Đáp án đề 10 – Đề luyện thi Đánh giá năng lực đại học quốc gia – HCM – 22 Truy cập trang – Studocu

22 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Mục lục bài viết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247

PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1. TIẾNG VIỆT

1. B

Phương pháp: Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất

Cách giải:

  • Tục ngữ: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.

Chọn B.

2. D

Phương pháp: Căn cứ nội dung bài Tỏ lòng

Cách giải:

Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân
cách lớn lao; tình yêu nước, tự hào dân tộc; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng qua bài
thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.
Chọn D.

3. B

Phương pháp: Căn cứ bài thơ Tiếng gà trưa

Cách giải:

  • Thể thơ 5 tiếng

Chọn B.

23 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

4. C

Phương pháp: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Cách giải:

  • Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

  • Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được

hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

  • Từ hoa trong câu trên được dùng theo nghĩa chuyển – chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ để chỉ người

con gái đẹp.

Chọn C.

5. C

Phương pháp: Căn cứ bài thơ Tương tư – Nguyễn Bính
Cách giải:

Nhưng đây cách một đầu đì h
Có xa xôi mấy mà tình xa xôi…
Chọn C.

6. A

Phương pháp: Căn cứ bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
Cách giải:

Đoạn ca dao trên thuộc thể loại văn học dân gian
Chọn A.

7. B

Phương pháp: Căn cứ nội dung bài Chiếc thuyền ngoài xa

Cách giải:

Từ câu chuyện về một bức ảnh nghệ thuật và sự thật cuộc đời đằng sau bức ảnh, truyện ngắn Chiếc thuyền
ngoài xa mang đến một bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc sống và con người: một cái nhìn đa diện,
nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng.
Chọn B.

8. A

Phương pháp: Căn cứ bài về chính tả

Cách giải:

  • Từ viết đúng chính tả là: mải mê

  • Sửa lại một số từ sai chính tả:

suông sẻ -> suôn sẻ

vô hình chung -> vô hình trung

vãn cảnh -> vãng cảnh

Chọn A.

9. A

Phương pháp: Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả: ch/tr

Cách giải:

25 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Phương pháp: Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

Cách giải:

  • Đoạn văn quy nạp, câu chủ đề ở cuối đoạn “ Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái

chủ yếu trong gia đình”

Chọn C.

14. B

Phương pháp: Căn cứ bài Ngữ cảnh

Cách giải:

Từ “trắng” trong câu văn đã cho dùng để chỉ cảnh hoàn toàn không có gì hoặc không còn gì cả.
Chọn B.

15. D

Phương pháp: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ ; Chữa lỗi về quan hệ từ

Cách giải:

Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

  • Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

  • Lỗi dùng sai nghĩa của từ

  • Lỗi dùng sai quan hệ từ

  • Lỗi logic

….

Những câu mắc lỗi sai là câu I và IV

  • Câu I: Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị.

=> Câu sai logic

Sửa lại: Anh ấy bị hai vết thương: một vết ở đùi, một vết ở bụng.

  • Câu IV: Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh.

  • > Dùng sai quan hệ từ và sai logic

Sửa lại: Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc uống nhưng vẫn không khỏi bệnh.

Chọn D.

16. A

Phương pháp: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh,

hành chính – công vụ.

Cách giải:

Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ: biểu cảm.
Chọn A.

17. C

Phương pháp: Phân tích, tổng hợp

Cách giải:

Đoạn thơ thể hiện cảm xúc yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước mình.

26 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Chọn C.

18. B

Phương pháp: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.
Cách giải:

  • Biện pháp nghệ thuật:
  • Điệp ngữ: “là của chúng ta”.
  • Liệt kê: trời xanh, núi rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông
    Chọn B.

19. D

Phương pháp: Căn cứ vào các thể thơ đã học.

Cách giải:

Tác phẩm được viết theo thể thơ tự do.
Chọn D.

20. D

Phương pháp: Căn cứ bài Điệp ngữ.

