Cách chọn tiết diện dây dẫn điện phù hợp theo công suất dòng điện

Có thể áp dụng công thức tính tiết diện dây điện sau để tính toán một cách gần đúng: S=I/J
 
Trong đó:
S: là tiết diện dây dẫn, tính bằng mm2
I: dòng điện chạy qua mặt cắt vuông, tính bằng Ampere (A)
J: mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)

– Mật độ dòng điện cho phép của dây đồng J~ 6A/mm²
– Mật độ dòng điện cho phép của dây nhôm J~ 4,5A/mm²

Ví dụ: Một thiết bị điện 3 pha có công suất là là 10 kW ta có:
– Cường độ dòng điện tổng là:  I = P / U = 10000 / 380 = 26,3 A
– Tiết diện dây dẫn là S = 26,3 / 6 = 4,4 mm²

Vậy ta cần chọn dây dẫn điện có tiết diện là 5mm²

=> Xem thêm:
– Bảng tra tiết diện dây điện Cadivi
– Bảng giá dây điện Cadivi mới nhất
– Bảng giá dây điện Trần Phú mới nhất
– Bảng giá dây điện Cadisun mới nhất
– Bảng giá dây điện Daphaco Lion mới nhất
– Bảng tra khả năng chịu tải dây điện Cadivi

Giá trị cường độ dòng điện và công suất được tính theo công thức bảng dưới đây:

Bảng tra tiết diện dây dẫn điện phù hợp theo công suất dòng điện?

2. Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn

Chọn tiết diện dây dẫn điện theo các tiêu chuẩn được dùng phổ biến nhất hiện nay. Việc chọn theo bảng chọn tiết diện dây dẫn điện theo dòng điện sẽ giúp cho việc thiết kế, thi công công trình dễ dàng hơn rất nhiều cũng như phù hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn – Tiêu chuẩn IEC 60439.

Theo tiêu chuẩn IEC 60439. Dòng điện và tiết diện dây dẫn đến 400A được chọn trong các bảng 8 IEC60439-1:

Bảng tra tiết diện dây dẫn điện phù hợp theo công suất dòng điện?

Dòng điện và tiết diện dây dẫn, thanh cái từ 400A đến 3150A được chọn trong bảng 9 IEC 60439-1:

Bảng tra tiết diện dây dẫn điện phù hợp theo công suất dòng điện?

3. Chọn dây dẫn điện, cáp điện, theo kinh nghiệm

Để lựa chọn dây, cáp điện sao cho chính xác và phù hợp nhất với ngôi nhà của mình, bạn phải có những kiến thức và kinh nghiệm nhất định về những bước sau đây:

Xác định nguồn điện sẽ dùng: Để biết được nguồn điện mình nên dùng trong tương lai sắp tới, người dùng buộc phải dựa trên thiết bị điện trong nhà mà họ sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải dựa vào nguồn cung cấp của điện lực tại nơi mình ở có những loại nguồn điện nào. Hiện nay, phần lớn nguồn điện dùng cho hộ gia đình ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2 dây.

Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở là những thiết bị tiêu tốn năng lượng điện như: đèn, quạt, nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước…

Trên các thiết bị tiêu thụ điện, đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Mã Lực). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Vì vậy, tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là tổng của tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà. 

Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:
1kW = 1.000W
1HP = 750W

* Lựa chọn dây dẫn điện cho từng phần của nhà ở: Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau cho từng phần nhà ở của mình.

Dây ngoài trời:
Đây là phần dây được nối từ trụ điện bên ngoài đến đầu nhà của bạn. Đoạn dây này được dùng để dẫn nguồn điện địa phương đến người tiêu dùng trong khu vực, chúng thường sẽ là những đoạn dây ngoài trời. Chúng ta không cần thiết phải để tâm đền loại dây dẫn điện này, vì đây là những đoạn dây được điện lực địa phương cung cấp.

Đoạn cáp điện kế:
Đây là đoạn ngắn hơn nối từ điểm cuối của dây ngoài trời đến điện kế trong nhà người dân. Đoạn dây này thường được thấy một nửa chạy theo tường và một nửa trong nhà. Như trên, chúng ta thường không quyết định được đoạn dây này.

Dây dẫn chính:
Đây sẽ là đoạn dây dẫn điện tiếp tục dẫn từ đồng hồ điện đến những tủ điện trong các khu vực chính trong nhà (tầng 1, tầng 2, tầng 3,…). Ta có các bước sau để tính công suất:

B1: Tổng công suất các thiết bị điện dùng đồng thời trong gia đình ví dụ P = 5 kW.
B2: Áp dụng công thức tính dòng điện: I=P/U -> I= 5*1000/220 = 22.72 A.
B3: Áp dụng công thức tính tiết diện: S=I/J -> S=22.72/6 = 3.78 mm².
B4: Trên thị trường có các loại dây cỡ 4mm² và 6mm². Ta chọn lớn hơn 1 cấp là 6 mm².

* Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện:

Dây nhánh là phần dây dẫn đến các ổ điện vá các thiết bị tiêu thụ điện như đèn, tủ lạnh, tivi,….

– Công tắc điện, ổ cắm hay những thiết bị công suất yếu dưới 1kW chúng ta nên dùng đồng loại dây súp mềm, tiết diện 2 x 1,5 mm².

– Các thiết bị công suất lớn hơn 1 chút, khoảng từ 1kW đến 2kW, chúng ta nên dùng loại cáp PVC 2 lớp cách điện, tiết diện 2 x 2,5 mm² để đảm bảo an toàn.

– Còn lại, những thiết bị công suất lớn hơn 2kW thì phải tùy theo công suất mà tính tiết diện như các công thức trên.

4. Bảng tra công suất và khả năng chịu tải dây điện

* Ví dụ cách tra, dây điện 1.5 trong mã hàng sẽ là CV 1.5. Tra bảng khả năng chịu tải bên dưới, dây điện 1.5 sẽ có khả năng chịu tải được 2 kW tức 2000 w. Từ đó nếu tổng công suất dòng điện của thiết bị nhỏ hơn 2000 w ta sẽ chọn dây điện 1.5
* Tương tự nếu tổng công suất điện của thiết bị từ 2000 w đến 3300 w ta sẽ chọn dây điện 2.5. Tổng công suất điện của thiết bị từ 3300 w đến 4400 w ta sẽ chọn dây điện 4.0. Tổng công suất điện của thiết bị từ 4400 w đến 6600 w ta sẽ chọn dây điện 6.0. Tương tự cho các dây còn lại.
=> Quý khách cần xem thêm bảng tra công suất chịu tải của các dây điện khác thì xem tại đây

Khả năng chịu tải dây điện 1.5 2.5 4.0 6.0 Cadivi

=> Người dùng khác thường xem thêm:
– Bảng tra tiết diện dây điện Cadivi
– Bảng giá dây điện Cadivi mới nhất
– Bảng giá dây điện Trần Phú mới nhất
– Bảng giá dây điện Cadisun mới nhất
– Bảng giá dây điện Daphaco Lion mới nhất
– Bảng tra khả năng chịu tải dây điện Cadivi