Full download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF – Tân Đại Dương

Bạn đang tìm cách để download bảng phiên âm tiếng anh? Vì bạn tin chắc bản download bảng phiên âm tiếng anh này sẽ là công cụ phụ trợ hữu hiệu giúp bạn nâng cao khả năng phát âm Tiếng Anh của mình. 

Vì bạn biết đến tác dụng và tầm quan trọng của bảng phiên âm tiếng Anh IPA, hệ thống những ký hiệu ngữ âm mà những người bắt đầu học tiếng Anh không nên bỏ qua và cần nắm vững

Làm sao để luyện chuẩn phát âm 44 âm trong tiếng anh ipa? 

Bạn cần download bảng phiên âm tiếng anh. Nhưng làm thế nào để download bảng phiên âm tiếng Anh IPA? 

Khi trên mạng có quá nhiều thông tin, bạn không biết đâu là trang an toàn. Bạn sợ lỡ bấm download nhưng download một đống virus về máy thì chiếc máy tính của bạn chắc chẳng chịu nổi. 

Đã đến rồi đây, tandaiduong.edu.vn xin được giới thiệu với các bạn Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF miễn phí trong bài viết này. 

Cách phát âm tiếng anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm IPA

Cách phát âm tiếng anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm IPACách phát âm tiếng anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm IPACách phát âm tiếng anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm IPA

Trước khi download bảng phiên âm tiếng anh cách hữu ích thì trước tiên bạn phải biết đến cách dùng công cụ ‘download bảng phiên âm tiếng anh’ này đúng không nào? 

Vì thế để khởi đầu bài viết Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF, tôi xin được chia sẻ với các bạn về những cách phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm IPA. 

Bảng phiên âm Tiếng Anh IPA44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).

Nguyên âm

Nguyên âm là những âm không bị cản trở mà người đọc phát ra bởi luồng khí từ thanh quản lên môi hay những dao động thanh quản. Nguyên âm có thể đứng tách biệt hoặc đứng cùng các phụ âm để tạo thành tiếng. 

Nương theo âm từ thanh quản lên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi, môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.

Dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA, có 5 nguyên âm chủ yếu là “u, e, o, a, i” và thêm bán nguyên âm y, w. Sau đây là 20 nguyên âm đọc theo phiên âm: 

 /ɪ/

Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.

Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: Bin /bɪn/,  Gym /gɪm/

 /i:/

Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. 

Ví dụ: Sheep /ʃiːp /, See /siː/

 /e/

Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.

Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /

Ví dụ: Check /tʃek/, Head /hed/

 /ə/

Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.

Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng

 Ví dụ: Open /ˈəʊpən/, Sofa /səʊˈfə/

 /ɜ:/

Âm ơ dài.

Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng

Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

Ví dụ: bird /bɜːrd/, turn /tɜːrn/

 /ʊ/

Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.

Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: sugar /ˈʃʊɡər/, cushion /ˈkʊʃn/ 

 /u:/

Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.

Môi tròn, lưỡi nâng cao lên

Ví dụ: choose /tʃuːz/, food /fuːd/ 

 /ɒ/

Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.

Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp

Ví dụ:  Job /dʒɒb/, got /ɡɒt/

 /ɔ:/

Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.

Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

Ví dụ:  saw /sɔː/, talk /tɔːk/

 /ʌ/

Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.

Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao

Ví dụ: Cut /kʌt/, Hug /hʌg/

 /ɑ:/

Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.

Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: Garden /’gɑːrdən/, Bar /bɑːr/

 /æ/

Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.

Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp

Ví dụ: Cat /kæt/, Bag /bæg/

 /ɪə/

Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.

Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước

Ví dụ: ear /ɪər/, hear /hɪər/

 /eə/

Phát âm bằng cách đọc âm  / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.

Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau

Âm dài hơi, ví dụ: air /eər/, care /keər/

/eɪ/

Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên

Ví dụ: eight/eɪt/, rain /reɪn/

 /ɔɪ/ 

Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước

Âm dài hơi, ví dụ: Toy /tɔɪ/, Boy /bɔɪ/

 /aɪ/

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước

Âm dài hơi, ví dụ: die /daɪ/, like /laɪk/

/əʊ/ 

Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.

Môi từ hơi mở đến hơi tròn.  Lưỡi lùi dần về phía sau

Ví dụ: Go /ɡəʊ/, Road /rəʊd/

 /aʊ/

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.

Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau

Âm dài hơi, Ví dụ: loud /laʊd/, mouse /maʊs/

 /ʊə/

Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.

Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên

Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

Ví dụ: cure /kjʊər/, poor /pʊər/

Phụ âm 

Còn phụ âm là âm thanh từ thanh quản qua miệng hay âm phát ra bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản lên môi như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…

Phụ âm không đứng tách biệt riêng lẻ mà được sử dụng kết hợp với nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.