Cách giải:

Tác dụng của biện pháp điệp ngữ: Sử dụng phép điệp từ có tác dụng tạo nhịp điệu, làm cho lời thơ giàu giá
trị biểu đạt; qua đó tác giả nhằm nhấn mạnh niềm tự hào và chủ quyền của đất nước ta.
Chọn D.

1. TIẾNG ANH
21. A
Kiến thức:
Giới từ
Giải thích: agree with sbd about sth: đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc đọc sách của con họ nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.
Chọn A.
22. D
Kiến thức:
Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành còn được dùng để diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó, thường
kèm theo số lần.
Cấu trúc: “This is the first/second/last… time + S + have/has + PP”: đây là lần đầu tiên/thứ hai/cuối cùng…
ai đó làm gì.
Chủ ngữ “you” => dùng “have”
lose (V_nguyên thể) => lost (V_quá khứ đơn) => lost (V_phân từ)
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.
Chọn D.
23. D
Kiến thức:
Lượng từ
Giải thích:
many + N số nhiều, đếm được: nhiều
much of + the + N không đếm được: nhiều trong số …
Some + N số nhiều: một vài
Most of + the + N số nhiều, đếm được: Hầu hết…
“shops” là danh từ số nhiều, đếm được => loại B
Trước “shops” có “the” => loại A, C

28 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Để giải thích cho “information” ta cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.
=> cần một đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan
hệ (dùng “which”) hoặc rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be” và dùng cụm V-ing nếu
mang nghĩa chủ động, Ved/P2 nếu mang nghĩa bị động.
Sửa: is needed => which is needed/ needed
Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.
Chọn D.
30. C
Kiến thức:
Đại từ
Giải thích:
Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa => loại bỏ đại từ này
Sửa: it is derived => is derived
Tạm dịch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có nguồn gốc từ gia súc và các sản phẩm từ
gia súc.
Chọn C.
31. B
Kiến thức:
Tường thuật câu hỏi
Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).
Tạm dịch: Kevin hỏi: “ Sau giờ học bạn định làm gì, Anne?”
A. Sai cấu trúc: was she => she was
B. Kevin hỏi Anne cô ấy dự định làm gì sau giờ học.
C. Sai cấu trúc: would do => was going to do
D. Sai cấu trúc: would Anne do => Anne was going to do
Chọn B.
32. D
Kiến thức:
Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết, điều kiện trái hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + V.
Tạm dịch: Sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn sẽ làm giảm ô nhiễm gây ra bởi ô tô cá
nhân.
A. Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn, ô tô cá nhân sẽ ngừng thải khí thải ra
không khí. => sai về nghĩa
B. Sai cấu trúc: use => used; will => would
C. Nếu các phương tiện giao thông công cộng được sử dụng rộng rãi, con người sẽ không phải chịu ô nhiễm
do ô tô cá nhân nữa. => sai về nghĩa
D. Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng, sẽ có ít ô nhiễm gây ra bởi ô tô cá nhân hơn.
Chọn D.
33. A
Kiến thức:
Động từ khuyết thiếu, câu ước
Giải thích:
Cấu trúc câu ước: If only + S + Ved/V2 + …: ước gì, giá mà
Cấu trúc câu phỏng đoán:
should + have + P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
must + have + V.p: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Ước gì bạn nói với mình sự thật về kẻ trộm.
A. Bạn lẽ ra đã nên nói cho mình sự thật về kẻ trộm.
B. S + wish (es) + S + would + Vo: Mong ước ở tương lai => sai về thi

