Cách xem ý nghĩa biển số xe đẹp hay xấu | Carlist.vn

Sau đây là một vài cặp số may mắn trong phong thủy được nhiều người lựa chọn bảng số xe.

Dịch ý nghĩa biển số xe từ 0 đến 9

Số 1 (Nhất): có nghĩa là chắn chắn, đứng đầu, độc nhất vô nhị
Số 2 (Mãi): có nghĩa là mãi mãi, bền lâu
Số 3 (Tài): có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài
Số 4 (Tử): đa số mọi người quan niệm rằng số 4 không đẹp vì tử là chết
Số 5 (Ngũ): có phúc, tốt, bất diệt. Nên 5 số trong biển số xe được mọi người thích hơn là 4 số.
Số 6 (Lộc): có nghĩa là Lục, có nhiều lộc, phúc
Số 7 (Thất): thường được hiểu là mất. Đây là con số xấu trong cách tính phong thủy này.
Số 8 (Phát): Có nghĩa là bát, tức phát tài, phát triển
Số 9 (Thừa): có nghĩa là Cửu, trường tồn, con số to nhất

Cặp số may mắn trong phong thủy:

Tra cứu Ý nghĩa biển số xe theo phong thủy bằng công cụ tính toán tự động của Carlist TẠI ĐÂY >>

7979: Thần tài lớn, Thần tài lớn
8683: Phát lộc phát tài

01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh
52 39: Tiền tài

1486: 1 năm 4 mùa phát lộc hoặc 1 năm 4 mùa lộc phát
92 79: Tiền lớn tài lớn

456: 4 mùa sinh lộc
39 37: Tài trời

4953: 49 chưa qua 53 đã tới
39 38: thần tài thổ địa

569: Phúc – Lộc – Thọ
39 39: Tài lộc

227: Vạn Vạn Tuế
3333: Toàn tài

15.16.18: Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát
8386: phát tài phát lộc

18.18.18: Mỗi năm 1 phát
8668: Phát lộc lộc phát

19.19.19: 1 bước lên trời
4648: Tứ lộc tứ phát

1102 : Độc nhất vô nhị
8888: Tứ phát

2204: Mãi mãi không chết
4078: Bốn mùa không thất bát

6686: Lộc lộc phát lộc
6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục)

6868: Lộc phát lộc phát
3468: Tài tử lộc phát

5555: Sinh đường làm ăn
6578: 6 năm thất bát

5656: Sinh lộc sinh lộc
6868: Lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm)

0578: Không năm nào thất bát
1668: Càng ngày càng phát

1111: Tứ trụ vững chắc
8686: Phát lộc phát lộc

2626: Mãi lộc mãi lộc
7308: Thất tài không phát

2628: Hái lộc hai phát
7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ

1368: Cả một đời lộc phát
7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ

1515: 2 cái rằm
7878: Thất bát, thất bát (ông địa)

1618: Nhất lộc nhất phát
2879: Mãi phát tài

Những biển số xe xấu nên tránh

Theo cách tính biển số trên, những con số thống kê trong bài viết này được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và đã lọc ra được những biển số xe xấu nhất và phổ biến nên tránh nhất.

Ngoài 2 con số lẻ kiêng kỵ nhất từ xưa đến nay là 4 và 7 chúng ta còn có các cặp số khi kết hợp lại mang ý nghĩa bất lành cho chủ xe và không nên có trong một biển số xe như:

44: hay theo phiên âm Hán Việt sẽ đọc như “Tứ tử”, nói về cái chết. Khi lái xe ô tô, không ai mong muốn 2 từ đó đến với mình.
13: là con số của chết chóc và những ngày u ám, không chỉ trong việc chọn biển số cho xe hơi, con số này đôi khi còn bị né tránh và không được thiết kế cho các thang máy nằm trong chung cư.
19: Đoàn tụ ông bà
20: thất bại trong sự nghiệp
21: thăng trầm trong cuộc sống
76 hoặc 67: thất lộc, lộc thất – làm ăn không bao giờ thành công.
78 hay còn gọi là thất bát, ý chỉ mọi việc làm đều không thành công, chỉ có xui rủi, thất bại. Hai con số này cũng rất kỵ khi đi cùng nhau.

