Đánh giá xe Toyota Wigo 2020: Hiện đại, tiện nghi, giá rẻ hơn
Các chuyên gia đánh giá xe Toyota Wigo 2020 xứng đáng là lựa chọn xe gia đình giá rẻ với nhiều thay đổi từ trong ra ngoài của bản nâng cấp.
Mục lục bài viết
Ưu điểm
Nhược điểm
- Thương hiệu nổi bật
- Nội & ngoại thất nhiều cải tiến
- Hai phiên bản đều có trang bị gần tương đương
- Vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
- Giá chưa thực sự tốt
- Vẫn còn nhiều chi tiết chưa thay đổi.
Hatchback hạng A, phân khúc xe cỡ nhỏ giá rẻ đang là một “miếng bánh” mà các hãng xe đều muốn có sản phẩm để gia tăng sự lựa chọn cho khách hàng Việt Nam. Ngay cả một thương hiệu ô tô nổi tiếng như Toyota đã bỏ ngỏ phân khúc A từ lâu nhưng bất ngờ tham gia vào từ năm 2018 để củng cố sức mạnh.
Toyota Wigo 2020 với nhiều thay đổi.
Theo đó, Toyota Wigo lần đầu được giới thiệu đến khách hàng Việt vào tháng 8/2018 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ thị trường Indonesia. Trong khi đó, những đối thủ sừng sỏ thuộc phân khúc hạng A này đều được lắp ráp trong nước có thể kể ra như Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil.
Sau gần 2 năm ra mắt, Toyota Wigo đã có phiên bản nâng cấp giữa vòng đời vừa được hãng xe Nhật Bản giới thiệu đến khách hàng trong nước với nhiều thay đổi. Không chỉ có phần ngoại hình trẻ trung hơn, khoang lái của xe còn nhiều tiện nghi được cải tiến giúp Toyota Wigo 2020 chiếc xe này trở nên hấp dẫn hơn so với trước.
Giá xe Toyota Wigo 2020 hiện hành
Toyota Wigo 2020 hiện hành được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản cùng mức giá cụ thể như sau:
Toyota Wigo MT – Giá 352 triệu đồng
Toyota Wigo AT – Giá 384 triệu đồng.
Khách hàng có nhu cầu xem thêm chi tiết giá cũng như ưu đãi chính hãng khi mua xe có thể xem tại đây: Mua bán xe Toyota Wigo.
Những tuỳ chọn màu sắc xe Toyota Wigo 2020
Toyota Wigo có 7 tuỳ chọn màu sắc.
Theo công bố từ nhà phân phối, Toyota Wigo hiện hành được bán ra với 7 màu xe tùy chọn màu sắc gồm: Xám (1G3); Trắng (W09); Đỏ (R40); Đen (X13); Cam (R71); Bạc (1E7); Vàng Y13. Khách hàng mua xe sẽ không phải bỏ ra thêm chi phí để lựa chọn màu như một số mẫu xe cao cấp của thương hiệu Toyota.
Video chi tiết xe Toyota Wigo 2020 mới ra mắt Việt Nam.
“Diện mạo trẻ trung”
Trước đây, trong phân khúc hatchback hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo là một trong những mẫu xe hơi có ngoại thất kém hấp dẫn bậc nhất. Thế nhưng, quan điểm trên đã dần thay đổi khi bạn đối diện trực tiếp với phiên bản nâng cấp của Wigo tại Việt Nam. Chiếc xe này giờ đây đã bắt mắt và trẻ trung hơn.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về đầu xe
Mặc dù đã thay đổi lớn so với bản tiền nhiệm, nhưng trên Wigo vẫn còn đó thiết kế mang tính an toàn như trên hầu hết các mẫu xe của Toyota đang bán ở Việt Nam.
Toyota Wigo 2020 có thiết kế trẻ trung hơn.
