểu gần như toàn bộ thông tin liên quan đến bơm lốp ô tô: từ việc kiểm tra áp suất lốp tiêu chuẩn, đến cách đo áp suất lốp thực tế bằng đồng hồ đo áp suất; những lưu ý khi bơm lốp xe ô tô và những loại bơm lốp đang được người dùng ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất trên thị trường.

Cảm ơn quý khách đã quan tâm và theo dõi. Chúc quý khách một ngày tốt lành.

Hà Thành Garage chuyên bảo dưỡng, sửa chữa ô tô uy tín, chất lượng, luôn đồng hành cùng quý khách!

>>> LIÊN HỆ TƯ VẤN NGAY: MUA BƠM LỐP XE Ô TÔ