Cách tính nút biển số xe

Nút biển số xe là kết quả cuối cùng sau khi cộng tất cả các số trên biển lại với nhau. Nếu tổng là số có một chữ số thì chữ số đó chính là nút biển số xe. Mặt khác, nếu tổng là số có hai chữ số thì bạn hãy lấy số cuối cùng của kết quả để xác định nút của biển số.

Ví dụ: Biển số có in 30A – 228.16 thì ta có tổng 2 + 2 + 8 + 1 + 6 = 19, lấy số cuối cùng là 9, và đây là biển số xe 9 nút, tượng trưng cho sự vĩnh cửu và trường tồn. Hoặc biển số có in 30A – 307.39 thì tổng 3 + 0 + 7 + 3 + 9 = 22, số cuối của kết quả cho ra biển số xe 2 nút, số 2 tượng trưng cho sự hạnh phúc, sự cân đối và hài hòa âm dương.

Cặp số cần tránh

Các con số mang ý nghĩa xấu khi đi cùng nhau theo quan niệm xưa và cách phát âm như:

0378: Phong ba bão táp:
7762: Bẩn bẩn xấu trai
2278: mãi mãi thất bát
6677: xấu xấu bẩn bẩn
7308: thất tài không phát
7306: thất tài không lộc
45678: Bốn năm sau thất bát
4953: 49 chưa qua, 53 đã tới. Ý nghĩa biển số xe này là câu nói châm biếm của người xưa về con số có hạn nặng nhất trong đời người này. Bởi vì trong thực tế có rất nhiều người tử vong khi bước vào tuổi này. Theo phong thủy, người gặp con số này là sẽ mang đại hạn vô cùng xui xẻo. Có lẽ đây là biển số xe xấu nhất mà nhiều người không muốn gặp phải.

Ngoài ra, những biển số xe xấu còn là các biển số có tổng các con số cộng lại bằng các giá trị nhỏ như 0, 1, 2, 3, 4. Dễ hiểu như bằng 0 gọi là ù, rỗng, bằng 1 là mù tịt.

Tuy nhiên, vẫn có những quan niệm và nhìn nhận về các con số xấu khác nhau, có người vẫn thích số 13 vì nghĩ nó độc lạ nên cho là đẹp, có người thích con số 7 vì nó còn mang ý nghĩa 7 “nổi” thay vì ý nghĩa “thất” trong từ “thất bại”. Thực tế vẫn tùy vào quan điểm của từng người. Đôi khi biển số xe xấu của người này lại là biển số xe đẹp của người khác, quan trọng là mọi người cảm thấy bình an và tâm lý vững vàng khi vận hành chiếc xe là được.

Chọn biển số xe hợp tuổi – Ý nghĩa biển số xe theo mệnh

Bên cạnh màu xe thì bạn cũng lưu ý chọn cho mình chiếc biển số xe sao cho phù hợp nhất với vận mệnh của mình trong ngũ hành. Dựa vào ngũ hành để xem xét ý nghĩa biển số xe chính là việc xác định hành. Mỗi số trong biển sẽ tương ứng với một hành. Dựa trên quy luật tương sinh, tương khắc mà ta biết được biển xe đó có hợp với mình hay không. Từ đó tra xem biển số xe phong thủy có thuộc trong ngũ hành xung hay không để sớm tìm cách cải thiện vận số.