29 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

C. Bạn chắc hẳn đã nói với mình sự thật về kẻ trộm. => sai về nghĩa
D. Bạn cần thiết phải nói với mình sự thật về kẻ trộm. => sai về nghĩa, sai thì
Chọn A.
34. D
Kiến thức:
So sánh nhất
Giải thích:
seems to be + adj = be likely: có vẻ như, dường như
certainly: chắc chắn
Tạm dịch: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm.
A. Timmy thông minh như tất cả những đứa trẻ trong nhóm của cậu bé. => sai nghĩa
B. Tất cả những đứa trẻ khác trong nhóm Timmy chắc chắn không thông minh bằng cậu bé. => sai nghĩa
C. Những đứa trẻ khác thông minh, nhưng Timmy thông minh hơn hầu hết chúng. => sai nghĩa
D. Dường như Timmy là người thông minh nhất trong tất cả những đứa trẻ trong nhóm của cậu bé.
Chọn D.
35. D
Kiến thức:
Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Câu tường thuật dạng bị động sử dụng theo cấu trúc:
Câu chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2 +….
V1 (reports) chia thì hiện tại đơn, V2 (was awarded) chia thì quá khứ đơn, dạng bị động
Câu bị động: S2 + be + V1 p + to have + been + V_PP ….
Tạm dịch: Tờ báo cho biết James đã được trao giải nhất.
= James được cho là đã được trao giải nhất.
Chọn D.
36. B
Kiến thức:
Từ vựng
Giải thích:
Từ “incorporated” trong đoạn 6 gần nghĩa nhất với _______.
A. given (v): đưa B. integrated (v): kết hợp
C. brought (v): mang lại D. separated (v): chia tách
=> incorporated = integrated: hòa nhập, kết hợp
Thông tin: With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in
one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage
ceremonies in other countries.
Tạm dịch: Với sự tiếp tục quốc tế hóa của thế giới hiện đại, phong tục cưới bắt nguồn từ một phần của thế
giới đang vượt qua biên giới các quốc gia và đã được kết hợp với các nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.
Chọn B.
37. C
Kiến thức:
Đọc tìm chi tiết
Giải thích:
Truyền thống chỉ mặc váy trắng cho kỉ niệm ngày cưới của ai đó thì _______.
A. ít hơn 200 năm trước B. hơn một thế kỉ trước
C. khoảng 150 năm trước D. ít hơn 100 năm trước
Thông tin: The tradition of wearing a special white dress only for the wedding ceremony started around 150
years ago.
Tạm dịch: Truyền thống mặc một chiếc váy trắng đặc biệt chỉ dành cho lễ cưới bắt đầu khoảng 150 năm
trước.
Chọn C.

31 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Quà tặng: Trong các nền văn hóa Trung Quốc, khách dự tiệc cưới tặng quà tiền cho những người mới cưới
trong những phong bì nhỏ màu đỏ. Tiền cũng là một món quà thích hợp trong đám cưới của Hàn Quốc và
Nhật Bản. Ở nhiều nước phương Tây, ví dụ như ở Anh, khách dự tiệc cưới tặng cô dâu chú rể những vật
dụng gia đình mà họ có thể cần cho ngôi nhà mới của họ. Ở Nga, thay vì nhận quà, cô dâu và chú rể lại tặng
quà cho khách của họ.
Với sự tiếp tục quốc tế hóa của thế giới hiện đại, phong tục cưới bắt nguồn từ một phần của thế giới đang
vượt qua biên giới các quốc gia và đã được kết hợp với các nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

41. B
Phương pháp:

Đặt t     x 3232 x f x  , dựa vào đồ thị hàm số đã cho tìm ra các nghiệm ti.

Xét các phương trình f x   ti , số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y  f x   và

đường thẳng yt  i song song với trục hoành.
Cách giải:

Đặt t     x 3232 x f x   khi đó phương trình trở thành tt 32    3 2 0 và hàm số f t     t 3232 t có

hình dáng y như trên. Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy  

13
0
13
1

t
f t t
t

 
  
 

Với t    1 3 f x    1 3 1 . Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số

y  f x   và đường thẳng y  13 song song với trục hoành.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng y  13 cắt đồ thị hàm số y  f x   tại 1 điểm có hoành độ

dương duy nhất nên phương trình (1) có 1 nghiệm dương duy nhất.

Với t   1 f t    1 2. Lập luận tương tự như trên ta thấy phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.

Với t    13 f t    1 3 3 . Phương trình 3 có 2 nghiệm dương phân biệt.