Sau đây là 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.

/p/ 

Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ. 

Ví dụ: Peaceful /ˈpiːsfl/, copy /ˈkɒpi/

 /b/ 

Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ: best /best/, job /dʒɒb/

/t/  

Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.

Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, nhưng không rung dây thanh quản.

Ví dụ: Complete /kəmˈpliːt/, tight /taɪt/ 

 /d/ 

Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản. 

Ví dụ: Middle /ˈmɪdl/, ladder /ˈlædə(r)/

 /t∫/ 

Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.

Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, Chocolate /tʃɔːklət/

 /dʒ/  

Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.

Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

Ví dụ: age /eiʤ/, Jealous /ˈdʒeləs/

 /k/  

Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.

Ví dụ: Chemistry /ˈkemɪstri/, school /sku:l/

 /g/  

Phát âm như  âm G của tiếng Việt.

Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.

Ví dụ:  Agreement /əˈɡriːmənt/, ghost /ɡəʊst/

 /f/ 

Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: Factory /ˈfæktri/, coffee /ˈkɒfi/ 

 /v/    

Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: Invite /ɪnˈvaɪt/, move /muːv/

/ð/ 

Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.

Ví dụ: this /ðɪs/, Together /təˈɡeðər/

 /θ/ 

Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. 

Ví dụ: Author /ˈɔːθər/, path /pɑːθ/

 /s/ 

Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.   

Ví dụ: Science /ˈsaɪəns/, sister /ˈsɪstə(r)/

 /z/ 

Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.

Ví dụ: Music /’mjuːzɪk/, buzz /bʌz/

/∫/ 

Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.

Ví dụ: Machine /məˈʃiːn/, sure /ʃɔː(r)/ 

 /ʒ/  

Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản

Ví dụ: Television /ˈtelɪvɪʒn/, vision /ˈvɪʒn/

/m/ 

Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi

Ví dụ: Remember /rɪˈmembər/, mean /miːn/

/n/ 

Đọc như âm N nhưng khi đọc thì  môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.

Ví dụ: Behind /bɪˈhaɪnd/, sun /sʌn/ 

/ŋ/ 

Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm

Ví dụ: Morning /ˈmɔːrnɪŋ/, long /lɒŋ/

/h/ 

Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung

Ví dụ: Perhaps /pərˈhæps/, behind /bɪˈhaɪnd/ 

/l/ 

Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.

Ví dụ:  People /ˈpiːpl/, feel /fiːl/

/r/ 

Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng

Ví dụ: Library /ˈlaɪbreri/, sorry /ˈsɒri/

/w/ 

Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng

Ví dụ: Question /ˈkwestʃən, win /wɪn/

/j/ 

Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.

Ví dụ: Year /jɪər/, use /ju:z/

Lưu ý trước khi download bảng phiên âm tiếng anh đối với nguyên âm và phụ âm

Lưu ý trước khi download bảng phiên âm tiếng anh đối với nguyên âm và phụ âmLưu ý trước khi download bảng phiên âm tiếng anh đối với nguyên âm và phụ âmLưu ý trước khi download bảng phiên âm tiếng anh đối với nguyên âm và phụ âm

Để tiếp nối bài viết Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF miễn phí, tiếp theo sau đây chúng ta sẽ đến với những lưu ý quy tắc phát âm tiếng Anh với nguyên âm và phụ âm, trước khi sang phần bạn mong chờ nhất, download bảng phiên âm tiếng anh. 

Cứ từ từ, download bảng phiên âm tiếng anh không chạy đi đâu được đâu, nhưng có những lưu ý bạn cần để tâm khi phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế sau: 

Với môi:

– Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

– Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /

– Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

Với lưỡi

– Lưỡi chạm răng: /f/, /v/

–  Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.

– Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.

– Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /

– Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Với dây thanh quản

– Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

– Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Sau đây là một số lưu ý quy tắc phát âm tiếng Anh với nguyên âm và phụ âm

1. Với bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

Ví dụ ở đây:

Year – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.

Win– phụ âm nhưng Saw – nguyên âm

2. Về phụ âm g

  • Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ

Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate, hugE, languagE, vegEtable…

  • Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g

Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,…

3. Đọc phụ âm c

  • C được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e 

Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,…

  • C đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a, u, o

Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,…

4. Đọc phụ âm r

  • Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.

Ví dụ:

Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest

Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.

5. Về phụ âm j

Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.

Ví dụ: jump, jealous, just, job,…

6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài

  • Phát âm của 5 nguyên âm ngắn và dài: 

Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ

– a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….

– e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..

– i ngắn: /I/: bin, bid, in,…

– o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…

– u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…

Và thêm 5 nguyên âm dài a, e, i, o, u là những nguyên âm được phát âm như sau:

– a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…

– e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…

– i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…

– o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…

– u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….

  • Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:

– Sẽ luôn là nguyên âm ngắn nếu một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ đó. Bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số trừ một số ngoại lệ như mind, find.

Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…

– Sẽ luôn là nguyên âm dài nếu một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó nằm ở cuối từ đó.

Ví dụ: she, he, go, no,..

Âm câm: 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu dài còn nguyên âm sau thường không phát âm.

Ví dụ: rain (reɪn), tied, seal, boat,…

Ngoại trừ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Cùng một số từ khác.

– Sẽ luôn là nguyên âm ngắn nếu trong một từ có 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau. 

Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).

– Phát âm là nguyên âm dài nếu một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel).

Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)

Lưu ý: 

Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau.

Ví dụ: poor, tool, fool, door,..

Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đôi.

Ví dụ: beer

– Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/

Ví dụ: Cry, try, by, shy,…

7. Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả

– Sau 1 nguyên âm ngắn là f, l, s thì từ đó gấp đôi f, l, s lên.

Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different, collage, compass 

– Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b, d, g, m, n, p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.

Ví dụ: rabbit(a ngắn), manner(a ngắn), summer(u ngắn), happy(a ngắn), hollywood(o ngắn), suggest(u ngắn), odd(o ngắn),…

Nhớ được các quy tắc này sẽ giúp bạn có thể tránh được lỗi phát âm khi viết lại từ theo âm. Ví dụ khi bạn nghe từ Compass, thì khi biết được quy tắc này, bạn sẽ biết sau nguyên âm ‘a’ ngắn sẽ cần hai chữ ‘s’, và thế là tránh được lỗi viết compas. 

8. Nguyên âm e

e sẽ bị câm và nguyên âm đứng trước đó là nguyên âm dài nếu một từ ngắn hay âm cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e. Nhiều người gọi đó là  Magic e, silient e, super e…

Ví dụ:

bit /bɪt/ => bite /baɪt/

at /ət/ => ate /eɪt/

cod /kɒd/ => code  /kəʊd/ 

cub /kʌb/ => cube /kjuːb/

met /met/ => meet  /miːt/

Trên đây là một số mẹo bạn có thể lưu ý khi rèn luyện khả năng phát âm. Tất nhiên với một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh này thì không phải trường hợp nào bạn cũng có thể áp dụng và đúng hoàn toàn

Sẽ có những trường hợp ngoại lệ bạn cần lưu tâm nhưng hầu như sẽ đúng trong đa số trường hơp. Vì thế bạn có thể áp dụng những quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh mà tôi đã đề cập trên để dễ nhớ phiên âm và viết từ chuẩn xác hơn.

Download bảng phiên âm tiếng anh

Download bảng phiên âm tiếng anhDownload bảng phiên âm tiếng anhDownload bảng phiên âm tiếng anh

Khép lại bài viết Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF miễn phí của tôi hôm nay, có lẽ là phần mà các bạn mong chờ nhất, link download bảng phiên âm tiếng Anh IPA. 

Sau đây mời bạn, bản download bảng phiên âm tiếng Anh IPA pdf. 

Link: Download bảng phiên âm tiếng Anh

Qua việc download bảng phiên âm tiếng Anh bạn sẽ xác định được số âm cần phải học và cách phát âm chuẩn từng âm.

Nếu không download bảng phiên âm tiếng Anh được, hãy xem bảng phiên âm tiếng anh dạng hình ảnh này nhé!

Download bảng phiên âm tiếng anhDownload bảng phiên âm tiếng anhDownload bảng phiên âm tiếng anh

Kết luận

Download bảng phiên âm tiếng anhDownload bảng phiên âm tiếng anhDownload bảng phiên âm tiếng anh

Bạn đã download bảng phiên âm tiếng anh mà mình cần chưa?

Download bảng phiên âm tiếng anh thật dễ dàng đúng không nào?

Mong nhờ có bản download bảng phiên âm tiếng anh mà tandaiduong.edu.vn cung cấp cho bạn, bạn có công cụ hỗ trợ và thông tin hữu ích phục vụ cho quá trình luyện tập khả năng phát âm tiếng Anh của mình nhé. 

Sẽ thật là một ý tưởng tuyệt vời nếu bạn có một người học cùng chia sẻ tài liệu học tập với nhau và chỉnh phát âm cho nhau đấy. 

Bạn có thích bài viết Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF miễn phí này của tôi  chứ?

Hãy comment nếu bạn không download bảng phiên âm tiếng Anh được nhé! Chúng mình sẽ gửi link dự phòng khác cho bạn.

Đừng quên comment bên dưới và chia sẻ thêm cho tôi cùng mọi người biết thêm về download bảng phiên âm tiếng anh pdf hay cách bạn luyện đọc phiên âm tiếng Anh khác mà bạn biết nữa nhé!