Điểm hấp dẫn nhất của Toyota Wigo 2020 đến từ hệ thống lưới tản nhiệt giờ đây được chăm chút hơn so với sự đơn điệu của phiên bản trước. Theo đó, hãng xe Nhật mang đến mặt ca-lăng trẻ trung hơn với thiết kế dạng vân mắt xích sơn đến giúp Wigo ngầu hơn. Hơn nữa, cản va trước trên của xe được nhấn nhá ấn tượng mang đến tổng thể phần đầu xe trẻ trung hơn.
Đầu xe Toyota Wigo bản mới ra mắt.
Trên Toyota Wigo 2020 vẫn sử dụng đèn pha Halogen dạng Projector, đèn chiếu xa phản xạ đa hướng. Nhưng đáng tiếc, chiếc xe hạng A này vẫn chưa được trang bị đèn định vị ban ngày, còn đèn sương mù đã cải tiến với thiết kế góc cạnh hơn thay vì dạng elip như trước.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020: Thân xe
Do là bản nâng cấp nên Toyota Wigo 2020 không thay đổi khung gầm và kích thước chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở xe đạt 2.455 mm và khoảng sáng gầm 160 mm. Nhờ kích thước trục cơ sở lớn nên Wigo sẽ mang đến không gian nội thất tốt hơn một số đối thủ như Kia Morning chỉ 2.385 mm, Hyundai Grand i10 là 2.425 mm.
Tay nắm cửa xe Toyota Wigo bị chê nhiều.
Bên phần thân, Toyota Wigo 2020 được thay đổi “dàn chân” với tạo hình mới mẻ dạng 6 chấu đơn thay vì dạng kép như trước. Kích thước vành 14 inch vẫn được giữ nguyên và đây là trang bị đồng nhất trên cả 2 phiên bản MT/AT.
Thêm vào đó, ở bản nâng cấp lần này, Toyota Wigo còn sở hữu gương chiếu hậu hoàn toàn mới, trẻ trung hơn. Và tinh ý, khách hàng sẽ không khó nhận ra đây là thiết kế đang được áp dụng trên “đàn anh” Rush. Hơn nữa, tính năng gập điện cũng mới được bổ sung trên Wigo bên cạnh khả năng chỉnh điện và kết hợp xi-nhan LED có sẵn từ bản cũ.
Thế nhưng, điểm trừ lớn nhất trên Toyota Wigo 2020 đến từ phần tay nắm cửa vẫn mang phong cách cũ. Có thể nói đây là thiết kế lạc hậu không xứng đáng xuất hiện trên phiên bản mới của Wigo.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về thiết kế đuôi xe
Toyota Wigo có phần cánh gió nổi bật.
Thoạt nhìn, cụm đèn hậu trên Toyota Wigo 2020 có vẻ không thay đổi so với chính mình của bản trước. Tuy nhiên, cách tạo hình bóng chiếu bên trong đã được cải tiến để mang đến sự cứng cáp, trẻ trung hơn cho chiếc xe này.
So với các đối thủ, chi tiết ghi điểm ở phần đuôi xe Toyota Wigo chính là cánh gió, dù đây không phải chi tiết quá quan trọng đối với một mẫu xe hạng A, nhưng dù sao về mặt thẩm mỹ thì đây vẫn là trang bị sáng giá.
Ở phía sau, camera/cảm biến lùi là trang bị tiêu chuẩn trên cả phiên bản của Toyota Wigo 2020. Trước đây, những trang bị hỗ trợ người lái trên không hề xuất hiện trên phiên bản MT của Wigo. Nhưng giờ, hãng xe Nhật Bản đã quan tâm người dùng hơn để thu hẹp sự chênh lệch giữa các biến thể của xe.