Vậy phương trình ban đầu có 5 nghiệm dương phân biệt.
Chọn B.
Chú ý:
Sau khi đặt ẩn phụ và tìm ra được 3 nghiệm t, nhiều học sinh kết luận sai lầm phương trình có 3
nghiệm phân biệt và chọn đáp án A. Số nghiệm của phương trình là số nghiệm x chứ không phải số nghiệm
t.
42. A
Phương pháp:

Sử dụng công thức lãi kép.
Cách giải:
Số tiền anh A nhận được sau n tháng là:

     

     

 

 

 

 

 

 

 

2
1

1 1 … 1
1 1 1 … 1
11 11
1 1. 100
11
3 1 0, 7%
. 1 0, 7% 1 100
0, 7%
29, 88

n
n

n n

n

A r A r A r
A r r r

r r
A r A r
rr

n

     
      

 
    

 
   


Vậy phải cần ít nhất 30 tháng để anh A có được nhiều hơn 100 triệu.
Chọn A.
43. A

32 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Phương pháp:
+) Tính số phần tử của không gian mẫu.
+) Tính số phần tử của biến cố.
Chọn chỗ cho từng học sinh nam, sau đó chọn chỗ cho học sinh nữ, sử dụng quy tắc nhân.
+) Tính xác suất của biến cố.
Cách giải:

Số phần tử của không gian mẫu là n   6!.

Gọi biến cố A : “Các bạn học sinh nam ngồi đối diện các bạn nữ”.
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ nhất có 6 cách.
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 2 có 4 cách (không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất)
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 3 có 2 cách (không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất, thứ hai).
Xếp chỗ cho 3 học sinh nữ : 3! cách.
  nA 6.4.2! 288 cách.

 

288 2
.
6! 5
 PA  

Chọn A.
44. A
Phương pháp:

+) Gọi số phức z  x yi.

+) Modun của số phức z  x yi là z  x 22 y.

+) Phương trình đường tròn tâm I a b  ;, bán kính R có dạng:     x a     22 y b R 2.

Cách giải:
Gọi số phức z  x yi.

    

   

   

       

   

22
22
22
22
22

1 5 2 1 5 2
5 1 2
5 1 4
10 25 2 1 4
2 2 8 12 22 0
4 6 11 0
2 3 2.

i z i i x yi i
x y x y i
x y x y
x y x y x y x y
x y x y
x y x y
xy

         
      
      
          
     
     
    

Vậy đường tròn biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện bài toán có tâm IR  2; 3 ,2.

Chọn A.
45. D
Phương pháp:

Phương trình mặt cầu tâm I a b c  ;; và bán kính R x a :.           2 y b 2 z c 2 R 2

Cách giải:

Mặt cầu tâm I đi qua A           IA R R      1 2 2222334 3.

       

 S : x       22 y 32 z 42 3.

Chọn D.
46. C
Phương pháp:

34 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

48. B

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp đổi biến số tx .

Và tích phân không phụ thuộc vào biến    

bb

aa

 f x dx  f t dt

Cách giải:

Xét

4  

1

fx
dx

 x

Đặt

1
2.
2

t x dt dx dx t dt
x

    

Đổi cận x       1 t 1; x 4 t 2

Ta có

   

 

4 2 2

1 1 1

.2. 2 24..

fx ft
dx t dx f t dt
x t

     

Chọn B.
49. D
Phương pháp:

Gọi số học sinh nữ và học sinh nam của lớp học đó là: xy , (học sinh),  x y , *, , x y 30 .

Gọi giá tiền của một cái bánh phô mai và một cốc cô-ca lần lượt là ab , (đô-la),  ab ,. *

Dựa vào giả thiết và điều kiện của các ẩn đã gọi, lập các phương trình và giải hệ phương trình để tìm số học
sinh nam và số học sinh nữ của lớp học đó.
Cách giải:

Gọi số học sinh nam và học sinh nữ của lớp học đó là: xy , (học sinh),  x y ,  *, y   x 30 .