Không ít người quan niệm rằng ý nghĩa biển số xe máy của những biển số có đuôi 6, 8, 9 thường rất tốt và sẽ mang lại nhiều tài lộc cho chủ xe. Nhưng xét theo phương diện ngũ hành thì không hoàn toàn đúng. Bởi có những con số sẽ tương sinh và cũng có những con số sẽ tương khắc với bạn. Cụ thể là:

Mệnh Mộc tương ứng với số 1 và 2.
Mệnh Hỏa tương ứng với số 3 và 4.
Mệnh Thổ tương ứng với số 5 và 6.
Mệnh Kim tương ứng với số 7 và 8.
Mệnh Thủy tương ứng với số 9 và 0.

Chính vì vậy, nếu bạn mang mệnh Hỏa mà sở hữu biển số xe có số cuối là 3 và 4 thì sẽ rất thuận lợi trong công việc và cuộc sống đấy. Ngoài ra, số 1 và 2 cũng hợp với bạn vì trong quan hệ ngũ hành thì Mộc dưỡng Hỏa, giúp Hỏa luôn phát triển.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý, ngũ quý

Những người chơi xe thường cố gắng để săn bằng được những biển số xe đẹp như số lặp, số đảo, số tiến lên,… Và biển số xe tứ quý (4 số giống nhau) được xem là loại biển số đẹp nhất và cũng đắt nhất.

Mỗi biển số xe tứ quý lại ẩn chứa mỗi ý nghĩa khác nhau. Ví dụ như:

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 1111
Theo quan niệm dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới một sức sống mới cho mọi người. Số 1 là lớn nhất, độc nhất, cao nhất. Số 1 tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, độc nhất không ai có thể sánh bằng.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 2222
Trong các quan niệm xưa, số 2 là con số tượng trưng cho một cặp, một đôi, là con số của hạnh phúc. Số 2 là “địa thiên thái” chỉ thời vận vận hanh thông, vạn vật được khai mở phát triển, phúc lành đang đến, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.

Số 2 còn tượng trưng cho lòng tốt, sự cân bằng, tế nhị, ổn định và tính hai mặt. Số 2 thúc giục chúng ta lựa chọn, dựa vào những phán đoán của bản thân.

Biển số tứ quý 2 mang thông điệp: Hãy dũng cảm, hãy lựa chọn, đừng sợ phải hành động, hãy tự tin đưa ra quyết định về một vấn đề quan trọng của cuộc đời bạn.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 3333
Ý nghĩa biển số xe 5 số với các con số 3 có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân)… Số 3 vì thế được coi là con số thần bí.

Số 3 là con số vững chắc như kiềng 3 chân, Người Trung Quốc có câu “3 với 3 là mãi mãi” (bất tận) và là biểu tượng của sự trường thọ. Quan niệm phương Đông còn coi số 3 là con số của thời gian và số mệnh: Quá khứ, hiện tại, tương lai; thiên đàng, trần gian, địa ngục.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 4444
Số 4 là con số linh thiêng. Trong dân gian Việt Nam, số 4 lại được sử dụng khá nhiều: là 4 phương của la bàn: Đông, Tây, Nam, Bắc. 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông. 4 yếu tố cấu tạo của vũ trụ: Đất, khí, lửa, nước. Đây cũng là 4 điểm để tạo khối tứ diện. Cũng là 4 phạm trù của ngã: Xác thể, tâm thể, linh hồn, tinh thần. 4 chức năng của thực thể: Cảm xúc, cảm nhận, trực giác, tư duy lý luận.

Số 4 là sự hình thành của hai đôi. Số 4 là con số thể hiện hình vuông, tượng trưng cho sự ổn định, bình yên, vững chắc. Số 4 cũng nhắc nhở chúng ta phải bền bỉ, dẻo dai.