Xem thêm: Đánh giá xe Toyota Granvia 2020: Nhiều ghế nhưng không lợi thế
“Nội thất nhiều cải tiến đáng giá
Không gian rộng rãi chính là chi tiết giúp Toyota Wigo ghi điểm với khách hàng từ phiên bản cũ. Bước sang bản nâng cấp này, chiếc xe này còn làm được nhiều hơn bởi Toyota giờ đây đã tinh chỉnh nhiều chi tiết để giúp Wigo trở nên hiện đại hơn.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về bảng táp-lô
Nhìn ngay vào khu vực bảng táp-lô, Toyota Wigo 2020 đã thực sự mang đến thiện cảm rõ ràng hơn đối với người nhìn so với đời cũ. Để làm được điều đó, hãng xe Nhật Bản đã thay đổi hệ thống màn hình giải trí trung tâm cảm ứng với kích thước lớn hơn kết hợp đầu DVD cho cả 2 phiên bản.
Đặc biệt, cụm điều hoà bị chê nhiều nhất trên bản cũ đã “lột xác” hoàn toàn với phần chỉnh tay bằng nút bấm thay vì dạng núm vặn như trước đây.
Đó là 2 chi tiết thay đổi nhỏ trên Toyota Wigo nhưng đã góp phần giúp tổng thể chiếc xe này trở nên hấp dẫn hơn và không còn bị chế quá nhiều như bản cũ đã từng bán ở Việt Nam thời gian trước.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020: Vô-lăng
Vô-lăng xe Toyota Wigo MT 2020.
Về thiết kế vô-lăng, chất liệu ở khu vực này mà thương hiệu Nhật Bản trang bị cho Toyota Wigo hoàn toàn là nhựa, nhưng điểm cộng đến từ phím bấm âm lượng, chuyển bài hát đã được tích hợp. Với trang bị trên, tay lái của Toyota Wigo không hoàn toàn trống trơn như thiết kế của một số mẫu xe đối thủ và cả 2 phiên bản đều có.
Phía sau, cụm đồng hồ đa thông tin trên Toyota Wigo dạng đơn sắc nhưng hiển thị cũng khá rõ ràng. Trung tâm là đồng hồ tốc độ thiết kế to bản mang đến điểm nhấn cho xe và giúp cảnh báo tài xế thuận tiện hơn.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về ghế ngồi
Ghế ngồi xe Toyota Wigo tương đối rộng rãi.
Trong phân khúc hạng A, Toyota Wigo 2020 đang là một trong những chiếc xe có không gian ghế ngồi rộng rãi bậc nhất nên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi lựa chọn kể cả chạy dịch vụ vận tải.
Chất liệu ghế nỉ vẫn là trang bị tiêu chuẩn của cả 2 bản Toyota Wigo, nhưng hãng xe Nhật vẫn biết làm nổi bật với việc bổ sung những chi tiết màu cam. Hàng ghế trước của xe chỉnh tay hoàn toàn, ghế sau đủ 3 tựa đầu cùng khả năng gập lưng ghế mang đến khả năng chứa đồ tốt hơn khi Toyota Wigo không chở đủ tải.
Có thể bạn quan tâm: Đánh giá xe Suzuki Ertiga Sport 2020: Phiên bản hoàn thiện của Ertiga tại Việt Nam
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về tiện nghi
Toyota Wigo được bổ sung nhiều tiện nghi.
Đến năm 2020, Toyota Wigo đã được nhà sản xuất quan tâm hơn khi nâng cấp hàng loạt tiện nghi mới để chiều lòng khách hàng. Trong đó, hệ thống đầu DVD kèm màn hình cảm ứng trên cả 2 bản là tiện nghi đáng giá nhất trên Wigo. Xe còn có khả năng kết nối USB/AUX/Bluetooth… điều khiển giọng nói và kết nối điện thoại thông minh. Đầu ra của hệ thống giải trí xe là dàn âm thanh 4 loa tiêu chuẩn.
Bên cạnh đó, Toyota Wigo bản mới còn được nâng cấp chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, điều hoà thiết kế mới…
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về trang bị an toàn
Toyota Wigo 2020 nhiều trang bị an toàn hơn.