Khi đó ta có: xy 30 1 

Gọi giá tiền của một cốc cô-ca và một cái bánh phô mai lần lượt là ab , (đô-la),  ab ,. *

Sau lần giải lao thứ nhất, cả lớp đã tiêu hết số tiền là: ax by  đô-la.
Sau lần giải lao thứ hai, cả lớp đã tiêu hết số tiền là: ay bx  đô-la.
Lần giải lao thứ hai, cả lớp tiêu ít hơn lần thứ nhất là 2 đô-la nên ta có phương trình:

     

    

22
22

ax by ay bx a x y b x y
a b x y

        
   

Vì a b x y , , , đều là các số nguyên nên ta có:   2      xy  1; 2 .

Lại có: xy  30 hay xy  là số chẵn nên xy  cũng là số chẵn và x     y x y 0.

   xy 2 3 . 

Từ   1 và   3 ta có hệ phương trình:

 

 

30 16
214

xy x tm
xy y tm

   

   

Vậy lớp học đó có 16 bạn nam và 14 bạn nữ.
Chọn D.
50. A
Phương pháp:

Gọi số hộp lớn có chứa hộp nhỡ là x (cái),  xx *, 11 .

Gọi số hộp nhỡ có chứa hộp nhỏ là y (cái),  yy *, 8 .

Dựa vào điều kiện và các giả thiết của bài toán để lập phương trình và tìm tổng số cái hộp.
Cách giải:

Gọi số hộp lớn có chứa hộp nhỡ là x (cái),  xx *, 11 .

35 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Gọi số hộp nhỡ có chứa hộp nhỏ là y (cái),  yy *, 8 .

Số cái hộp nhỡ là: 8 x (cái).
Số cái hộp nhỏ là: 8 y (cái).
Số chiếc hộp lớn không chứa các hộp nhỡ là: 11  x (cái).
Số chiếc hộp nhỡ không chứa các hộp nhỏ là: 8 xy  (cái).
Theo đề bài ta có 102 cái hộp rỗng nên ta có phương trình:
11            x 8 x y 8 y 102 7 x 7 y 91 x y 13

Ta có tổng số cái hộp là: 11 8        x 8 y 11 8  x y 11 8 115 cái.

Chọn A.
51. A
Phương pháp:

Dựa vào khái niệm số nguyên tố và hợp số.
Cách giải:
Đáp án sai là đáp án A vì Phủ định của mệnh đề “ n *, nn 2  1 là một số nguyên tố” là mệnh đề “
 n *, nn 2  1 không phải là số nguyên tố” (Vì một số không là số nguyên tố thì chưa chắc đã là hợp
số, ví dụ: số 1).
Chọn A.
52. C
Phương pháp:

Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Cách giải:
Phân tích số 36 thành tích của 3 số tự nhiên và cộng chúng lại:
36 1 1 36, 1 1 36 38      (loại do không có ngày 38).
36 1 2 18, 1 2 18 21
36 1 3 12, 1 3 12 16
36 1 4 9, 1 4 9 14
36 1 6 6, 1 6 6 13
36 2 2 9, 2 2 9 13
36 2 3 6, 2 3 6 11
36 3 3 4, 3 3 4 10

     
     
     
     
     
     
     

Theo bài ra ta có: Tuổi của 3 cậu con trai chưa xác định được ngay, chứng tỏ có 2 cậu con trai cùng tuổi
(sinh đôi) => Ngày hôm đó chỉ có thể là ngày 10 hoặc ngày 13.
Lại có: “khi chúng tôi chờ sinh đứa thứ ba thì hai đứa lớn đã được gửi về quê ở với ông bà”, tức là khi chờ
sinh cậu thứ ba thì hai cậu kia đã lớn và có thể gửi về cho ông bà => Cậu thứ nhất và cậu thứ hai là sinh đôi.
Do đó loại các trường hợp 2, 2, 9 và 3, 3, 6.
Vậy tuổi của các cậu con trai là 1, 6, 6.
Chọn C.
53. B
Phương pháp:

