Phương pháp tính vốn đầu tư thực hiện của các khoản chi phí quản lý và chi phí – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản khá đầy đủ của tài liệu tại đây ( 5.72 MB, 263 trang )

1.2.4. Đối với những công cuộc đầu tư từ

vốn vay, vốn tự có của cơ sở

• Các chủ đầu tư căn cứ vào các quy định,

định mức đơn giá chung của Nhà nước và

điều kiện thực hiện đầu tư của đơn vị để

tính mức vốn đầu tư thực hiện.

2. Tài sản cố định huy động và năng lực

sản xuất phục vụ tăng thêm

2.1. Khái niệm

2.1.1. TSCĐ huy động

Tài sản cố định huy động là công trình hay

hạng mục công trình, đối tượng xây dựng có

khả năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc

quá trình xây dựng, mua sắm lắp đặt, đã làm

xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa

vào họat động được ngay.

2.1.1. TSCĐ huy động

• Cần phân biệt các trường hợp :

– Huy động bộ phận : huy động từng đối tượng,

từng hạng mục xây dựng của công trình vào họat

động ở những thời điểm khác nhau do thiết kế

quy định

– Huy động toàn bộ : huy động cùng một lúc tất cả

các đối tượng, hạng mục xây dựng không có khả

năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc quá

trình xây dựng, mua sắm lắp đặt và có thể sử

dụng ngay.

2.1.2. Năng lực sản xuất phục vụ

tăng thêm

• Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là

khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất, phục

vụ của các tài sản cố định đã được huy

động vào sử dụng để sản xuất ra sản

phẩm hoặc tiến hành các họat động dịch

vụ theo quy định được ghi trong dự án

đầu tư.

2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện

• Chỉ tiêu biểu hiện bằng hiện vật:

– Số lượng của tài sản cố định được huy động

– Công suất hoặc năng lực phát huy tác dụng

của các TSCĐ được huy động

– Mức tiêu dùng nguyên vật liệu trong một đơn

vị thời gian

2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện

• Chỉ tiêu biểu hiện bằng giá trị:

– Giá dự toán

– Giá thực tế

2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện

• Giá trị dự toán

– Tính giá trị thực tế của tài sản cố định

– Lập kế hoạch vốn đầu tư

– Tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện.

– Thanh quyết toán giữa chủ đầu tư và các đơn

vị nhận thầu.

2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện

• Giá trị thực tế

– Kiểm tra việc thực hiện kỷ luật tài chính dự

toán đối với các công cuộc đầu tư từ nguồn

vốn ngân sách cấp

– Xác định mức khấu hao hàng năm, phục vụ

công tác hạch toán kinh tế của cơ sở

2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện

• Sử dụng chỉ tiêu giá trị cho phép xác định

toàn bộ khối lượng các tài sản cố định

được huy động của tất cả các ngành,

đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện kế

hoạch và sự biến động của chỉ tiêu này ở

mọi cấp độ quản lý .

2.2. Phương pháp xác định

• Giá trị các tài sản cố định được huy động

được xác định theo công thức sau:

• Trong đó:

F = IVb + IVr − C − IVe

F – Giá trị các tài sản cố định được huy

động trong kỳ (Fixed asset)

Ivb – Vốn đầu tư được thực hiện ở các kỳ

trước chưa được huy động chuyển sang

kỳ nghiên cứu (xây dựng dở dang đầu kỳ)

(beginning)

2.2. Phương pháp xác định

• Ivr – Vốn đầu tư được thực hiện trong kỳ nghiên cứu

(real)

• C – Chi phí trong kỳ không tính vào giá trị tài sản cố

định (đó là những khoảng chi phí do nguyên nhân

khách quan làm thiệt hại được cấp có thẩm quyền

quyết định đầu tư cho phép duyệt bỏ: bão, lụt…)

• Ive – Vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động

chuyển sang kỳ sau (xây dựng dở dang cuối kỳ)

(ending)

Source: https://mix166.vn
Category: Tài Chính

Xổ số miền Bắc