Danh sách an toàn trên Toyota Wigo 2020 gồm:
Thông số
Wigo 1.2 AT
Wigo 1.2 MT
Túi khí
02 (Túi khí người lái và hành khách phía trước)
Hệ thống báo động
Có
Hệ thống mã hóa khóa động cơ
Có
Hệ thống mở khóa cần số
Có
Không
Hệ thống chống bó cứng phanh
Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Có
Camera lùi
Có
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
02
Dây đai an toàn
3 điểm ELR, 5 vị trí
Khóa cửa an toàn
Hàng ghế sau
Khóa an toàn trẻ em
ISO FIX
Trong số này, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và camera/cảm biến lùi là những trang bị mới trên phiên bản nâng cấp và cả 2 phiên bản của Toyota Wigo đều sở hữu.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về khoang hành lý
Cốp xe Toyota Wigo 2020 vẫn khá nhỏ.
Toyota Wigo cũng giống nhiều mẫu xe thuộc phân khúc thấp nhất tại Việt Nam khi khoang chứa đồ không phải điểm mạnh. Theo đó, người dùng nếu muốn thoải mái chứa đồ thì việc hy sinh lưng ghế của hàng 2 trên xe là việc cần làm, tuy nhiên chỉ là trong trường hợp không chở đủ tải.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về động cơ
Toyota Wigo sử dụng động cơ 1.2L.
Cung cấp sức mạnh cho Toyota Wigo 2020 vẫn là động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2L, 4 xy-lanh cho công suất tới 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 107 Nm tại 4.200 vòng/phút. Động cơ trên được kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 về tiêu thụ nhiên liệu và vận hành
Toyota Wigo 2020 chỉ sử dụng động cơ dung tích 1.2L nên mức tiêu hao nhiên liệu sẽ ấn tượng khi các số liệu đều thuyết phục người dùng. Theo công bố của nhà sản xuất, Toyota Wigo 2020 AT có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau:
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường hỗn hợp: 5,3 L/100 Km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường nội đô: 6,87L/100 Km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường ngoài đô thị: 4,36L/100 Km
Toyota Wigo không thiên về cảm giác lái.
Cũng giống như nhiều mẫu xe thuộc phân khúc hạng A, vận hành tiếp tục không phải là điểm mạnh của Toyota Wigo, bởi mức giá hơn 300 triệu thì tiêu chí lái hay không xuất hiện trong tâm trí người dùng.
Toyota Wigo 2020 được đánh giá là có phần vô-lăng nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố bởi được trợ lực điện, nhưng không quá lạc nhịp khi chạy đường cao tốc. Có nghĩa là khi chạy tốc độ cao, Toyota Wigo vẫn đáp ứng khá tốt những trải nghiệm cầm lái của người dùng, tương đối đầm chắc, ở phân khúc này chúng tôi đánh giá đây là chiếc xe có cảm giác lái ổn định.
Tuy nhiên, đối với các xe phân khúc hạng A, khả năng cách âm vẫn còn là hạn chế và Toyota Wigo không phải ngoại lệ khi mẫu hatchback này luôn ồn ào dù đi ở đường nào. Trên đường bê tông thì tiếng lốp là nghe rõ nhất, đường đô thị sẽ là tiếng động cơ dù phần máy khá êm còn trên đường cao tốc chắc chắn là tiếng gió, độ ồn khi lốp tiếp xúc với mặt đường.
Toyota Wigo 2020 vẫn là chiếc xe đáng chọn.
Hành khách ở phân khúc xe hơi hạng A hầu hết là người mua ô tô lần đầu hoặc mua xe để kinh doanh dịch vụ nên Toyota Wigo 2020 là lựa chọn “sáng nước”. Đồng thời, ở phiên bản mới, chiếc xe của Toyota sở hữu hàng loạt thay đổi đáng giá từ ngoại hình trẻ trung, nội thất cải tiến hiện đại và công nghệ an toàn được bổ sung.
Quan trọng nhất, Toyota Wigo AT đã giảm 21 triệu đồng so với đời cũ, trong khi đó xe nhiều “đồ chơi” hơn. Bên cạnh đó, bản số sàn giờ đây trang bị gần như đã đồng nhất với bản cao cấp. Chính vì vậy, Toyota Wigo 2020 xứng đáng là lựa chọn tốt trong tầm giá và phân khúc hạng A ở thời điểm hiện tại.