Dựa vào giả thiết: Tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay.
Cách giải:
Dựa vào câu trên ta đã xác định được tuổi 3 cậu con trai lần lượt là 1, 6, 6.
Mà tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay.
Vậy ngày hôm nay là ngày 13.
Chọn B.
54. A
Phương pháp:

Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Cách giải:

37 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Theo các câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử.
Thầy Vinh dạy môn Sinh.
Vì thầy dạy Tiếng Anh, thầy dạy Toán và thầy Minh khi rảnh rỗi thường hay đánh quần vợt với một thầy thứ
tư => Thầy dạy Toán thì không dạy Tiếng Anh.
Thầy dạy Sinh nhiều tuổi hơn thầy dạy Toán => Thầy Tuấn dạy Toán và Địa lý.
Chọn D.
61. B

Phương pháp:

Quan sát hình ảnh, lấy thông tin tương ứng với câu hỏi. Chọn đáp án đúng.

Cách giải:

Quan sát hình ảnh ta thấy: Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,09 triệu lượt

người.

Chọn B

62. C

Phương pháp:

Dựa vào bảng dữ liệu ở trên, tìm số du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2019 và hai tháng đầu năm

Tìm lượng du khách đến Việt Nam năm 2019 tăng so với năm 2018 rồi tính tỉ số của số này với số du khách

đến Việt Nam năm 2018.

Tỉ số phần trăm của hai số AB , là: AB : .100%.

Cách giải:

Dựa vào bảng dữ liệu ở trên ta thấy trong hai tháng đầu năm 2019 và đầu năm 2018, lượng du khách đến

Việt Nam lần lượt là: 3,09 triệu lượt người và 2,86 triệu lượt người.

Lượng du khách đến Việt Năm 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 3,09 2,86 0, 23 (triệu

lượt người).

Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 0, 23 : 2,86% 8,04%

Chọn A.

63. D

Phương pháp:

Dựa vào bảng dữ liệu, tính số triệu lượt du khách tăng năm 2020 so với năm 2019 bằng số triệu lượt du

khách năm 2020 – số triệu lượt du khách năm 2019.

Cách giải:

Lượng du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2020 nhiều hơn so với năm 2019 số triệu lượt là:

3, 24 3,09 0,15 triệu lượt người.

Chọn D.

64. D

Phương pháp:

Đọc dữ liệu hình ảnh, lấy thông tin cần thiết.

38 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Cách giải:

Hành vi có mức xử phạt hành chính cao nhất là: Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với

phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch. Với mức phạt: 20-

triệu đồng.

Chọn D.

65. B

Phương pháp:

Đọc số liệu, thực hiện phép trừ.

Cách giải:

Ngày 29/2/2020:

Giá xăng RON 95-III: 19 127 đồng / lít

Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít

So với giá xăng ES RON 92 thì giá xăng RON 95-III nhiều hơn:

19127 18346
.100% 4, 26%
18346
.

Chọn B.

66. D

Phương pháp:

Ngày 14/2/2020:

Giá xăng E5 RON92: 18 503 đồng/ lít.
Ngày 29/2/2020:
Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít.

Tính hiệu của hai giá xăng trên.

Cách giải:

Ngày 14/2/2020: Giá xăng E5 RON92: 18 503 đồng/ lít.

Ngày 29/2/2020: Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít.
Từ 15h ngày 29/02/2020, giá xăng E5 RON92 giảm 18503 18346 157 (đồng/lít)
Chọn D.

67. C

Phương pháp:

Dựa vào biểu đồ, xác định số vụ tai nạn giao thông hai tháng đầu năm 2019 và 2020.

Sau đó tính số vụ tai nạn giảm từ năm 2020 so với năm 2019.

Cách giải:

Dựa vào biểu đồ ta thấy số vụ tai nạn hai tháng đầu năm 2020 và 2019 lần lượt là: 2368 vụ và 2822 vụ.

Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm là: 2822 2368 454 (vụ).

Chọn C.

68. C

Phương pháp:

Quan sát biểu đồ.

40 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân
bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch
theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.”