Với những quan niệm trên thì số 4 không phải là con số xấu theo quan điểm của người Trung Quốc, ngược lại nó là con số đem lại thuận, tốt lành cho chủ nhân của nó. Tập hợp con số 4 trong tứ quý 4444 chắc hẳn sẽ khá hoàn hảo.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 5555
Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Là số trung tâm trong hệ số đếm. Nó là số của những người quyền quý, của sự thăng tiến và sinh sôi. Số 5 tượng trưng cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Số 5 còn có nghĩa là năm hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây và Trung tâm), là 5 ngọn núi thiêng liêng của Trung Quốc. Số 5 tượng trưng cho trường thọ và bất diệt.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 6666
Trong việc luận ý nghĩa biển số xe ô tô, người ta coi số 6 là đẹp bởi trong cách đọc của hán nôm, số 6 đồng âm với Lộc, vì vậy số 6 là biểu tưởng của Lộc, là tiền lộc, vàng lộc.

Số 6 theo người Trung Hoa, đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 6 là số lộc), thì lối viết số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

Ngoài ra số 6 cũng có những biểu hiện rất đẹp trong tự nhiên: Lục giác được đánh giá là khối vững chãi nhất; Con ong thường làm tổ theo khối lục giác; Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng); Lục long; Lục phủ; Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em)…

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 7777
Theo quan niệm phương Đông, số 7 là con số có sức mạnh kỳ diệu, nó là 7 sao và cùng gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão. Số 7 tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ, nó được ban cho một sức mạnh kỳ bí bất khả xâm phạm.

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 8888
Theo quan niệm phương Đông, số 8 tượng trưng cho sự thịnh vượng, sức khỏe và may mắn. Con số biểu hiện tốt lành này là tám điều bất tử trong đạo Lão và Bát Chánh đạo trong Phật giáo.

Một cửa sổ hình bát giác, bình cắm hoa tám mặt, một mảnh gương hình bát quái… đều có sức mạnh tinh thần, được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày vì có nhiều người tin là chúng có thể ngăn chặn không cho những cái xấu xâm nhập vào nhà.

Ý nghĩa biển số xe tứ quý 9999
Xét về ý nghĩa và độ may mắn, an toàn mà biển tứ quý mang lại, biển tứ quý 9999 được xếp vào hạng số 1. Tiếng Trung Quốc số 9 đồng âm với từ “trường thọ và may mắn” là con số chính, hạnh phúc an lành và thuận lợi. Về đến Việt Nam số 9 được luận là: Cửu là 9, tứ cửu là cứu tử, là trường thọ.

Bên cạnh đó, tổng tứ quý 9 cũng ra số cuối đuôi là 6 (Lộc). Vừa trường thọ, may mắn, vừa lộc nên sim tứ quý 9 luôn được rất nhiều người quan tâm.

Số 9 là con số của hạnh phúc an lành và thuận lợi. Đó là con số tượng trưng cho sự vĩnh cửu đẹp đẽ. Rất nhiều người thích số 9 vì nó gần như là hình ảnh cho sự viên mãn tròn đầy.

Ý nghĩa biển số xe theo dãy số tiến lên
Không chỉ biển số tứ quý mà biển số có dãy số tiến lên cũng được xếp vào hàng biến số VIP và khiến nhiều người muốn có bằng được. Và thường thì chỉ có các đại gia mới đủ khả năng để mua loại biển này.

Đa số ý nghĩa biển số xe tiến lên đều như 012.34, 123.35,… đều may mắn được ngự trên những chiếc xe sang trọng có giá trị hàng tỷ đồng. Theo những người chơi xe thì biển số tiến lên tượng trưng cho sự thăng tiến và phát triển không ngừng nghỉ. Nhờ vậy mà giúp chủ xe luôn gặp may mắn và bình an.

Ý nghĩa biển số xe theo dãy số tam hoa
Biển số tam hoa hay còn được gọi là biển số tam quý. Loại biển này thường có 3 số ở cuối trùng nhau để tạo nên bộ ba vững chãi. Tương tự như biển tứ quý thì mỗi biển tam hoa cũng ẩn chứa từng ý nghĩa biển số xe riêng biệt và được bán với giá khác nhau.

