Cách chỉnh Equalizer (EQ) cho trải nghiệm âm thanh hay nhất
1.
Mục lục bài viết
Cách chỉnh Equalizer (EQ) cho trải nghiệm âm thanh hay nhất
Khi biết cách điều chỉnh thiết bị Equalizer, chất lượng âm thanh sẽ hay hơn hẳn. Vậy Equalizer là gì? Chỉnh như thế nào?
1. Equalizer là gì?
Equalizer (EQ) là thiết bị cân bằng tín hiệu âm thanh, giúp thay đổi chất âm khi âm thanh đi qua nó. Chúng ta thường gọi nó là bộ “âm li” trong dàn karaoke hay phức tạp hơn là bộ hòa trộn xử lí âm thanh chuyên nghiệp của các DJ.
EQ sử dụng nhiều bộ lọc điện tử, lọc âm thanh theo nguyên lý tăng hoặc giảm tín hiệu của từng giải tần, bạn có thể điều khiển các bộ lọc này thông qua một loạt các nút bấm, núm vặn và thanh trượt. EQ lọc tạp âm, cân bằng bù trừ tần số giúp âm thanh phát ra hoàn hảo hơn, cho bạn trải nghiệm âm nhạc tuyệt vời nhất có thể.
Bạn có thể thấy EQ ở rất nhiều thiết bị nghe nhạc như mp3, loa điện thoại, loa không dây, thậm chí thậm chí cả các dịch vụ phát trực tuyến như Spotify,… hay trong các phần mềm nghe nhạc đều có tính năng cắt lọc tần số. Tuy nhiên, hiểu cách EQ hoạt động và sử dụng nó sao cho hiệu quả thì không hề đơn giản.
2. Tại sao cần phải chỉnh Equalizer?
Các nhà sản xuất thiết bị điện tử có ý tưởng của riêng họ về việc âm thanh nghe như thế nào, tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể điều chỉnh chất âm theo ý muốn. Equalizer giúp bạn nghe nhạc tốt hơn trong điều kiện môi trường có nhiều tạp âm hoặc trong phòng có nhiều tiếng vang không mong muốn. EQ còn giúp cắt hú nếu loa của bạn rơi vào tình trạng này.
Với EQ bạn có thể cân bằng tần số của âm thanh, cắt bỏ tần số thừa hoặc thêm vào tần số thiếu. Chỉnh âm thanh cho phù hợp như tăng giảm bass hoặc treble, cho âm thanh từ các thiết bị ấm hơn, trong hơn, phù hợp từng loại nhạc như Rock, Pop, nhạc EDM,…
3. Sơ lược về cách thức hoạt động của Equalizer
Như đã nói ở trên, EQ là thiết bị cân bằng tần số âm thanh, ban đầu nó được sử dụng ở phòng thu âm sau đó trở nên thông dụng hơn. Và dù là các thanh trượt hay kỹ thuật số, EQ được sử dụng để điều chỉnh các yếu tố âm thanh khác nhau cho kết quả cuối cùng hoàn hảo nhất thu hút người nghe.
Bạn có thể kết hợp EQ với các hiệu ứng như hồi âm, tiếng vang hoặc các cài đặt trước EQ phổ biến như Rock, Jazz, Pop hoặc nhạc thính phòng,… Hay bạn tự điều chỉnh bằng tay để đạt được kết quả tốt nhất. Nếu được sử dụng đúng cách, EQ có thể làm mượt âm thanh chỉ bằng cách tăng hoặc giảm một ít các thông số như bass, treble,…
Các tần số trên thiết bị EQ giống như một biểu đồ, các thanh trượt xắp xếp từ trái sang phải cho phép bạn điều chỉnh các dải tần số nhất định lên hoặc xuống dọc theo thang decibels (dB). Tần số âm trầm bắt đầu ở bên trái, với tần số trung bình ở giữa và âm cao ở bên phải (như đàn piano).
4. Cách chỉnh Equalizer
Các khái niệm cơ bản
FREQUENCIES – Tần số
Tất cả âm thanh về cơ bản là những rung động mà chúng ta có thể hình dung khi sóng di chuyển lên xuống ở tốc độ hoặc tần số khác nhau. Sóng dao động càng nhanh, cường độ âm thanh càng cao. Ví dụ, tần số âm trầm (bass), chẳng hạn như những âm thanh bạn nghe trong nhạc hip-hop dao động rất chậm. Các âm cao hơn (treble) như tiếng kẻng tam giác sóng âm dao động rất nhanh.
Cao độ của âm thanh được đo bằng hertz (Hz). Hertz biểu thị số chu kỳ sóng dao động trong 1 giây. Nếu sóng di chuyển lên và xuống 50 lần trong một giây, thì sóng đó biểu thị là 50Hz.
Ở giới hạn lý thuyết, một con người có thể nghe được từ 20Hz đến 20kHz (20.000 chu kỳ). Tuy nhiên, trong thực tế, hầu hết thính giác của con người nghe được trong khoảng 15kHz hoặc 16kHz – bạn càng lớn tuổi, bạn càng ít nghe được âm cao treble.
DECIBELS (dB) – Độ lớn
Decibel (dB) là đơn vị đo được sử dụng để thể hiện độ lớn của âm thanh. Khi bạn di chuyển một thanh trượt lên hoặc xuống trên EQ, bạn đang tăng hoặc giảm âm lượng của tần số đó.
