[CẬP NHẬT 2023] Phí bảo trì đường bộ xe ô tô con, xe bán tải, xe tải và xe chuyên dùng

MỨC PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO XE Ô TÔ, XE BÁN TẢI, XE TẢI MỚI NHẤT 2023

 Toyota-Hanoi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Qúy khách hàng đã đang và sẽ tin dùng các dòng sản phẩm ô tô của Cty chúng tôi. Hôm nay, Cty chúng tôi  xin trân trọng gửi tới quý khách hàng bảng thu biểu phí, mức phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô con 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, xe ô tô kinh doanh vận tải và không kinh doanh, phí đường bộ cho xe bán tải (xe Pick up), phí bảo trì đường bộ cho xe tải mới nhất 2023, để quý khách thuận tiện trong quá trình đi đăng kiểm và nộp phi đường bộ.

 

Biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất

 

Thế nào là Phí bảo trì đường bộ là gì? Phí bảo trì đường bộ là phí gì? Mức phí bảo trì đường bộ do ai thu và do ai quy định ?

 Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.

 

 

Theo thông tư số 113/2014/TT-BTC của bộ giao thông vận tải, được thủ tướng chính phủ phê duyệt.

 Mức phí bảo trì đường bộ XE Ô TÔ, XE BÁN TẢI, XE TẢI MỚI NHẤT 2023

 

STT

 

CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ

    MỨC PHÍ THU( nghìn đồng)

1tháng

6tháng

12tháng

18tháng

24tháng

30tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe +hàng hóa ) dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

 

 

 

 

 

180

 

 

 

 

 

 

1.080

 

 

 

 

 

2.160

 

 

 

 

3.150

 

 

 

 

4.150

 

 

 

 

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ( cả xe + hàng hóa ) từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

 

720

 

4.320

 

8.640

 

12.610

 

 

16.590

 

 

20.260

7

 

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

 

 

1.040

 

 

6.240

 

12.480

 

18.220

 

23.960

 

29.270

8

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối  lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

 

Ghi chú. Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe ô tô du lịch, còn xe bán tải, xe tải van và xe tải dựa trên tải trọng của xe.

– Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa 

Phí này sẽ được Toyota-Hanoi chúng tôi cập nhật liên tục theo quy định của nhà nước. Quý khách hàng cần biết thêm thông tin chi tiết có thể liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline: 0911.886.333

 

Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ.

1. Xe cứu thương
2. Xe cứu hỏa
3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

 

PHƯƠNG THỨC THU NỘP PHÍ ĐƯỜNG BỘ, NỘP MUA PHÍ ĐƯỜNG BỘ Ở ĐÂU ?

 

Về phương thức nộp mua phí, với xe ô tô dân sự đăng ký tại Việt Nam, phí sử dụng đường bộ tính theo năm (12 tháng) và theo chu kỳ đăng kiểm của xe. Đến mỗi kỳ đăng kiểm, chủ xe mang xe đến đăng kiểm, nộp phí, lệ phí đăng kiểm (nếu có) và nộp phí sử dụng đường bộ cho cơ quan đăng kiểm. Cơ quan đăng kiểm dán Tem đăng kiểm tương ứng với chu kỳ đăng kiểm và Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.

  • Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm sớm hơn hoặc chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, cơ quan đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước. Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng.

  • Đối với xe đăng kiểm trước ngày 01/01/2013 (ngày hiệu lực của Thông tư): Nếu kỳ đăng kiểm tiếp theo phát sinh trong thời gian từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 thì chủ phương tiện phải đến đăng kiểm nộp phí cho thời gian tính từ ngày 01/01/2013 đến kỳ đăng kiểm tiếp theo.

  • Nếu kỳ đăng kiểm tiếp theo phát sinh sau ngày 31/12/2013 thì chậm nhất đến ngày 30/6/2013, chủ phương tiện phải đến cơ quan đăng kiểm nộp phí cho thời gian tính từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 hoặc đến kỳ đăng kiểm tiếp theo.

  • Toyota-Hanoi chúng tôi xin cảm ơn cảm ơn sự lựa chọn và tin dùng của Qúy khách hàng dành cho Cty. Qúy Cty chúng tôi rất hân hạnh được hỗ trơ, cung cấp những thông tin hữu ích về ngành Ô tô đến Qúy khách hàng.

Toyota-Hanoi nhằm mong muốn hỗ trợ quý khách hàng do đó chúng tôi cung cấp chương trình Mua Xe Tải Trả Góp hỗ trợ bạn lên đến 80%, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, giao xe ngay khi ký kết hợp đồng. Quý khách hàng có thể liên hệ ngay với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết. Hơn thế nữa bạn sẽ nhận ngay khuyến mãi hấp dẫn theo từng dòng xe.

 Xin trân trọng cảm ơn sự tin dùng của Qúy khách hàng!

Thông tin liên hệ Hotline: 0911886.333 – Toyota-Hanoi mang xe hơi tới mọi miền tổ quốc !