Ví dụ, biển số 888 tượng trưng cho sự phát triển, chủ xe sẽ luôn có “của ăn, của để”. Do đó, biển số này dù giá khá cao nhưng vẫn rất nhiều người muốn mua. Trái lại, biển 444 có nghĩa “tứ tử” nên dù giá bán thấp hơn nhưng lại không mấy người thiết tha.

Ý nghĩa biển số xe tại Việt Nam
Các nhà phong thủy đã nghiên cứu và tìm ra quy luật để giúp bạn chọn được biển số đẹp nhất. Công thức này áp dụng cho biển số xe máy hoặc ô tô 4 hoặc 5 chữ số đều được. Cụ thể:
Bước 1: Đầu tiên bạn lấy 4 hoặc 5 chữ số cuối cùng có trên biển số để chia cho 80.
Bước 2: Bạn sẽ lấy kết quả vừa chia ở bước 1 trừ bớt các số phần nguyên.
Bước 3: Lúc này bạn sẽ lấy toàn bộ số thập phân còn lại nhân cho 80. Cuối cùng bạn lấy kết quả vừa tính để dò ý nghĩa trong bảng phong thủy bên dưới.
Ví dụ biển số xe của bạn là 43125. Dựa theo công thức ta có:
Bước 1: 3125/80 = 39.0625.
Bước 2: Bạn sẽ lấy 39.0625 – 39 = 0.0625.
Bước 3: Bước cuối cùng bạn lấy 0.0625 x 80 = 5. Theo bảng dò ý nghĩa con số trong phong thủy, 5 mang hàm ý Sống lâu. Vậy đây là biển số đẹp mang ý nghĩa tích cực.
Cách tính này sẽ giúp người mua xe tự tính được biển số của mình là tốt hay xấu, hợp phong thủy hay không. Do đó với những ai đang chuẩn bị mua xe mà chưa biết cách chọn biển số đẹp, ý nghĩa thì cứ tham khảo công thức này.

Ý nghĩa biển số xe theo phong thuỷ
Danh sách 81 số căn bản của đời người hay con gọi là 81 linh số (hoặc 80 linh số) như đã đề cập, ứng dụng cách tính bên trên sẽ coi số đẹp hay xấu?, qua đó giải mã biển số xe của bạn tốt hay xấu:

Rất tốt (Đại Cát)
Tốt (Cát)
Xấu (Hung)
Rất xấu (Đại Hung)
Vừa tốt vừa xấu hay không tốt cũng không xấu (Cát – Hung).
 