Chỉ một điều chỉnh âm lượng nhỏ cũng có thể ảnh hượng đến chất lượng âm thanh nên bạn cần thật thận trọng và chậm rãi khi điều chỉnh mức decibel. Tốt nhất bạn hãy bắt đầu chỉnh từ 1 dB đến 2 dB vừa di chuyển vừa cảm nhận thay đổi âm thanh để điều chỉnh tiếp theo.
Do decibel sử dụng thang đo logarit, chỉ thay đổi 5 dB hoặc 10 dB cũng sẽ làm tăng hoặc giảm đáng kể một dải tần số cụ thể.
Cách chỉnh Equalizer
EQ PRESETS
Đây là những cài đặt được thiết lập sẵn các thông số cho phép người dùng có thể chọn để tùy chỉnh âm thanh trong từng loại nhạc như “Rock” hoặc “Jazz”, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh chỉ bằng một nút bấm mà không cần thay đổi tần số.
Preset tuy không mang lại kết quả âm thanh chính xác nhất mà bạn muốn nghe nhưng sẽ có ích khi bạn mới học cách chỉnh EQ. Bạn có thể bắt đầu bằng những preset trước, sau đó chỉnh lại theo ý muốn.
PARAMETRIC EQ
PARAMETRIC EQ là một chức năng khá khó khăn và rắc rối, nó thường được sử dụng để ghi và trộn trong các dàn âm thanh chuyên nghiệp tuy nhiên thỉnh thoảng chúng vẫn xuất hiện trong các ứng dụng dành cho loa hoặc tai nghe.
PARAMETRIC EQ bao gồm các dải tần rộng từ 20Hz đến 20kHz cùng năm đến bảy điểm điều khiển có thể di chuyển được đặt dọc theo phổ tần. Mỗi điểm được hiển thị dọc theo trục X / Y; chiều thẳng đứng biểu thị cường độ âm thanh (tính bằng decibel), chiều ngang là tần số.
Giá trị Q
Mỗi điểm trên EQ có ba giá trị có thể thay đổi được gồm: tần số chính, tăng hoặc khuếch đại tần số, băng thông của tần số. Ba giá trị này ta gọi chung là Q.
– Tần số chính: Là tần số bạn muốn điều chỉnh, xoay núm hoặc gạt thanh trượt lên xuống để tăng giảm tần số (theo decibel) về vị trí chính xác mà bạn chọn để đạt hiệu ứng mong muốn.
– Dải băng thông hay Q (Bandwidth) là bề rộng của tần số. Khi Q càng lớn kéo theo các tần số xung quanh càng mạnh mẽ và ngược lại.
LowPass (hi-cut):
Dùng để lọc đi âm tần cao, chỉ để các âm tần thấp đi qua điểm được chọn.
High-Pass (low-cut)
Dùng để lọc đi các tần thấp, chỉ để các tần cao đi qua tại điểm được chọn.
Shelving filter (lọc đa tần)
Shelving filter có khả năng làm tăng hoặc giảm cường độ tín hiệu của tần số ở phạm vi rộng trên nhiều dải tần.
Cơ chế hoạt động của Shelving Filter không làm tăng hoặc giảm tín hiệu ngay lập tức mà sẽ tăng dần dần mức độ đến mức yêu cầu, sau đó chuyển thành đường thẳng.
Low shelf
Tất cả dãy tần bên phải điểm được chọn (dãy tần trầm) sẽ tăng/giảm cường độ.
Hi shelf
Tất cả dãy tần bên trái điểm được chọn (dãy tần cao) sẽ tăng/giảm cường độ.
Peaking Filter
Tùy chỉnh này sẽ giúp can thiệp cắt giảm/tăng cường một cách chi tiết và chính xác (theo dạng đỉnh) tại khu vực điểm được chọn vì ít ảnh hưởng các tần xung quanh. Lưu ý Peaking Filter chỉ can thiệp được điểm chọn theo dạng đỉnh nên phạm vi tác động khá hẹp.
Band Pass Filter
Đây là dạng đặc biệt của Peaking Filter nhằm tăng (boost) các tần số ở phạm vi rộng.
Notch Filter
Tương tự như Band Pass Filter nhưng dùng chủ yếu để lọc bỏ/ cắt giảm tần số.
Các dải tần phổ biến
Âm siêu trầm (Sub-bass): 20Hz – 50Hz
Để bắt đầu chỉnh Equalizer, bạn làm quen bằng cách trượt các thanh trượt lên hoặc xuống và lắng nghe âm thanh phát ra, bạn có thể nhận thấy những điều chỉnh nhỏ có thể có tác động khá lớn đến bài nhạc bạn đang mở.
– Tăng để cho các nhạc cụ tần số thấp thêm đầy đặn hơn
– Giảm để bớt âm “um” của bass ,tăng âm bồi và để nghe tiếng bass rõ hơn trong bản Mix, thường thực hiện với tiếng Bass to trong nhạc Rock.
Theo các lời khuyên từ nhà chỉnh nhạc chuyên nghiệp, đầu tiên bạn nên giảm tần số. Bạn có thể nhận thấy rằng phải mất một lúc sau khi điều chỉnh để nghe được kết quả.
Âm trầm (Bass): 50Hz – 200Hz
Các dạng âm thanh bao gồm tiếng trống, guitar bass nằm trong khoảng tần số này. Khi đẩy lên 200Hz, ta sẽ nghe được những âm thanh cao hơn như tiếng guitar acoustic, piano, giọng hát.
Ngoài ra, chúng ta còn có các dải tần số cao hơn như trung trầm (200Hz đến 800Hz), trung âm (500Hz đến 6kHz), âm cao (6kHz đến 20kHz).