Thông số
Wigo 1.2 AT
Wigo 1.2 MT
Dài x Rộng x Cao (mm)
3.660 x 1.600 x 1.520
Chiều dài cơ sở (mm)
2.455
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)
1.410/1.405
Khoảng sáng gầm xe (mm)
160
Bán kính vòng quay tối thiểu
4,7
Trọng lượng không tải (kg)
965
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.290
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
33
Hệ thống treo trước/sau
Mc Pherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn
Hệ thống lái
Trợ lực điện
Mâm xe
Hợp kim
Kích thước lốp
175/65 R14
Lốp dự phòng
Vành thép
Phanh trước/sau
Phanh đĩa/Tang trống
Thông số
Wigo 1.2 AT
Wigo 1.2 MT
Cụm đèn trước
Halogen
Đèn chiếu gần
Dạng bóng chiếu (Projector)
Đèn chiếu xa
Phản xạ đa chiều
Đèn sương mù
Trước
Cụm đèn hậu
LED
Đèn báo phanh trên cao
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Cùng màu thân xe, chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Gạt mưa trước sau
Gián đoạn
Tay nắm cửa
Tay nắm cửa
Chức năng sấy kính sau
Có
Chức năng sấy kính sau
Dạng thường
Thông số
Wigo 1.2 AT
Wigo 1.2 MT
Hệ thống ghế
Chất liệu bọc ghế
Nỉ
Ghế người lái
Chỉnh tay 4 hướng, có túi lưng
Ghế hành khách
Chỉnh tay 4 hướng, có túi lưng
Hàng ghế sau
Gập hoàn toàn
Vô lăng
3 chấu, trợ lực điện, tích hợp nút điều khiển âm thanh
Gương chiếu hậu trong
2 chế độ ngày và đêm
Tay nắm cửa trong xe
Mạ bạc
Cụm đồng hồ
Loại đồng hồ
Digital
Đèn báo chế độ Eco
Có
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Có
Màn hình hiển thị đa thông tin
Có
Nhắc nhở đèn bật
Có
Đèn cảnh báo thắt dây an toàn
D only/ ghế lái
Đèn cảnh báo cửa mở
Có
Hệ thống điều hòa
Chỉnh tay với chế độ Max Cool
Hệ thống âm thanh
DVD, 4 loa, kết nối AUX/USB/Bluetooth/Wifi, điều khiển giọng nói, kết nối điện thoại thông minh
DVD, 4 loa, kết nối AUX/USB/Bluetooth, điều khiển giọng nói
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm
Có
Khóa cửa điện
Có
Chức năng khóa cửa từ xa
Có
Cửa sổ điều chỉnh điện
Có (tự động xuống bên lái)
Thông số
Wigo 1.2 AT
Wigo 1.2 MT
Loại động cơ
3NR-VE
Số xy lanh
4
Bố trí xy lanh
Thẳng hàng
Dung tích xy lanh (cc)
1197
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu
Xăng
Công suất tối đa
87/6000 (hp/rpm)
Mô men xoắn tối đa
108/4200 (Nm/rpm)
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Hệ thống truyền động
Dẫn động cầu trước
Hộp số
Số tự động 4 cấp
Số sàn 5 cấp
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100 km)
Ngoài đô thị
4,36
4,21
Kết hợp
5,3
5,16
Trong đô thị
6,87
6,8
Thông số
Wigo 1.2 AT
Wigo 1.2 MT
Túi khí
02 (Túi khí người lái và hành khách phía trước)
Hệ thống báo động
Có
Hệ thống mã hóa khóa động cơ
Có
Hệ thống mở khóa cần số
Có
Không
Hệ thống chống bó cứng phanh
Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Có
Camera lùi
Có
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
02
Dây đai an toàn
3 điểm ELR, 5 vị trí
Khóa cửa an toàn
Hàng ghế sau
Khóa an toàn trẻ em
ISO FIX
Ảnh: Khải Phạm