Bảng dò ý nghĩa con số trong phong thủy
00    Khởi sinh hoặc kết thúc    Ý nghĩa mọi thứ luôn luôn mới mẻ và có cơ hội phát triển, vươn lên mạnh mẽ hoặc kết thúc viên mãn hay không? Cát bụi lại phải trở về với cát bụi
01    Thiên địa thái bình – Vạn tượng khởi thủy    Đại Cát: vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi
02    Không phân định – Hỗn độn ly loạn    Đại Hung: phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật
03    Tiến tới như ý – Danh lợi song thu    Đại Cát: âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số Thiên – Địa – Nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận
04    Bị bệnh – Phá hoại diệt liệt    Đại Hung: phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân
05    Trường thọ – Phúc thọ song mỹ    Đại Cát: điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ
06    Sống an nhàn dư dả – Phú dụ bình an    Cát: nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm
07    Cương nghị quyết đoán – Cương ngoan tuẫn mẫn    Cát: có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành
08    Ý chí kiên cường – Kiên nghị khắc kỷ    Cát Hung: Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời
09    Hưng tân cúc khai – Bần khổ nghịch ác    Hung: Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt
10    Vạn sự kết cục – Tử diệt hung ác    Đại Hung: Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng
11    Gia vận được tốt – Vạn tượng canh tân    Đại Cát: Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công
12    Ý chí yếu mềm – Bạc nhược tỏa chiết    Hung: Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ
13    Tài chí hơn người – Kỳ tài nghệ tinh    Cát Hung: Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt
14    Nước mắt thiên ngạn – Phù trầm phá bại    Hung: Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt
15    Đạt được phước thọ – Từ tường hữu đức    Đại Cát: Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng
16    Quới nhân hỗ trợ – Trạch tâm nhân hậu    Cát: Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ
17    Vượt qua mọi khó khăn – Cương kiện bất khuất    Cát: Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào
18    Có chí thì nên – Chưởng quyền lợi đạt    Cát: Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành
19    Đoàn tụ ông bà – Tỏa bại bất lợi    Hung: Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân
20    Phí nghiệp vở vân – Phá diệt suy vong    Đại Hung: Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng
21    Minh nguyệt quay chiều – Độc lập quyền uy    Đại Cát: Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành
22    Thu thủy phụng sương – Thu thảo phùng sương    Đại Hung: Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con
23    Mặt trời mọc – Tráng lệ quả cảm    Cát: Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành
24    Da môn khánh dư – Kim tiền phong huệ    Đại Cát: Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận
25    Tính cách anh mẫn – Anh mại tuấn mẫn    Cát: Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái
26    Biến hóa dị kỳ – Ba lan trùng điệt    Hung: Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này
27    Dục vọc vô tận – Tỏa bại trung chiết    Hung: vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc
28    Tự hào sinh lý – Họa loạn biệt ly    Hung: vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả
29    Dục vọng khó khăn – Quý trọng trí mưu    Cát Hung: Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên
30    Chết đi sống lại – Phù trầm bất an    Cát Hung: Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời
31    Trí dũng được chí – Hòa thuận viên mãn    Đại Cát: Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung
32    Ước thấy – Kiểu hạnh quý nhân    Cát: Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân
33    Gia môn hưng thạnh – Cương kiện quả đoán    Cát: Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành
34    Gia đình tan vỡ – Phá gia vong thân    Đại Hung: Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi
35    Bình an ôn hòa – Bảo thủ bình an    Cát: Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới
36    Phong ba không ngừng – Ba lan vạn trượng    Hung: Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này
37    Hiển đạt uy quyền – Từ tường trung thực    Đại Cát: Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc
38    Ý chí yếu hèn – Bạc nhược bình phàm    Cát Hung: Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng
39    Vinh hoa phú quý    Cát: Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành
40    Cẩn thẩn được an – Phù trầm biến hóa    Hung: Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng
41    Đức vọng cao thượng – Bác đạt đa năng    Cát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng
42    Mười nghề không thành – Bác đạt đa năng    Cát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng
43    Hoa trong mưa đêm – Bạc nhược tán mạn    Hung: Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp
44    Buồn tủi cuộc đời – Nghịch cảnh phiền muộn    Đại Hung: Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả
45    Sống mới vận tốt – Đức lượng hoành hậu    Cát Hung: Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan
46    Gặp nhiều chuyện buồn – Tải bảo trầm châu    Hung: Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả
47    Hoa khai nở nhụy – Trinh tường cát khánh    Đại Cát: Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung
48    Lập chí – Anh mại đức hậu    Đại Cát: Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho
49    Nhiều điều xấu – Biến quái thành nhân    Cát Hung: Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này
50    Một thành một bại – Cô quả ly sầu    Hung: Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp
51    Thịnh yếu xen kẽ – Phù trầm bất an    Hung: Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc
52    Biết trước sự việc – Trác thức đạt trí    Cát: Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại
53    Nội tâm u sầu – Nạn khổ nội ưu    Hung: Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân
54    Không thiếu nạn nhưng không do vận may – Suy đồi vị đạt    Đại Hung: Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng
55    Ngoài tốt trong khổ – Ngoại vinh nội suy    Cát Hung: Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng
56    Thảm thương – Hung bại bất lập    Hung: Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp
57    Cây thông trong vườn tuyết lạc – Thành tựu phạm hiểm    Cát: Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa
58    Khổ trước khỏe sau – Tiên khổ hậu cam    Cát: Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công
59    Mất phương hướng – Ý chí thoái bại    Hung: Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả
60    Tối tăm không ánh sáng – Vô mưu thất câu    Hung: Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu
61    Danh lợi đầy đủ – Vinh hoa phồn đạt    Cát: Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an
62    Căn bản yếu kém – Tuyết thượng gia sương    Đại Hung: Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời
63    Đạt được vinh hoa phú quí – Phú đạt quý trọng    Đại Cát: Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh
64    Cốt nhục chia cắt – Trầm muộn bình phàm    Đại Hung: Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai)
65    Phú quí trường thọ – Danh tài kiêm đắc    Đại Cát: Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây
66    Trong ngoài không hòa nhã – Thoái thủ tự tại    Hung: Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ
67    Đường lợi thông suốt – Tự ngã tăng tiến    Đại Cát: Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ
68    Lập nghiệp hưng gia – Bá khí thành nhân    Cát: Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân
69    Đi đứng ngồi không yên – Trầm luân nan thành    Hung: Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh
70    Diệt vong thế hiếu – Phá diệt bại thân    Hung: Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn
71    Hưởng tinh thần khó chịu – Cát hung tham bán    Cát Hung: Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được
72    Suối vàng chờ đón – Ngoại tường trung hung    Cát Hung: Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này.
73    Chí cao sức yếu – Chí đại tài sơ    Cát Hung: Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời
74    Hoàn cảnh gặp bắt trắc – Trầm luân nghịch hại    Đại Hung: Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa
75    Thủ được bình an – Anh mại thoái an    Cát: Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp
76    Vĩnh biệt ngàn thu – Bệnh tai nạn ách    Hung: Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân
77    Vui sướng cực đỉnh – Bán ưu bán hỷ    Cát Hung: Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này
78    Về già buồn tủi – Cần hành trí đạt    Cát Hung: Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành
79    Hồi sức – Nội ngoại khiếm tường    Hung: Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành
80    Gặp nhiều xui xẻo – Ba lan vạn trượng    Hung: Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau
81    Xuân phong di nhân    Đại Cát: Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung

Ý nghĩa biển số xe màu vàng
Khi lưu thông trên đường phố, thi thoảng bạn sẽ gặp các xe với biển số nền màu xanh, màu đỏ, màu trắng,… và gần đây nhất là màu vàng. Vậy biển số vàng có ý nghĩa gì?

Theo tìm hiểu, mới đây Bộ Công An đã quyết định ban hành Thông tư 58/2020/TT-BCA thay thế cho Thông tư số 15/2014 quy định về việc ô tô kinh doanh vận tải bắt buộc phải đổi sang biển số xe có nền màu vàng. Thông tư có hiệu lực bắt đầu từ ngày 1/8/2020.

Theo quy định của Thông tư, biển số xe sử dụng có nền màu vàng, chữ và số màu đen. Seri sẽ sử dụng lần lượt một trong những chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z. Biển này khác với biển số xe màu vàng, chữ đỏ được cấp cho xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt.

Ý nghĩa các loại biển số
Nền trắng, chữ và số màu đen: Là biển số được cấp cho các cá nhận doanh nghiệp. Đây là loại biển số phổ biến nhất hiện nay.
Nền xanh dương, chữ và số màu trắng: Biển số được cấp riêng cho các cơ quan dân sự.
Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng: Biển số được cấp riêng cho các cơ quan quân đội.
Nền màu vàng, chữ và số màu trắng:  Biển số được cấp riêng cho các cơ quan bộ tư lệnh biên phòng.
Nền màu vàng, chữ và số màu đen: Biển số được cấp riêng cho các phương tiện là xe cơ giới sử dụng trong việc thi công công trình.
Nền màu vàng, chữ và số màu đỏ: Biển số được cấp riêng cho các phương tiện thuộc kinh tế và thương mại đặc biệt.

Xem thêm: Từ ngày 1/7/2023, người dân sẽ được đấu giá biển số đẹp …