  • Ảnh hưởng của áp suất: Trong cân bằng có sự tham gia của chất khí, nếu tăng áp suất thì cân bằng chuyển
    dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí và ngược lại.

  • Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt và ngược
    lại.

Cách giải:

Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi
chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều
làm giảm tác động bên ngoài đó.”

Áp dụng vào bài ta có:

*Áp suất:

  • Nếu giảm áp suất làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng mol khí (chiều thuận).
  • Nếu tăng áp suất làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm mol khí (chiều nghịch).
    *Nhiệt độ: Ta thấy chiều thuận có ∆H > 0 tức là phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • Nếu tăng nhiệt độ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận).
  • Nếu giảm nhiệt độ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều nghịch).
    Vậy cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận nếu ta giảm áp suấttăng nhiệt độ.
    **Chọn B.
  1. D
    Phương pháp:**
  • Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol. Từ đó ta đặt ẩn số mol CO 2 , H 2 O theo đúng tỉ
    lệ.
  • Lập phương trình dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. Giải phương trình tìm được ẩn ⟹ số mol CO 2 ,
    H 2 O.
  • Từ số mol CO 2 , H 2 O tính được số mol C, H dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố.
  • So sánh thấy (mC + mH) < mA ⟹ A có chứa nguyên tố O.
    Tính khối lượng O: mO = mA – (mC + mH)
  • Lập tỉ lệ số mol C, H, O ⟹ CTĐGN.
  • Dựa vào dữ kiện MA < 200 ⟹ CTPT.
    Cách giải:

Theo đề bài: O 2  

1,

n 0, 085 mol
22, 4



Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol ⟹ nCO 22 : nH O4 : 3

Đặt số mol của CO 2 và H 2 O lần lượt là 4x, 3x (mol).

  • Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    mA mO 2 mCO 2 mH O 2 ⇔ 1,88 + 0,085 = 4x + 3x ⇔ x = 0,

 

 

2
2

CO
HO

n 4x 0, 08 mol
n 3x 0, 06 mol

 

 
Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nCnCO 2 0,08 mol 
Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH2nH O 2 0,12 mol 

Ta thấy: mC + mH = 0,08 + 0,12 = 1,08 (g) < mA nên A có chứa nguyên tố O

41 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

⟹ mO = 1,88 – 1,08 = 0,8 (g) ⟹ nO = 0,
16

= 0,05 (mol)

Ta có: nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
⟹ CTĐGN của A là C 8 H 12 O 5
⟹ CTPT của A có dạng (C 8 H 12 O 5 )n
Theo đề bài, MA < 200 ⇔ 188n < 200 ⇔ n < 1,064 ⟹ n = 1
Vậy CTPT của A là C 8 H 12 O 5.
Chọn D.
74. B
Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của anilin.
Cách giải:

  • Khi cho anilin vào nước ta thấy dung dịch bị đục do anilin ít tan trong nước.
  • Khi thêm dung dịch HCl vào ta thấy dung dịch trong suốt do có phản ứng tạo sản phẩm tan tốt trong nước:
    C 6 H 5 NH 2 + HCl → C 6 H 5 NH 3 Cl (tan)
  • Tiếp tục thêm NaOH dư vào dung dịch thu được ta thấy hiện tượng phân lớp do có phản ứng:
    C 6 H 5 NH 3 Cl + NaOH → C 6 H 5 NH 2 + NaCl + H 2 O
    Do C 6 H 5 NH 2 ít tan trong nước nên sau khi để yên một lúc thì có hiện tượng phân lớp.
    Chọn B.

75. D.

Phương pháp:

Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không: 122

k q q.
F
r

Cách giải:

Ta có:

 

12
2

1 2 1 2
2 2

.
.. 9
3 9.

k q q
F
r F
F
k q q k q q
F
r r

 
 
 


Chọn D.

76. A.

Phương pháp:

Khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp trên đường nối hai nguồn:
2

Cách giải:

Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiêu giao thoa liên tiếp là: 0, 5 1 cm 

2
   

Chọn A.

77. A.

Phương pháp:

Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử: