Download CPU Z | Phần mềm kiểm tra cấu hình phần cứng

CPU-Z là phần mềm miễn phí giúp bạn xem thông tin cơ bản trên hệ thống máy tính. CPU Z cung cấp cho bạn toàn bộ tên bộ vi xử lý và số hiệu, mã, quy trình, loại mainboadrd và chipset, loại bộ nhớ, kích cỡ cùng nhiều thông số SPD khác. Không chỉ cung cấp thông tin về phần cứng máy tính, CPU-Z còn đưa ra số liệu đo lường trong thời gian thực về tần số hoạt động và tần số bộ nhớ của từng nhân. Ngoài ra với ứng dụng này bạn có thể dễ dàng khắc phục các lỗi cơ bản của CPU và theo dõi để điều chỉnh hoạt động máy tính đạt hiệu suất tốt nhất.

Tải về CPU-Z

Bạn có thể Download CPU Z mới nhất tại đây :

Những thông tin CPU Z có thể kiểm tra

  • Tên và số hiệu của bộ vi xử lý, tên mã, process, đóng gói, các cấp độ cache.
  • Mainboard và chipset.
  • Loại bộ nhớ, kích thước bộ nhớ, thời gian và thông số kỹ thuật của mô-đun (SPD).
  • Đo thời gian thực của tần số nội bộ từng core, tần số bộ nhớ.

Hướng dẫn đọc các thông số trên CPU-Z

Sau khi tải về và cài đặt CPUZ, phần mềm sẽ tự động cập nhật các thông tin về phần cứng trên hệ thống của bạn. Trong đó :

Thẻ CPU

Trong Tab CPU, các thông tin của các thành phần có trong CPU sẽ được hiển thị rõ nét nhất bao gồm tên của các bộ vi xử lý, tên mã nguồn, các gói , công nghệ, thông tin kĩ thuật, Model, các cấp độ Cache, tốc độ Bus, tốc độ Core, số luồng dữ liệu, lựa chọn các bộ vi xử lý cần kiểm tra…

Cụ thể CPUz sẽ giúp bạn biết được

  • Name: Tên CPU
  • Code Name: Tên mã của vi kiến trúc CPU.
  • Max TDP: Mức tiêu thụ điện tối đa của CPU.
  • Package: Loại socket của CPU, với mỗi loại socket khác nhau sẽ có số lượng chân cắm khác nhau. Thông số này rất quan trọng khi bạn muốn nâng cấp CPU, bạn không thể mang 1 chip CPU socket 478 gắn vào socket 1155 và ngược lại. Quantrimang.com đã có bài viết về danh sách socket CPU khá chi tiết, bạn có thể tham khảo thêm nhé.
  • Technology: Công nghệ của các bóng bán dẫn. Như trong ví dụ của mình là 22nm, con số này càng nhỏ càng tốt, vì nó giúp chip có thể chứa nhiều bóng bán dẫn hơn, chạy nhanh, hiệu quả hơn. Công nghệ này đang ngày càng được cải tiến, ở những CPU mới nhất đã có thể đạt 14nm (dòng Coffee Lake của Intel). Trên điện thoại Apple đã bắt đầu sản xuất vi xử lý A12 7nm cho các thiết bị của mình.
  • Core Voltage: Điện áp cho nhân của chip, thông số này thường không cố định vì các chip hiện đại thường tự điều chỉnh điện áp tiêu thụ để tiết kiệm điện.
  • Specification: Tên CPU đầy đủ của máy tính.
  • Family: Kiến trúc chính của chip. 
  • Model: Là loại CPU trong Family mà máy tính đang có. Ví dụ với Family 15 (thế hệ NetBrust), model 0 là lõi Willamette, model 1 là lõi Willamette đã được cải tiến. Model 2 là Northwood được xây dựng trên công nghệ mới hơn. Model 3 là lõi Prescott trên với công nghệ 90nm, model 4 vẫn là Prescott nhưng có thêm cải tiến như hỗ trợ No-eXecute. Số model này về cơ bản là cách để nhận dạng loại lõi của CPU. Bạn có thể tra model của mình trong link của phần Family bên trên để biết thêm thông tin về CPU của mình nhé.
  • Stepping: Đây là số xác định loại cải tiến nào đã được thực hiện cho lõi, và mức độ mới là bao nhiêu. Có thể hiểu nó giống như các bản vá lỗi phần mềm, con số này càng lớn nghĩa là nó đã được nhiều lần fix lỗi, cải tiến từ các bản trước đó.
  • Revision: Kết hợp Family, Model và Stepping có thể cho bạn biết tên Revision (phải check trong datasheet mà Intel cung cấp). Nhờ biết Revision, bạn có thể tìm thấy những cải tiến đã được thực hiện giữa các chip cùng Family và Model nhưng có Stepping khác nhau. Và với thông số Revision mà CPU-Z, bạn có thể dễ dàng biết được tên Revision mà không cần tìm datasheet nữa. Trong ví dụ bài viết này của mình Revision là C0.
  • Instructions: Đây là danh sách tập lệnh mà chip xử lý.
  • Core Speed: Xung nhịp của CPU, thông số này với core voltage thường xuyên thay đổi để tiết kiệm điện.
  • Multiplier: Hệ số xung (hay còn gọi là tỷ lệ bus) thiết lập tỷ lệ của tốc độ xung nhịp bên trong với xung được cung cấp bên ngoài. Ví dụ, con số này là x10 thì sẽ thấy 10 chu trình bên trong cho mỗi chu kỳ xung nhịp bên ngoài. 
  • Bus Speed: Tốc độ bus.
  • Level 3: Thông số về bộ nhớ đệm, càng cao càng tốt, vì CPU sẽ ít bị nghẽn dữ liệu khi xử lý. Số level càng lớn thì CPU chạy càng nhanh.
  • Cores và Threads: Số lõi (hay nhân) và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn, như trong ảnh chụp của mình là 2 nhân, 4 luồng.

Thẻ Cache

Cung cấp những thông tin bao gồm dung lượng của các bộ nhớ đệm cấp 1/2/3 (Size), nhãn đặc tả (Descriptor) và thuộc tính (Features).

Thẻ Mainboard

Trong Tap này sẽ cho bạn biết thông tin về nhà sản xuất bo mạch chủ, chipset, BIOS và giao diện đồ họa. 

Cụ thể trong tab này bạn sẽ có:

– Manufacturer: Tên nhà sản xuất bo mạch chủ, ví dụ Acer, Asus, Foxconn,…

– Model: Model của bo mạch chủ, bên cạnh là tên phiên bản.

– Chipset: Hãng sản xuất, loại chip và Revision.

–  Southbridge: Hãng sản xuất, loại southbridge và Revision.

– BIOS: Hiển thị thông tin về thương hiệu, phiên bản và ngày sản xuất BIOS.

– Graphic Interface: Thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard. Version là phiên bản được hỗ trợ, thường chỉ có PCI-Express và AGP. Link Width là độ rộng của băng thông nhưng không phải bo mạch chủ nào cũng hỗ trợ khe cắm này. 

Thẻ Memory

Tab Memory cho biết thông tin về bộ nhớ RAM và hầu hết các thông tin khác trong tab này đều dành cho người dùng nâng cao. 

– Type: Loại RAM của máy tính, ở đây là DDR3.

– Size: Dung lượng RAM, ở đây là 4GB

– Chanel #: Cho biết bạn đang dùng mấy khe RAM, Single là 1, Dual là 2. Thông số là Single cũng có khi là máy chỉ có 1 khe RAM. Bạn có thể kiểm tra số khe RAM của máy tính trong tab SPD như bên dưới.

– DRAM Frequency: Tốc độ bus thật của RAM

– NB Frequency: Là tốc độ của NorthBridge.

Thẻ SPD

Giúp bạn kiểm tra mọi thông số kỹ thuật của bộ nhớ RAM ở từng khe cắm cụ thể.

– Slot #1: Nhấp vào mũi tên cạnh ô Slot #1, có bao nhiêu slot là có bấy nhiêu khe RAM. Thông thường máy tính sẽ có 2 hoặc 4 khe cắm RAM tương đương với số Slot # tối đa là 2 hoặc 4.

– DDR4: loại RAM

– Module Size: Dung lượng của RAM cắm ở khe đang xem, tính bằng đơn vị MB, 4096MB tương đương 4GB.

– Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa. Nhờ có thông số này bạn có thể tính được Bus RAM, bằng cách lấy phần xung nhịp trong dấu ngoặc đơn nhân với 2. Trong ảnh chụp của mình là 800Mhz x 2 = 1600Mhz.

– Manufacturer: Tên hãng sản xuất RAM.

Thẻ Graphics

Tab đồ họa cung cấp thông tin về GPU như tên, nhà sản xuất, công nghệ GPU. Nếu muốn kiểm tra kỹ hơn về card đồ họa, bạn có thể sử dụng công cụ chuyên dụng là GPU-Z.

– Display Device Selection: Phần này bị mờ là do máy mình chỉ có một card màn hình. Nếu máy tính có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn có thể chọn card cần xem. 

– Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa.

– Code name: Tên code của chip đồ họa đang chạy trên máy.

– Core: Tốc độ xung của GPU.

– Size: Dung lượng của card đồ họa.

– Technology: Công nghệ của card đồ họa, giống như công nghệ chip CPU, con số này càng nhỏ càng tốt.

– Type: Kiểu xử lý, ví dụ như: 64bit, 128bit, 256bit. Thông số này càng cao, card của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa càng tốt.

Thẻ Bench

Đối với Tab Ben, bạn sẽ biết điểm benchmark của CPU đang chạy trên máy tính bằng cách chạy một bài kiểm tra nhỏ.

Sau khi chạy xong, bạn có thể so sánh CPU của mình với các CPU khác, bằng cách chọn trong ô Reference màu xanh. Tích vào ô bên cạnh Reference màu đen sẽ quy đổi kết quả thành % để bạn dễ so sánh.

Thẻ About

Tab này sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin chi tiết về phần mềm và một số thông tin chi tiết về hệ thống. Cho ví dụ, các bạn có thể thấy phiên bản Windows, gói dịch vụ được cài đặt và phiên bản DirectX. Từ tab này, bạn có thể kết xuất dữ liệu vào một file HTML.

Bài viết trên đây Hanoicomputer đã gửi tới các bạn link Download CpuZ phiên bản mới nhất cũng như cách đọc các thông số phần cứng. Nếu bạn đang muốn kiểm tra thông tin về phần cứng của máy tính của mình thì đây sẽ là phần mềm hữu dụng nhất. 

>>> Xem thêm: Top 5 phần mềm nên có trên laptop